Marketing
![Hashtag là gì? Cách sử dụng Hashtag trên mạng xã hội](https://unica.vn/media/imagesck/1601453910_hashtag-la-gi.jpg?v=1601453910)
Hashtag là gì? Cách sử dụng Hashtag trên mạng xã hội
Có lẽ với nhiều người thì hashtag chỉ là một cách câu view, câu lượt thích đơn giản mỗi khi đăng ảnh lên mạng xã hội. Nhưng rõ ràng nếu chúng ta biết cách sử dụng chúng hợp lý thì nó đem lại rất nhiều lợi ích bất ngờ. Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giới thiệu cho các bạn một cách đơn giản Hashtag là gì và sử dụng chúng như nào cho thật hiệu quả, thúc đẩy nội dung tiếp thị của bạn lên tầm cao mới. Hãy tham khảo để biết thêm nhiều thông tin hữu ích nhé.
1. Hashtag là gì?
Một thẻ bắt đầu bằng # hoặc biểu tượng này “#” sẽ được gọi là hashtag. Vậy cụ thể hashtag là gì? Nguồn gốc từ đâu? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết qua nội dung chia sẻ dưới đây.
1.1. Định nghĩa Hashtag là gì?
Hashtag khi dịch ra tiếng việt sẽ có nghĩa là dấu #. Đây là từ hoặc một cụm từ được viết liền và sẽ được đặt sau dấu #. Thẻ Hashtag bắt đầu bằng # là nhãn cho nội dung. Nó giúp những người khác quan tâm đến một chủ đề nhất định, nhanh chóng tìm thấy nội dung về cùng chủ đề đó.
Ví dụ: Thẻ bắt đầu bằng # trông giống như sau: #MarathonBombings hoặc #SmallBizQuote.
Hashtag khi dịch ra tiếng việt sẽ có nghĩa là dấu #
1.2. Tất cả khái niệm về thẻ Hashtag là gì?
Dưới đây là một số khái niệm liên quan đến thẻ Hashtag, bạn hãy tham khảo nhé:
- Hashtag marketing: Đây là những tính năng của Hashtag sử dụng trên các mạng xã hội để làm marketing. Doanh nghiệp có thể sử dụng các Hashtag này khi muốn nói đến các vấn đề liên quan đến sản phẩm, dịch vụ hoặc chiến dịch tiếp thị của mình.
- Hashtag Facebook, Instagram, TikTok: Các Hashtag này cũng sẽ là một chuỗi ký tự dính liền nhau đằng sau biểu tượng "#", mục đích khi sử dụng Hashtag này đó là dùng để gắn kết những nội dung có chung cùng chủ đề.
- Trend Hashtag: Trend Hashtag tức là các trend theo xu hướng, mục đích sử dụng để phản ánh sự quan tâm và phản ứng của cộng đồng mạng đối với những tin tức và chủ đề nổi bật.
1.3. Nguồn gốc của Hashtag
Lần đầu tiên Hashtag xuất hiện đó là trên trang mạng chat IRC để đánh dấu và nhóm các cuộc trò chuyện với nhau. Ngày 23/08/2007 trên Twitter, Chris Messina đã sử dụng Hashtag trong bài viết của mình. Chính từ khoảng thời gian đó đã đánh dấu sự bùng nổ của việc sử dụng Hashtag trên mạng xã hội.
2. Mục đích sử dụng thẻ Hashtag
Mục đích chính sử dụng thẻ Hashtag đó chính là phân loại nội dung. Thẻ hashtag giúp nhóm các bài đăng có liên quan đến một chủ đề, sự kiện hoặc chiến dịch cụ thể, tạo điều kiện cho người dùng dễ dàng tìm kiếm và khám phá nội dung mà họ quan tâm. Bên cạnh đó, thẻ Hashtag còn giúp tăng độ tiếp cận, sử dụng hashtag giúp bài đăng của bạn được hiển thị trong kết quả tìm kiếm của người dùng khi họ tìm kiếm hashtag đó, từ đó tăng khả năng tiếp cận và thu hút người xem mới.
Đặc biệt, thẻ hashtag còn giúp bạn theo dõi các xu hướng mới nhất trên mạng xã hội, cập nhật thông tin về các chủ đề mà bạn quan tâm. Bạn có thể theo dõi hashtag của các thương hiệu, người nổi tiếng hoặc các sự kiện để cập nhật thông tin mới nhất. Hashtag còn giúp đo lường kết quả của chiến dịch. Bằng cách nhấp vào đó, bạn sẽ có thể biết được bài viết và số lượng Hashtag đã sử dụng.
Thẻ hashtag giúp nhóm các bài đăng có liên quan đến một chủ đề
3. Tại sao nên sử dụng hashtag?
Hiện nay, Hashtag ngày càng phổ biến và nhận được sự hưởng ứng từ đông đảo mọi người. Vậy Hashtag có những lợi ích gì mà người dùng lại yêu thích sử dụng như vậy và tại sao bạn nên sử dụng Hashtag, dưới đây Unica sẽ giải đáp cho bạn.
3.1. Tăng mức độ tương tác với những người theo dõi bạn
Hashtag được biết đến là công cụ tuyệt với giúp kết nối với khách hàng, những người có cùng mối quan tâm, cùng chí hướng trên các nền tảng mạng xã hội. Khi Hashtag sử dụng trong một bài đăng thì tức là bạn đang tham gia vài một cuộc trò chuyện diễn ra trên nền tảng mạng xã hội đó. Thông qua đó, Hashtag có thể hỗ trợ lan toả nội dung của bạn đến với những người xung quanh, bao gồm cả những người đang theo dõi bạn và những người không theo dõi.
3.2. Xây dựng nhận thức về thương hiệu
Bằng các hashtag bắt đầu bằng # kèm thương hiệu, Hashtag giúp tăng nhận thức về thương hiệu hiệu quả. Việc tạo hashtag phù hợp với chiến dịch đi kèm với tạo dựng thông điệp ý nghĩa chính là cách để quảng cáo thương hiệu, hỗ trợ tiếp cận và thu hút sự quan tâm từ người tiêu dùng cũng như kích thích khách hàng tham gia vào trong cuộc trò chuyện. Sử dụng hashtag được coi là cơ hội tốt dể thương hiệu thiết lập hình ảnh tích cực cho bản thân trên thị trường.
3.3. Thể hiện sự ủng hộ đối với các vấn đề xã hội
Ngoài những lý do như bên trên đã chia sẻ, việc sử dụng hashtag trong bài đăng có liên quan đến một vấn đề khác ngoài thương hiệu còn là một cách vô cùng hiệu quả để bạn thể hiện sự ủng hộ đối với các vấn đề xã hội.
3.4. Thêm ngữ cảnh vào bài đăng trên mạng xã hội
Sử dụng Hashtag bắt đầu bằng # có thể là một cách đơn giản để ngữ cảnh hoá những gì mà bạn đang nói. Trên Twitter bạn không có nhiều không gian để viết chú thích, thường chỉ có một số ký tự nhất định, cụ thể là 280 ký tự. Trên Instagram, phụ đề dài không phải lúc nào cũng tốt và mang hiệu quả cao. Đối với Facebook, Pinterest, LinkedIn hoặc bất kỳ nền tảng nào khác thì cũng tương tự như vậy, đều bị giới hạn không gian viết chú thích. Việc sử dụng Hashtag giúp thêm ngữ cảnh vào bài đăng trên mạng xã hội mà không cần phải sử dụng hết số lượng ký tự được quy định hoặc biết các chú thích lặp đi lặp lại.
Sử dụng Hashtag giúp ngữ cảnh hoá những gì đang nói
3.5. Giúp đối tượng mục tiêu của bạn tìm thấy bạn
Sử dụng mạng xã hội LinkedIn và Instagram, người dùng có thể theo dõi các hashtag bắt đầu bằng # cũng nhưu những người dùng khác. Sử dụng một vài hashtag bắt đầu bằng # phổ biến được xem là một cách rất hiệu quả để những người dùng mới tìm kiếm thấy thương hiệu của bạn.
Trên LinkedIn và Instagram, người dùng có thể theo dõi các hashtag bắt đầu bằng # cũng như những người dùng khác. Sử dụng một vài hashtag bắt đầu bằng # phổ biến có thể là một cách khác để giúp người dùng mới tìm thấy thương hiệu của bạn.
3.6. Tiết lộ quan hệ đối tác được tài trợ
Hashtag giúp tiết lộ quan hệ đối tác được tài trợ. Chức này này dành riêng cho những influencer và thương hiệu làm việc với những người này. Khi làm việc với thương hiệu, influencer chắc chắn phải cho khán giả của họ biết rằng một phần nội dung được tài trợ. Đây chính là luật được FTC (Ủy ban Thương mại Liên bang) ban hành vào năm 2019. Việc không tuân thủ luật này có thể dẫn đến tiền phạt cao đối với cả influencer và thương hiệu. Vì vậy nên bạn cần hết sức chú ý:
4. Công dụng của hashtag
Khi bạn sử dụng Hashtag trong bài viết, hình ảnh, video thì đồng nghĩa với việc các nội dung của bạn sẽ hiển thị trong hashtag đó. Hashtag giúp bài viết hiển thị tốt hơn, tăng tương tác, thu hút thêm được lượt theo dõi cho cá nhân hoặc thương hiệu. Hashtag cũng giúp người dùng dễ dàng theo dõi một chủ đề nào đó trên mạng xã hội. Từ đó, mọi người sẽ tìm kiếm được nội dung theo chủ đề một cách dễ dàng và đơn giản hơn.
Ngoài ra, Hashtag còn giúp các thương hiệu dễ dàng triển khai chiến dịch truyền thông, quảng cáo. Khi này các tổ chức phi lợi nhuận hay cơ quan truyền thông đại chúng cũng có thể dễ dàng sử dụng Hashtag để triển khai tuyên truyền và nâng cao nhận thức về những vấn đề trong xã hội.
Hashtag thường bắt đầu #
5. 3 Loại Hashtag trên mạng xã hội
Hiểu được Hashtag là gì, vậy có những loại Hashtag nào được sử dụng thành công trên mạng xã hội
5.1. Nội dung của Hashtag
Nếu bạn muốn tạo ra một Hashtag mới, hãy chú ý lựa chọn xem những Hashtag nào có liên quan đến thương hiệu, sản phẩm và dịch vụ của bạn. Lựa chọn Hashtag có vai trò quan tọng bởi nó liên quan đến việc khách hàng tiềm năng sẽ nhận diện thương hiệu của bạn ở mức độ nào trên nền tảng mạng xã hội cũng như người chưa biết tới bạn.
5.2. Hashtag theo xu hướng
Việc sử dụng các Hashtag có sẵn sẽ giúp thúc đẩy việc nhận diện thương hiệu của bạn. Đây gọi là những Hashtag theo xu hướng.
Trước khi bạn bắt đầu sử dụng Hashtag cho một chủ đề nào đó, bạn cần đặt vị trí của mình vào khách hàng để xem liệu những bài đăng đó có cung cấp thêm thông tin, giá trị cho bạn không. Nếu bài đăng không thêm giá trị thì bạn sẽ bị lãng quên nhanh chóng giữa rất nhiều bài đăng khác. Ngược lại, nếu bài đăng cung cấp nhiều thông tin thì người dùng sẽ dừng lại và chia sẻ nội dung đó. Cứ như vậy, bài đăng sẽ tạo hiệu ứng rất tốt và nhiều người sẽ biết đến thương hiệu của bạn.
5.3. Hashtag thương hiệu cụ thể
Việc tạo ra Hashtag cụ thể cho thương hiệu sẽ khiến cho bài đăng của bạn khó bị lãng quên giữ những bài đăng có cùng chủ để, cùng Hastag. Những Hashtag này được sử dụng để quảng bá cho các sự kiện, cuộc thi hay các chương trình tri ân khách hàng do doanh nghiệp tổ chức. Đây cũng chính là chiến lược cạnh tranh trong kinh doanh mà các marketer thường phải chú ý trong các chiến dịch quảng cáo.
Hashtag thương hiệu cụ thể
6. Cách sử dụng hashtag hiệu quả
Sau khi bạn đã có câu trả lời hashtag là gì thì bạn cần nắm được cách sử dụng # thật hiệu quả. Như đã giới thiệu ở trên thì khi bạn gắn thẻ # với các content có mối quan hệ với nhau thì người tìm kiếm hoàn toàn có tìm được nội dung trên các nền tảng xã hội khác nhau bằng một click chuột. Và nếu như kết trả về là bài viết có những con số khổng lồ thì chúng tôi có thể khẳng định với bạn rằng hashtag đó đang có lượt tìm kiếm cao và làm mưa làm gió trên các kênh mạng xã hội. Sau đây là cách sử dụng hashtag hiệu quả cho bạn tham khảo:
6.1. Theo dõi những người có sức ảnh hưởng và đối thủ
Để chọn Hashtag hiệu quả, bạn nên theo dõi những người có sức ảnh hưởng và đối thủ cạnh tranh của mình. Bạn hãy xem xét cách mà những người này đang sử dụng Hashtag như thế nào để học tập theo. Điều này không chỉ giúp bạn sử dụng Hashtag hiệu quả mà còn giúp bạn mở rộng thị trường cho bản thân.
Nếu bạn đăng bài viết sử dụng để đáp ứng nhu cầu kinh doanh, hãy sử dụng y hệt hashtag với đối thủ. Điều này sẽ giúp bạn tiếp cận nhanh chóng và hiệu quả nhóm khách hàng mục tiêu. Tuy nhiên, để giành được thị phần cũng như để thu hút hơn đối thủ, bạn cần phải cung cấp sản phẩm và dịch vụ tốt, vượt trội hơn.
6.2. Chọn thẻ Hashtag có mục đích
Hashtag sẽ là nơi lưu trữ các bài viết có liên quan đến chủ đề trên mạng xã hội. Để hashtag sử dụng đúng mục đích, ngay từ đầu bạn phải xác định được mục đích sử dụng của nó, chọn hashtag phù hợp để tăng khả năng truyền thông và nhận diện thương hiệu. Mỗi một chiến dịch, bạn chỉ nên lựa chọn một hashtag duy nhất, mục đích để quản lý bài viết được dễ dàng hơn.
6.3. Sử dụng Hashtag theo trend
Việc bắt kịp xu hướng, sử dụng Hashtag theo trend cũng là một cách hiệu quả giúp bạn thu hút khách hàng thật nhiều đối tượng. Từ đó, tăng tiếp cận về nhận thức thương hiệu. Sử dụng Hashtag theo trend giống như việc bạn biết lắng nghe khách hàng để tập trung vào đó. Hãy tạo hashtag trend hiệu quả để thu hút sự chú ý của nhiều khách hàng cho doanh nghiệp nhé.
6.4. Sử dụng thẻ Hashtag ngắn và cụ thể
Khi sử dụng hashtag bạn cũng không nên lựa chọn những hashtag dài, nên ưu tiên lựa chọn những hashtag ngắn và cụ thể để tránh gõ sai cũng như giúp quá trình sử dụng được dễ dàng hơn. Những hashtag ngắn và cụ thể cũng giúp tăng khả năng tiếp cận đối tượng mục tiêu. Nhờ đó có thể thu hút nhiều khách hàng hơn cho doanh nghiệp.
Khi sử dụng hashtag nên viết cái ngắn và cụ thể
6.5. Tạo thẻ Hashtag dễ nhớ và dễ hiểu
Hashtag ngắn vừa dễ hiểu, vừa dễ nhớ sẽ gây tác động tích cực đến cảm xúc của người đọc. Vì vậy tốt hơn hết là bạn nên ưu tiển những thẻ này. Để tạo được hashtag dễ nhớ, dễ hiểu ngay từ đầu bạn cần phải nghiên cứu kỹ về việc Hashtag để làm gì. Điều này giúp đảm bảo rằng Hashtag không có ý nghĩa gì gây phản cảm hoặc gây hiểu lầm. Đồng thời cũng giúp hạn chế ác cảm và để lại ấn tượng không tốt đối với thương hiệu.
6.6. Tìm từ khóa liên quan đến chiến dịch, bài đăng
Để sử dụng hashtag mang lại hiệu quả cao, bạn nên chọn những từ khoá chất lượng và có liên quan đến chiến dịch truyền thông. Việc tạo từ khoá liên quan sẽ mang lại hiệu quả chuyển đổi cao. Tuy có tính cạnh tranh khá cao nhưng việc sử dụng hashtag này chính là cơ hội tốt để chiến dịch của bạn được lan tỏa.
6.7. Tạo ra chủ đề bàn luận về thẻ Hashtag
Như đã chia sẻ ở phần hashtag là gì thì Hashtag sẽ nhóm các chủ đề liên quan đến nhau. Vì vậy, bạn hãy mở ra chủ đề bàn luận cho người theo dõi. Mục đích để kích thích khách hàng chia sẻ cảm nhận về sản phẩm/ dịch vụ.
6.8. Theo dõi và phân tích thẻ Hashtag đã dùng
Để sử dụng hashtag hiệu quả bạn cũng phải theo dõi và phân tích thẻ Hashtag đã dùng. Cách theo dõi như sau, bạn chỉ cần phải nhấp chuột vào hashtag để xem kết quả và theo dõi dữ liệu. Quá trình phân tích dữ liệu này giúp bạn đưa ra quyết định đúng đắn trong việc sử dụng Hashtag.
7. Những thẻ Hashtag phổ biến nhất là gì?
Thẻ hashtag phổ biến nhất có thể thay đổi theo thời gian, xu hướng và nền tảng mạng xã hội cụ thể. Tuy nhiên, một số hashtag thường xuyên xuất hiện trong danh sách hashtag phổ biến nhất bao gồm:
- #love (tình yêu)
- #instagood (tốt đẹp)
- #photooftheday (ảnh của ngày)
- #fashion (thời trang)
- #beautiful (đẹp)
- #happy (hạnh phúc)
- #cute (dễ thương)
- #tbt (throwback Thursday, hoài niệm thứ năm)
- #followme (theo dõi tôi)
- #like4like (thích để được thích)
- #fitness (thể dục)
- #foodblogger (blogger ẩm thực)
- #makeup (trang điểm)
- #music (âm nhạc)
- #art (nghệ thuật)
Ví dụ về thả Hashtag
8. Sử dụng hashtag như thế nào cho mạng xã hội
Hashtag là gì đã được chúng tôi bật mí nhưng có lẽ bạn chưa biết, Twitter là mạng xã hội đầu tiên sử dụng hashtag và sau đó các mạng khác áp dụng # theo phong cách của riêng mình.
8.1. Sử dụng hashtag trên Instagram
Sử dụng # trên Instagram mới mục đích liên kết các bức ảnh có nội dung liên quan đến nhau, để người dùng có thể tìm kiếm nội dung ảnh một cách nhất, tăng lượt theo dõi người mới để tăng traffic cho kênh bán hàng.
Theo nghiên cứu từ những bài viết đăng trên kênh bán hàng này thì lượt tương tác tăng lên đến 13% nếu bài post của bạn sử dụng # so với không sử dụng #.
Bạn hoàn toàn có thể sử dụng # để tìm kiếm các bài mình đã post liên quan. Kết quả là những bức ảnh có cùng một #. Có rất nhiều người thắc mắc và đặt câu hỏi rằng sử dụng bao nhiêu # trên Insta là đủ. Câu trả lời chính xác cho câu hỏi này không có nhưng bạn nên hạn chế sử dụng, chỉ tối đa từ 10 đến 30 # vì nếu sử dụng quá nhiều sẽ gây spam hashtag.
8.2. Cách sử dụng hashtag trên Facebook
Facebook là một kênh mạng xã hội tương tự như Instagram nhưng nó lại khác ở một điều người dùng có profile công khai, người dùng có thể để chế độ riêng mình tôi cho bài post hoặc chế độ bạn bè. Hashtag chỉ thật sự hiệu quả và sử dụng được nếu như bài post đó được post lên chế độ công khai.
Nếu bạn có ý định dùng # cho bài viết trên Facebook thì bạn chỉ được dùng tối đa từ 1 đến 2 # và nội dung # nên từ 10 ký tự.
Chú ý, sau khi bạn sử dụng hashtag cho các bài post trên mạng xã hội thì bạn cần theo dõi và phân tích hashtag nó để việc tương tác được hiệu quả cao. Ngoài ra, khi bạn nghiên cứu # sẽ giúp lựa chọn được chính xác từ khóa có liên quan đến content bài viết.
Sử dụng # đỉnh cao để bán hàng trên Facebook
9. Những lưu ý khi sử dụng hashtag trên mạng xã hội
Mặc dù cách sử dụng Hashtag trên mạng xã hội không khó nhưng trong quá trình sử dụng bạn cũng phải chú ý rất nhiều vấn đề. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng bạn cần phải nắm rõ nhé:
9.1. Không khoảng trắng, dấu chấm câu hay ký tự đặc biệt
Như đã chia sẻ ở phần Hashtag là gì thì Hashtag chính là cụm từ viết liền, không chứa khoảng trắng, dấu chấm câu hay bất kỳ một ký tự đặc biệt nào. Hơn nữa, để Hashtag có hiệu quả cao nhất bạn còn phải viết liền, rút gọn và bỏ dấu. Mục đích để biến cụm từ thành một từ duy nhất.
Khi viết Hashtag mặc dù không có khoảng trắng, dấu chấm câu hay ký tự đặc biệt nhưng bạn vẫn phải đảm bảo rằng ý nghĩa của công cụ kết nối và truyền tải này không bị thay đổi. Khi sử dụng Hashtag hãy ưu tiên chọn những từ có liên quan để đảm bảo nội dung đề cập trong bài sẽ được phân loại và tìm thấy dễ dàng. Điều này hữu ích rất nhiều trong việc tiếp cận từ khách hàng quan tâm và thu hút sự chú ý đối với nội dung của bạn.
9.2. Luôn bắt đầu với ký hiệu # (dấu thăng)
Hashtag chỉ được tính khi đi kèm cùng biểu tượng dấu "#" đứng trước từ hoặc cụm từ. Vì vậy, bạn hãy luôn bắt đầu với ký hiệu dấu thăng nhé. Bên cạnh đó để phát huy được hết hiệu quả của nó bạn cũng bài luôn đăng kèm cùng bài viết ở chế độ công khai nhé.
Đối với Hashtag, không nên sử dụng quá dài vì nó dễ gây hiểu nhầm và khó nhớ, đem lại hiệu quả truyền thông không cao. Hashtag được đánh giá là tốt khi có độ dài vừa phải, dễ hiểu, dễ nhớ. Về số lượng Hashtag thì mỗi bài khoảng từ 3 - 5 Hashtag là đẹp, nếu như lạm dụng quá sẽ phản tác dụng.
9.3. Sáng tạo những hashtag của riêng mình
Để xây dựng được những Hashtag chất lượng nhất, hãy đảm bảo rằng bạn đã tạo ra được một Hashtag đặc biệt, ấn tượng và thú vị để thu hút sự quan tâm của người đọc và người xem. Đối với Hashtag tính duy nhất là rất quan trọng, nếu có thể bạn nên sáng tạo Hashtag cho riêng mình, tránh những Hashtag trùng lặp.
Sáng tạo những hashtag độc đáo để thu hút người xem
9.4. Hãy làm cho hashtag trở nên độc đáo
Khi tạo Hashtag, bạn hãy tránh sự trùng lập, hãy làm cho nó trở nên độc đáo để gây được hứng thú và kích thích sự chú ý của người đọc. Việc tạo ra những Hashtag có tính độc đáo sẽ thu hút sự chú ý và quan tâm của mọi người. Một Hashtag thiếu ấn tượng sẽ khó thuyết phục người dùng tìm kiếm và tham gia. Vì vậy bạn hãy hết sức chú ý vấn đề này nhé.
9.5. Kiểm soát số lượng thẻ hashtag
Thường thì Hashtag sẽ được đặt ở cuối bài viết hoặc trong phần bình luận. Tuy nhiên điều này là không bắt buộc và bạn có thể đặt ở bất cứ vị trí nào, miễn là thu hút được sự chú ý của mọi người. Tuy nhiên, Hashtag không nên sử dụng quá nhiều vì nó sẽ gây rối và làm giảm hiệu quả sử dụng. Bạn cần phải kiểm soát số lượng Hashtag, về số lượng mỗi bài đăng tốt nhất chỉ nên dùng 3 - 5 là hợp lý để mang lại hiệu quả cao nhất.
10. Câu hỏi có liên quan
Để có thêm nhiều thông tin hữu ích khác xoay quanh vấn đề Hashtag là gì, bạn hãy tham khảo thêm những câu hỏi kèm đáp án trả lời sau nhé:
10.1. Cách sử dụng các Hashtag đã tồn tại
Khi thảo luận về một nội dung cụ thể ở trên mạng xã hội, bạn có thể sử dụng những ký tự có sẵn nếu như chúng đã tổn tại. Bởi khi bạn sử dụng những Hashtag đã tồn tại tức là bạn thông báo với mọi người rằng, bạn đang tham gia vào một vấn đề cụ thể. Nếu như sử dụng Hashtag đã tồn tại, bạn chú ý cần phải nhập thật đúng, tránh tuyệt đối việc nhập sai. Điều này giúp bạn đảm bảo một điều rằng đối tượng mà bạn muốn nhắm đến có thể thấy bài đăng của bạn trong danh sách các bài đăng của hashtag đó.
10.2. Khi nào không nên sử dụng hashtag?
Mặc dù hashtag là một công cụ hữu ích trên mạng xã hội, nhưng không phải lúc nào sử dụng hashtag cũng là lựa chọn tốt nhất. Dưới đây là một số trường hợp bạn không nên sử dụng hashtag:
- Tránh sử dụng hashtag không liên quan đến nội dung bài đăng. Việc sử dụng hashtag không phù hợp sẽ gây khó chịu cho người đọc và làm giảm hiệu quả của hashtag.
- Không nên sử dụng quá nhiều Hashtag vì nó có thể khiến bài đăng trở nên khó đọc và gây rối mắt cho người đọc.
- Tránh sử dụng hashtag không phổ biến hoặc ít người sử dụng. Việc sử dụng hashtag không phổ biến sẽ khiến bài đăng của bạn khó được tìm thấy.
- Tránh sử dụng hashtag mang tính xúc phạm hoặc phân biệt đối xử. Việc sử dụng hashtag như vậy có thể gây ảnh hưởng đến hình ảnh và uy tín của bạn.
Hashtag cần sử dụng trong trường hợp tương ứng
10.3. Sử dụng hashtag ở vị trí nào trong bài viết?
Thường Hashtag hay được đặt ở vị trí cuối bài viết. Vị trí sử dụng hashtag không ảnh hưởng quá nhiều đến hiệu quả của hashtag. Tuy nhiên, sử dụng hashtag ở vị trí phù hợp sẽ giúp thu hút sự chú ý của người đọc và tăng khả năng tiếp cận cho bài viết của bạn.
Bạn có thể linh hoạt sử dụng hashtag ở các vị trí khác nhau trong bài viết để đạt được hiệu quả tốt nhất.
11. Kết luận
Như vậy, chúng tôi bật mí cho các bạn hashtag là gì và các thủ thuật để sử dụng # một cách hiệu quả và không bị lạm dụng. Chúng tôi hy vọng rằng bài viết này hoàn toàn hữu ích cho các bạn.
Chúc bạn thành công!
30/09/2020
2622 Lượt xem
![Marketer là gì? Những tố chất cần có để trở thành Marketer chuyên nghiệp](https://unica.vn/media/imagesck/1601453753_Marketer-la-gi-6.jpg?v=1601453753)
Marketer là gì? Những tố chất cần có để trở thành Marketer chuyên nghiệp
Marketing đã trở thành một lĩnh vực quen thuộc với nhiều người, thế nhưng khái niệm marketers lại khiến nhiều người dễ dàng nhầm lẫn khái niệm này với marketing. Vậy Marketer là gì? Marketer liên quan gì đến marketing? Cùng Unica tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Marketer là gì?
Marketer là người làm việc trong lĩnh vực marketing, là một trong những lĩnh vực quan trọng và thiết yếu của doanh nghiệp. Marketing là hoạt động nhằm tìm hiểu và thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng, cũng như tạo ra và truyền tải các giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ đến khách hàng. Marketer là người có nhiệm vụ lên kế hoạch, thực hiện và đánh giá các chiến dịch marketing, cũng như nghiên cứu thị trường, khách hàng, đối thủ và môi trường kinh doanh. Ngoài ra bạn cũng có thể tiến hàng marketing quốc tế tạo ra nhiều cơ hội cho doanh nghiệp trên thị trường nước ngoài
Marketer là người làm việc trong lĩnh vực marketing, là một trong những lĩnh vực quan trọng và thiết yếu của doanh nghiệp
Công việc Marketer làm gì?
Công việc của Marketer bao gồm nhiều hoạt động khác nhau, phù hợp với các mục tiêu, đối tượng và ngân sách của doanh nghiệp. Một số công việc chính của Marketer cần làm đó là:
1. Lên kế hoạch
Lên kế hoạch là hoạt động mà Marketer xác định các mục tiêu, chiến lược, hành động marketing, cũng như phân bổ các nguồn lực và ngân sách cho các chiến dịch marketing. Lên kế hoạch giúp Marketer có được một cái nhìn tổng quan và chi tiết về các hoạt động marketing, cũng như có thể theo dõi và điều chỉnh khi cần thiết.
Lên kế hoạch là hoạt động mà Marketer xác định các mục tiêu, chiến lược, hành động marketing
2. Theo dõi và nghiên cứu đối thủ
Công việc của marketer là gì? Theo dõi và nghiên cứu đối thủ là hoạt động mà Marketer thu thập và phân tích các thông tin về các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp, ví dụ như sản phẩm hoặc dịch vụ, giá cả, chất lượng, chiến lược, ưu điểm, nhược điểm và nhiều thông tin khác. Theo dõi và nghiên cứu đối thủ giúp Marketer nhận biết được các cơ hội và thách thức của doanh nghiệp, cũng như có thể tăng cường sự cạnh tranh và sự khác biệt của doanh nghiệp.
3. Nghiên cứu khách hàng mục tiêu
Nghiên cứu khách hàng mục tiêu là hoạt động mà Marketer thu thập và phân tích các thông tin về khách hàng tiềm năng hoặc hiện tại của doanh nghiệp dựa trên nhu cầu, mong muốn, hành vi, thái độ, sở thích và nhiều thông tin khác. Để hiểu được khách hàng mục tiêu đang hướng tới, các Marketer sẽ cần làm các công việc sau:
- Thông qua các cuộc khảo sát khách hàng với nhiều nhóm đối tượng các Marketer sẽ có được những thông tin về khách hàng, về nhu cầu, mong muốn, vấn đề mà họ đang gặp phải. Marketer có thể sử dụng các kênh truyền thông mạng xã hội hoặc thông qua các kênh offline để thu thập thông tin một cách chi tiết, sát thực tế nhất.
- Phân tích và chia nhóm đối tượng thành các nhóm khách hàng mục tiêu khác nhau có chung một điểm nào đó, từ đó tìm ra được những thông tin sâu xa hơn như lý do vì sao khách hàng không mua sản phẩm, đâu là nơi họ hay mua hàng...
- Lưu giữ và cập nhật thông tin khách hàng: điều này rất có ích cho việc tiếp thị sản phẩm lại về sau cho khách hàng, vừa giúp doanh nghiệp bắt kịp xu hướng và hành vi luôn thay đổi của khách hàng.
Nghiên cứu khách hàng mục tiêu là hoạt động mà Marketer thu thập và phân tích các thông tin về khách hàng tiềm năng hoặc hiện tại của doanh nghiệp
4. Lắng nghe phản hồi từ khách hàng và truyền thông
Lắng nghe phản hồi từ khách hàng và truyền thông là hoạt động mà Marketer thu thập và phân tích các ý kiến, nhận xét, đánh giá, góp ý, khiếu nại, nhiều phản hồi khác từ khách hàng và truyền thông về các sản phẩm hoặc dịch vụ, cũng như các chiến dịch marketing của doanh nghiệp.
Lắng nghe phản hồi từ khách hàng và truyền thông giúp Marketer nhận biết được sự hài lòng và sự trung thành của khách hàng, cũng như có thể cải tiến và đổi mới sản phẩm hoặc dịch vụ và điều chỉnh chiến lược marketing thương mại hoàn thiện hơn, phù hợp hơn với khách hàng.
Lắng nghe phản hồi từ khách hàng và truyền thông
5. Sáng tạo nội dung mới lạ, độc đáo
Sáng tạo nội dung mới lạ, độc đáo là hoạt động mà Marketer tạo ra và truyền tải các nội dung về các sản phẩm hoặc dịch vụ, cũng như các thông điệp và các giá trị của doanh nghiệp đến khách hàng, bằng cách sử dụng các công cụ như văn bản, hình ảnh, video, âm thanh và nhiều công cụ khác. Sáng tạo nội dung mới lạ, độc đáo giúp Marketer thu hút và giữ chân sự chú ý của khách hàng. Việc này cũng giúp tăng sự thuyết phục và sự nhớ lâu của khách hàng đối với thương hiệu.
Những kỹ năng cần có của một Marketer chuyên nghiệp
Những kỹ năng cần có của marketer là gì? Để trở thành một Marketer chuyên nghiệp, bạn cần có nhiều kỹ năng khác nhau, bao gồm:
1. Kỹ năng thích nghi nhanh với môi trường làm việc
Marketer cần nhanh chóng làm quen và thích ứng với các thay đổi của môi trường kinh doanh, thị trường, khách hàng, đối thủ và công nghệ, cũng như các yêu cầu và kỳ vọng của doanh nghiệp. Kỹ năng thích nghi nhanh với môi trường làm việc giúp Marketer có thể đáp ứng và vượt qua các cơ hội và thách thức, cũng như có thể đổi mới và sáng tạo trong công việc.
Marketer cần có khả năng thích nghi nhanh
2. Sáng tạo, bắt Trend tốt
Marketer cần có khả năng tạo ra và áp dụng các ý tưởng và các giải pháp mới lạ, độc đáo và hấp dẫn cho các sản phẩm hoặc dịch vụ, cũng như các chiến dịch marketing. Họ cũng cần có thể nắm bắt và tận dụng các xu hướng và các sự kiện nổi bật trên thị trường và trên mạng xã hội. Sáng tạo, bắt Trend tốt giúp Marketer có thể tăng sự khác biệt và sự cạnh tranh của doanh nghiệp, cũng như tăng sự thu hút và sự ưa thích của khách hàng đối với thương hiệu.
3. Biết lắng nghe và quan sát
Marketer cần chú ý và hiểu được các thông tin và các tín hiệu từ khách hàng, cũng như các thông tin và các tín hiệu từ thị trường, đối thủ và môi trường kinh doanh. Biết lắng nghe và quan sát giúp Marketer có thể nhận biết được nhu cầu, mong muốn, hành vi, thái độ, sở thích và phản hồi của khách hàng. Thông qua đó, Marketer sẽ biết được những cơ hội, thách thức, xu hướng, sự kiện của thị trường và môi trường kinh doanh.
Marketer cần chú ý và hiểu được các thông tin và các tín hiệu từ khách hàng
4. Nhiệt tình, ham học hỏi
Nhiệt tình, ham học hỏi là kỹ năng mà một Marketer cần có trong công việc. Chính tinh thần này sẽ giúp họ có thể tìm kiếm, tiếp thu và áp dụng các kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm mới trong công việc. Nhiệt tình, ham học hỏi giúp Marketer có thể cải thiện và nâng cao chất lượng và hiệu quả của công việc, cũng như có thể đổi mới và sáng tạo trong công việc.
5. Kỹ năng làm việc nhóm tốt
Kỹ năng làm việc nhóm là yếu tố quan trọng mà một Marketer phải có để có thể hợp tác, giao tiếp và phối hợp tốt với các thành viên khác trong nhóm, với các bộ phận, đơn vị và bên liên quan khác trong doanh nghiệp. Kỹ năng làm việc nhóm tốt giúp Marketer có thể tận dụng và phát huy các nguồn lực và sức mạnh của nhóm, cũng như có thể giải quyết và xử lý các vấn đề và xung đột trong nhóm.
Kỹ năng làm việc nhóm là yếu tố quan trọng mà một Marketer phải có
6. Kỹ năng giao tiếp tốt
Marketer cần có khả năng giao tiếp để có thể truyền tải và nhận lấy các thông tin, ý kiến và thiện cảm một cách rõ ràng, chính xác và hiệu quả. Những phương tiện giúp Marketer phát triển kỹ năng giao tiếp gồm có ngôn ngữ, cử chỉ, biểu cảm,...
Kỹ năng giao tiếp tốt giúp Marketer có thể tăng sự hiểu biết và sự tôn trọng giữa các bên trong giao tiếp, cũng như có thể thuyết phục và kích thích khách hàng, đối tác và các bên liên quan.
7. Chịu được áp lực công việc
Marketer cần duy trì sự bình tĩnh, tự tin và kiểm soát được cảm xúc khi phải đối mặt với các yêu cầu, kỳ vọng và thời hạn khắt khe của công việc, cũng như các vấn đề, khó khăn và thất bại trong công việc. Chịu được áp lực công việc giúp Marketer có thể tập trung và hoàn thành công việc một cách hiệu quả, cũng như có thể học hỏi và rút kinh nghiệm từ công việc.
Marketer cần duy trì sự bình tĩnh, tự tin và kiểm soát được cảm xúc khi phải đối mặt với các yêu cầu của công việc
Thu nhập của Marketer có cao không?
Thu nhập của Marketer phụ thuộc vào nhiều yếu tố như kinh nghiệm, trình độ, chức vụ, lĩnh vực, doanh nghiệp,... Theo một số báo cáo và thống kê, mức lương trung bình của Marketer tại Việt Nam vào khoảng 10-15 triệu đồng/tháng, có thể cao hơn hoặc thấp hơn tùy theo các yếu tố trên. Ngoài ra, Marketer cũng có thể có thêm các khoản thu nhập khác như thưởng, hoa hồng, phụ cấp và nhiều khoản thu nhập khác.
Mức lương trung bình của Marketer tại Việt Nam vào khoảng 10-15 triệu đồng/tháng
Kết luận
Như vậy Unica đã giới thiệu cho bạn khái niệm Marketer là gì và những kỹ năng cần có dành cho một Marketer thành công. Để nâng cao kiến thức cũng như kỹ năng thực hiện các chiến dịch kinh doanh thực tiễn bạn đọc nên tham khảo những khoá học marketing online từ các chuyên gia hàng đầu tại Unica.
Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
>> Bạn đọc cũng quan tâm các bài viết hay:
- Brief là gì? Có phải chìa khóa vàng cho sự thành công của 1 Marketer
- Không thể bỏ qua các hình thức Marketing độc đáo dành cho Marketer
- 22 quy luật bất biến trong Marketing cần nắm vững
30/09/2020
5817 Lượt xem
![Truyền thông là gì? Vai trò và các bước xây dựng truyền thông](https://unica.vn/media/imagesck/1601453002_truyen-thong-la-gi.jpg?v=1601453002)
Truyền thông là gì? Vai trò và các bước xây dựng truyền thông
Như các bạn đã biết, trong quá trình triển khai các chiến lược Marketing, Marketer thường sử dụng các phương tiện truyền thông khác nhau để có thể mang các sản phẩm, dịch vụ của mình đến gần hơn với khách hàng. Hiểu về truyền thông là thế nhưng không phải ai cũng có cái nhìn tường tận về nó. Để có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn, hãy cùng Unica tìm hiểu xem truyền thông là gì, sức mạnh của truyền thông và các hình thức truyền thông phổ biến thông qua bài viết dưới đây.
Truyền thông là gì?
Truyền thông là quá trình trao đổi thông tin, ý kiến, ý tưởng hoặc thông điệp giữa các bên thông qua các phương tiện và kênh giao tiếp khác nhau. Mục tiêu của truyền thông thường là truyền đạt thông tin một cách hiệu quả và ảnh hưởng đến nhận thức, suy nghĩ, hành vi của đối tượng nhận thông điệp.
Trong một xã hội, truyền thông đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và tác động đến ý kiến công chúng, quảng cáo sản phẩm và dịch vụ, giáo dục, giải trí và nhiều mục đích khác. Các phương tiện truyền thông phổ biến bao gồm truyền hình, radio, báo chí, mạng internet, phương tiện truyền thông xã hội và nhiều hình thức khác.
Truyền thông là quá trình trao đổi thông tin, ý kiến, ý tưởng hoặc thông điệp giữa các bên
Các yếu tố cơ bản trong quá trình truyền thông
Trong quá trình truyền thông, có một số yếu tố cơ bản quan trọng mà cần được xem xét để đảm bảo hiệu quả và thành công. Dưới đây là các yếu tố cơ bản trong quá trình truyền thông:
- Mục tiêu (Objective): Xác định rõ ràng mục tiêu của quá trình truyền thông là gì. Mục tiêu có thể là tăng nhận thức thương hiệu, tăng doanh số bán hàng, cải thiện hình ảnh công ty, tạo ra sự tương tác từ khách hàng,...
- Đối tượng (Audience): Nhận biết và định rõ đối tượng mục tiêu mà bạn muốn truyền đạt thông điệp. Việc hiểu rõ đối tượng giúp bạn tạo ra nội dung và phương tiện truyền thông phù hợp và hiệu quả.
- Nội dung (Content): Tạo ra nội dung phù hợp với mục tiêu và đối tượng của bạn. Nội dung có thể bao gồm văn bản, hình ảnh, video, âm thanh và các yếu tố khác để truyền đạt thông điệp của bạn một cách hiệu quả.
- Kênh truyền thông (Channel): Chọn các kênh truyền thông phù hợp để đưa thông điệp đến đối tượng mục tiêu. Các kênh có thể bao gồm truyền hình, radio, báo chí, mạng xã hội, email, trang web,...
Các phương tiện truyền thông giúp doanh nghiệp quảng bá thương hiệu
- Thời gian (Timing): Xác định thời điểm phù hợp để đưa ra thông điệp của bạn. Thời gian có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của quá trình truyền thông, ví dụ như việc đặt quảng cáo vào thời điểm mà đối tượng mục tiêu đang hoạt động hoặc tìm kiếm thông tin.
- Phản hồi (Feedback): Theo dõi và đánh giá kết quả của quá trình truyền thông để có phản hồi về hiệu quả của các biện pháp đã thực hiện. Phản hồi giúp bạn điều chỉnh và cải thiện chiến lược truyền thông trong tương lai.
- Ngân sách (Budget): Xác định ngân sách và phân bổ nguồn lực phù hợp cho các hoạt động truyền thông. Việc quản lý ngân sách đảm bảo rằng bạn sử dụng các nguồn lực một cách hiệu quả và có lợi nhất.
- Đánh giá (Evaluation): Đánh giá và đo lường hiệu quả của các biện pháp truyền thông dựa trên các mục tiêu đã đặt ra. Các phương tiện đánh giá có thể bao gồm số lượng tương tác, doanh số bán hàng, nhận thức thương hiệu,...
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách xử lý khủng hoảng truyền thông
Vai trò của ngành truyền thông là gì?
Ngành truyền thông đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc hình thành và phát triển của một xã hội. Trong bối cảnh mạng thông tin ngày càng phát triển, vai trò của ngành truyền thông càng trở nên đa dạng và quyết định đối với nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một số điểm nhấn về vai trò của ngành truyền thông:
1. Đối với chính quyền Nhà nước
Ngành truyền thông là công cụ quan trọng giúp chính quyền Nhà nước truyền tải thông điệp, chính sách và quyết định của mình đến cộng đồng. Các phương tiện truyền thông như truyền hình, báo chí, radio và mạng xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự thông tin, minh bạch và truyền đạt ý kiến của chính phủ đến công dân. Ngoài ra, truyền thông cũng giúp chính phủ thu thập phản hồi từ cộng đồng và điều chỉnh chính sách một cách linh hoạt.
Vai trò của truyền thông với chính quyền Nhà nước
2. Đối với công chúng
Ngành truyền thông cung cấp thông tin, giải trí và giáo dục cho công chúng. Các phương tiện truyền thông giúp mọi người tiếp cận thông tin từ khắp nơi trên thế giới, từ tin tức và sự kiện hàng ngày đến các chương trình giải trí và chương trình học tập. Bằng cách này, truyền thông không chỉ là nguồn thông tin đáng tin cậy mà còn là một phương tiện giúp mọi người kết nối với nhau và hiểu biết rộng rãi hơn về thế giới xung quanh.
3. Đối với các doanh nghiệp và nền kinh tế
Ngành truyền thông là một yếu tố quyết định trong việc quảng bá, tiếp thị sản phẩm và dịch vụ của các doanh nghiệp. Qua các chiến lược quảng cáo, PR và marketing trên các phương tiện truyền thông, doanh nghiệp có thể tăng cường nhận thức thương hiệu, tăng doanh số bán hàng và xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng. Ngoài ra, ngành truyền thông cũng là một phần quan trọng của nền kinh tế, cung cấp công việc làm cho hàng triệu người và tạo ra nguồn thu nhập cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
Ngành truyền thông là một yếu tố quyết định trong việc quảng bá và tiếp thị sản phẩm
Đối tượng của truyền thông
Dưới đây là một số loại đối tượng thường được xác định trong ngành truyền thông:
- Công chúng/Khán giả chung: Đây là đối tượng lớn và đa dạng, bao gồm mọi người trên mạng xã hội, truyền hình, radio, báo chí,... Công chúng chung thường không được phân loại chi tiết và thường được định hình theo một cách phổ quát.
- Đối tượng mục tiêu/Khách hàng tiềm năng: Đây là nhóm người mà các doanh nghiệp hoặc tổ chức muốn tiếp cận để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của họ. Đối tượng mục tiêu có thể được xác định dựa trên các yếu tố như độ tuổi, giới tính, sở thích, thu nhập,...
- Khách hàng hiện tại: Đây là những người đã mua sản phẩm hoặc sử dụng dịch vụ của một doanh nghiệp hoặc tổ chức. Việc truyền thông với khách hàng hiện tại có thể nhằm mục đích tăng cường mối quan hệ, tăng cường sự hài lòng hoặc tăng doanh số bán hàng.
- Cộng đồng cụ thể: Đối tượng này bao gồm những nhóm người có một số đặc điểm hoặc sở thích chung, như cộng đồng người yêu thể thao, cộng đồng âm nhạc, cộng đồng yêu môi trường,...
- Đối tác và cộng tác viên: Đối tác và cộng tác viên cũng có thể là đối tượng của các chiến lược truyền thông, đặc biệt là khi cần thông báo, tương tác hoặc hợp tác với họ trong một dự án hay chiến dịch cụ thể.
Đối tượng của truyền thông
Các phương tiện truyền thông phổ biến hiện nay
Sau khi đã hiểu truyền thông là gì, chúng ta sẽ đi tìm hiểu các phương tiện truyền thông phổ biến hiện nay. Chi tiết mỗi kênh như sau:
1. Livestream
Livestream là một phương tiện truyền thông đang ngày càng trở nên phổ biến, đặc biệt là trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Instagram, YouTube và Twitch. Livestream cho phép người dùng trực tiếp truyền tải video hoặc nội dung âm thanh đến đám đông một cách trực tiếp và nhanh chóng. Điều này tạo ra một cơ hội tuyệt vời để tương tác trực tiếp với khán giả, từ việc phản ứng trực tiếp đến câu hỏi và ý kiến.
Livestream là một phương tiện truyền thông đang ngày càng trở nên phổ biến
2. Social Media
Mạng xã hội là một phần không thể thiếu của cuộc sống hiện đại. Các nền tảng như Facebook, Twitter, Instagram và LinkedIn cho phép người dùng chia sẻ thông tin, hình ảnh, video và tương tác với nhau thông qua các bài viết, bình luận và tin nhắn cá nhân.
Social media cung cấp một cơ hội cho việc tạo ra mối quan hệ mới, xây dựng thương hiệu cá nhân hoặc doanh nghiệp, cũng như truyền tải thông điệp một cách nhanh chóng đến một đám đông lớn.
3. Điện thoại
Điện thoại di động không chỉ là một phương tiện truyền thông mà còn là một phần không thể thiếu của cuộc sống hàng ngày. Thông qua điện thoại, người dùng có thể truy cập vào internet, gửi và nhận email, thực hiện cuộc gọi video, gửi tin nhắn văn bản và thậm chí là quản lý công việc. Điện thoại di động đã trở thành một phần của cuộc sống cá nhân và nghề nghiệp của mỗi người.
Truyền thông qua điện thoại
4. Truyền hình
Mặc dù có sự gia tăng của các phương tiện truyền thông kỹ thuật số, truyền hình vẫn giữ vững vị thế của mình. Các kênh truyền hình với nhiều chủ đề từ tin tức, giải trí đến thể thao vẫn thu hút hàng triệu người xem hàng ngày. Ngoài các kênh truyền hình truyền thống, các dịch vụ streaming như Netflix, Disney+, và Hulu cũng đang trở thành một phần không thể thiếu của người tiêu dùng.
5. Diễn đàn
Diễn đàn trực tuyến là nơi mà mọi người có thể thảo luận và trao đổi thông tin về một loạt các chủ đề từ công nghệ, giải trí đến chính trị. Các diễn đàn thường có cấu trúc đa dạng từ các diễn đàn chuyên ngành cho đến các diễn đàn cộng đồng. Điều này tạo ra một không gian cho người dùng để chia sẻ ý kiến, hỏi và trả lời câu hỏi, cũng như kết nối với những người có cùng sở thích hoặc quan điểm.
6. Blog
Blogging đã trở thành một phương tiện truyền thông phổ biến cho việc chia sẻ kiến thức, ý kiến và trải nghiệm cá nhân. Các blogger tạo ra nội dung đa dạng từ bài viết văn bản, hình ảnh, đến video để chia sẻ thông điệp của họ với độc giả. Blog cung cấp một nền tảng linh hoạt cho việc sáng tạo và tương tác với đám đông.
Blogging đã trở thành một phương tiện truyền thông phổ biến cho việc chia sẻ kiến thức, ý kiến và trải nghiệm cá nhân
7. Báo chí
Báo chí truyền thống vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin đáng tin cậy và phản ánh sự kiện từ khắp nơi trên thế giới. Dù đã có sự chuyển đổi sang các hình thức trực tuyến, báo chí vẫn giữ vững uy tín và tầm quan trọng của mình trong việc cung cấp thông tin chính xác và sâu sắc đến người đọc.
Các bước lập kế hoạch truyền thông hiệu quả
Lập kế hoạch truyền thông hiệu quả là một quá trình quan trọng để đảm bảo rằng thông điệp của bạn được truyền tải một cách hiệu quả và đạt được mục tiêu của tổ chức hoặc doanh nghiệp của bạn. Dưới đây là các bước cơ bản để lập kế hoạch truyền thông:
- Bước 1: Xác định mục tiêu:
Đầu tiên, xác định rõ ràng mục tiêu của chiến lược truyền thông của bạn. Mục tiêu có thể là tăng nhận thức thương hiệu, tăng doanh số bán hàng, cải thiện hình ảnh công ty, hoặc nâng cao nhận thức về sản phẩm/dịch vụ của bạn.
Xác định mục tiêu
- Bước 2: Đối tượng khách hàng:
Xác định đối tượng khách hàng mục tiêu mà bạn muốn tiếp cận. Nắm bắt thông tin về họ, bao gồm độ tuổi, giới tính, địa lý, sở thích, hành vi tiêu dùng và các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến cách họ tiếp nhận thông điệp của bạn.
- Bước 3: Nghiên cứu thị trường:
Tiến hành nghiên cứu thị trường để hiểu rõ hơn về ngành công nghiệp của bạn, cạnh tranh và xu hướng tiêu dùng. Thông qua việc thu thập thông tin này, bạn có thể tạo ra các chiến lược truyền thông phù hợp với môi trường kinh doanh của mình.
Nghiên cứu thị trường
- Bước 4: Lựa chọn kênh truyền thông:
Dựa trên đối tượng khách hàng và mục tiêu của bạn, xác định các kênh truyền thông phù hợp như truyền hình, radio, báo chí, truyền thông xã hội, email marketing, quảng cáo trực tuyến,...
- Bước 5: Xác định thông điệp:
Phát triển một thông điệp rõ ràng và có sức thu hút để truyền tải thông điệp của bạn đến đối tượng mục tiêu. Thông điệp nên phản ánh giá trị cốt lõi của thương hiệu hoặc sản phẩm/dịch vụ của bạn.
- Bước 6: Lập kế hoạch nội dung:
Tạo nội dung phù hợp cho từng kênh truyền thông mà bạn đã chọn. Bạn có thể sử dụng nhiều loại nội dung như hình ảnh, video, bài viết, infographic và nhiều hơn nữa để thu hút sự chú ý của đối tượng mục tiêu.
Lập kế hoạch nội dung
- Bước 7: Xây dựng lịch trình:
Tạo ra một lịch trình chi tiết cho các hoạt động truyền thông của bạn, bao gồm thời gian triển khai, nội dung, kênh truyền thông và ngân sách.
- Bước 8: Thực hiện và đánh giá:
Thực hiện chiến lược truyền thông của bạn theo lịch trình đã lập và theo dõi hiệu suất của nó. Đánh giá các chỉ số hiệu suất như tầm tác động, tỷ lệ chuyển đổi, tương tác khách hàng và sự nhận thức thương hiệu để điều chỉnh chiến lược của bạn khi cần thiết.
- Bước 9: Tối ưu hóa:
Dựa trên các phản hồi và dữ liệu thu thập được, tối ưu hóa chiến lược truyền thông của bạn để cải thiện hiệu suất và đạt được mục tiêu của bạn một cách hiệu quả hơn.
Tối ưu hóa
Phân biệt truyền thông đại chúng và truyền thông đa phương tiện
Truyền thông đại chúng và truyền thông đa phương tiện có những điểm khác biệt như sau:
Phạm vi
- Truyền thông đại chúng: Chỉ hướng đến công chúng lớn và rộng lớn.
- Truyền thông đa phương tiện: Bao gồm các phương tiện và kênh truyền thông đa dạng, bao gồm cả truyền hình, radio, báo chí, mạng internet,...
Đối tượng
- Truyền thông đại chúng: Công chúng lớn, không được phân biệt rõ ràng.
- Truyền thông đa phương tiện: Có thể được phân loại theo sở thích, độ tuổi, vị trí địa lý,...
Đối tượng của truyền thông đại chúng và truyền thông đa phương tiện
Phương tiện
- Truyền thông đại chúng: Thường là một hình thức truyền thông cụ thể như báo chí, radio hoặc truyền hình.
- Truyền thông đa phương tiện: Bao gồm nhiều hình thức truyền thông khác nhau, thường được tích hợp và đa dạng.
Tính tương tác
- Truyền thông đại chúng: Thấp, thường là một chiều từ nhà xuất bản đến độc giả/người xem.
- Truyền thông đa phương tiện: Có thể có mức độ tương tác cao hơn qua các phương tiện như mạng xã hội, trò chuyện trực tuyến,...
Độ tin cậy
- Truyền thông đại chúng: Thường được xem là đáng tin cậy do được kiểm soát bởi các tổ chức lớn và chuyên nghiệp.
- Truyền thông đa phương tiện: Đôi khi không được coi là đáng tin cậy vì sự đa dạng và mở cửa cho nhiều quan điểm và nguồn thông tin khác nhau.
Độ tin cậy của truyền thông đại chúng và truyền thông đa phương tiện
Mức độ kiểm soát
- Truyền thông đại chúng: Thường có mức độ kiểm soát cao hơn từ các tổ chức truyền thông lớn.
- Truyền thông đa phương tiện: Thường có mức độ kiểm soát thấp hơn do sự đa dạng và sự phân tán của các phương tiện truyền thông.
Yêu cầu cần có của những người làm truyền thông là gì?
Truyền thông là ngành nghề hấp dẫn bởi mức thu nhập cao cùng cơ hội thăng tiến rộng mở. Tuy nhiên, muốn làm trong ngành này, bạn cần có những kỹ năng như sau:
1. Kiến thức
Người làm truyền thông cần có kiến thức về lĩnh vực mà họ đang làm việc. Họ cần hiểu rõ về các nguyên tắc và phương pháp truyền thông, cũng như các xu hướng và thách thức trong ngành.
Người làm truyền thông cần có kiến thức về lĩnh vực mà họ đang làm việc
Để làm tốt thông điệp truyền thông cũng như xây dựng chiến lược truyền thông tốt bạn đọc có thể tham khảo một số khoá học marketing trên Unica bạn nhé.
2. Kinh nghiệm
Kinh nghiệm là một yếu tố quan trọng trong lĩnh vực truyền thông. Người làm truyền thông cần có kinh nghiệm trong việc lập kế hoạch và thực hiện các chiến dịch truyền thông, cũng như trong việc đối phó với các vấn đề và khó khăn có thể phát sinh.
3. Kỹ năng người làm truyền thông cần có
Người làm truyền thông cần có nhiều kỹ năng khác nhau, bao gồm kỹ năng giao tiếp, kỹ năng viết, kỹ năng phân tích, kỹ năng quản lý thời gian,... Họ cũng cần có khả năng sáng tạo và linh hoạt để đối phó với các thách thức và thay đổi trong ngành.
Kỹ năng người làm truyền thông cần có
Một số câu hỏi thường gặp về truyền thông
Trong quá trình truyền thông, chắc hẳn bạn sẽ gặp phải một số vấn đề như sau:
1. Sản phẩm truyền thông là gì?
Sản phẩm truyền thông là kết quả cuối cùng của quá trình truyền thông, bao gồm các hình thức như bài viết, video, hình ảnh, podcast,... Sản phẩm truyền thông có thể được tạo ra cho mục đích khác nhau, từ quảng cáo, giáo dục, giải trí, đến thông tin.
2. Cơ quan truyền thông là gì?
Cơ quan truyền thông là tổ chức hoặc nhóm người chịu trách nhiệm cho việc tạo ra và phân phối nội dung truyền thông. Cơ quan truyền thông có thể là một tờ báo, đài truyền hình, công ty quảng cáo hoặc một nhóm người làm việc trong lĩnh vực truyền thông.
>>> Xem thêm: Cách lập kế hoạch truyền thông nội bộ
Cơ quan truyền thông là tổ chức hoặc nhóm người chịu trách nhiệm cho việc tạo ra và phân phối nội dung truyền thông
3. Học ngành gì để làm truyền thông?
Để làm việc trong lĩnh vực truyền thông, bạn có thể theo học các ngành như truyền thông đại chúng, báo chí, quảng cáo, quan hệ công chúng hoặc truyền thông kỹ thuật số. Những ngành học này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức và kỹ năng cần thiết để thành công trong lĩnh vực truyền thông.
Kết luận
Bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn lý giải truyền thông là gì, sức mạnh của truyền thông và những hình thức truyền thông phổ biến. Hy vọng đây là sẽ những thông tin hữu ích nhằm giúp các doanh nghiệp sử dụng các chiến lược truyền thông một cách hiệu quả để không ngừng cải thiện niềm tin trong lòng khách hàng và khẳng định thương hiệu phát triển thành công hơn nữa trong tương lai.
30/09/2020
5799 Lượt xem
![Brand là gì? Yếu tố xây dựng Branding thành công](https://unica.vn/media/imagesck/1601439723_brand-la-gi.jpg?v=1601439723)
Brand là gì? Yếu tố xây dựng Branding thành công
Là một doanh nghiệp, dù lớn hay nhỏ thì việc xây dựng cho mình một Brand là điều vô cùng cần thiết. Nó không đơn giản chỉ là một cái tên để khách hàng nhớ mà việc xây dựng một Brand ý nghĩa, sáng tạo còn giúp lan tỏa những giá trị và thông điệp tốt đẹp mà doanh nghiệp muốn gửi gắm đến khách hàng. Để có cái nhìn tổng quan và sâu sắc về vấn đề này, hãy chúng tôi tìm hiểu tổng quan Brand là gì thông qua bài viết dưới đây.
Brand là gì?
Brand hiểu theo nghĩa tiếng Việt nghĩa là thương hiệu. Đây là một quá trình bắt buộc không thể thiếu trong quá trình hoạt động của mỗi doanh nghiệp. Mỗi một doanh nghiệp sẽ sử dụng một brand khác nhau phụ thuộc và sản phẩm, dịch vụ mà mình đang kinh doanh. Thông qua quá trình xây dựng, hoạt động, sản xuất sản phẩm, mỗi một doanh nghiệp sẽ xây dựng một Brand mang bản sắc riêng của thương hiệu mình.
Brand được hiểu giống như một cái tên gợi nhớ của khách hàng khi nhắc đến sản phẩm/ dịch vụ của bất cứ một công ty, tổ chức hay doanh nghiệp nào đó. Brand có thể được thể hiện qua nhiều hình thức khác nhau như: biểu tượng, logo, slogan, câu văn ngắn... nhưng nhìn chung nó đều là những bản mô phỏng về giá trị hoặc thuộc tính sản phẩm liên quan đến doanh nghiệp đó.
Xây dựng Branding là hoạt động không thể thiếu của doanh nghiệp
Hiểu về brand, vậy “Brand marketing là gì”?
Brand Marketing được hiểu là các doanh nghiệp triển khai các chiến dịch marketing khác nhau nhằm tạo dựng thương hiệu hoặc lan tỏa giá trị thương hiệu sẵn có đến gần hơn với khách hàng.
>> Xem thêm: Brand guideline là gì? Tại sao nó lại quan trọng với doanh nghiệp
Vai trò của brand đối với doanh nghiệp
Sau khi giải thích thuật ngữ “Brand là gì”, chắc hẳn bạn đọc sẽ đặt ra câu hỏi rằng “Vậy, brand có tầm ảnh hưởng và vai trò quan trọng như thế nào đối với doanh nghiệp”. Hãy tìm hiểu cùng chúng tôi thông qua một vài luận điểm dưới đây nhé.
- Brand giúp thu hút những phân khúc khách hàng tiềm năng: Bạn có tin không, khi các đối thủ kinh doanh cùng lĩnh vực/ sản phẩm giống nhau, việc một doanh nghiệp đã tạo dựng được một brand tên tuổi sẽ thu hút nhiều khách hàng hơn là một doanh nghiệp bình thường. Đó là lý do vì sao mà các doanh nghiệp không ngừng cố gắng và nỗ lực để xây dựng được một thương hiệu riêng cho mình.
- Brand giúp cho hoạt động truyền thông của doanh nghiệp diễn ra hiệu quả: Việc tạo ra một giá trị cốt lõi thông qua brand sẽ giúp cho quá trình truyền thông diễn ra xuyên suốt, hiệu quả nhằm thực hiện mục tiêu cuối cùng là lan tỏa sức mạnh thương hiệu một cách rộng rãi để giữ chân khách hàng.
- Brand giúp tăng giá trị và khả năng nhận diện doanh nghiệp: Ngày nay khi thị trường kinh doanh đang cạnh tranh gay gắt, khi đã có một nền tảng thương hiệu sẵn có, doanh nghiệp bạn hoàn toàn có thể tự tin khẳng định vị thế của mình so với các đối thủ khác. Đầu tư thời gian, công sức để xây dựng thương hiệu cùng với nỗ lực không ngừng để nâng cao chất lượng sản phẩm sẽ giúp Brand của doanh nghiệp bạn vươn lên một tầm cao mới.
Brand có vai trò vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp
- Tạo sự khác biệt giữa các đối thủ: trong lĩnh vực marketing thì branding đóng vai trò rất quan trọng, trên thực tế việc đang muốn tìm kiếm một sản phẩm về kỹ thuật như máy tính thì bạn sẽ lập tức nghĩ tới sản phẩm của hãng Apple. Bởi Apple là thương hiệu lớn, họ đã giành thời gian và tiền bạc ra để xây dựng thương hiệu cho sản phẩm cũng như tạo dựng được lòng tin với người tiêu dùng.
- Tạo liên kết giữa khách hàng và thương hiệu: truyền thông sẽ giúp cho việc tương tác giữa khách hàng và tạo ra những giá trị nhằm nâng tầng cảm xúc. Chiến dịch quảng cáo của Apple sử dụng những KOLs để quảng cáo hình ảnh và thương hiệu của họ, điều này mang lại nhiều thành công lớn cho hãng.
- Xây dựng lòng trung thành: iPhone vốn dĩ không phải là sản phẩm mang tính cách mạng trong ngành điện thoại di động, nhưng tạo ra hệ sinh thái của các sản phẩm Apple giúp tiện lợi hơn cho người dùng nên khách hàng sẽ vui vẻ lựa chọn các sản phẩm đó. Apple hiện nay là thương hiệu duy trì được tính nhất quán trong các điểm chạm của thương hiệu và điều giúp apple xây dựng được lòng trung thành là apple tạo ra sự cần thiết cho các sản phẩm của họ.
Các yếu tố tạo nên một Brand khác biệt
Tên thương hiệu, Slogan
Khi nhắc đến doanh nghiệp, khách hàng sẽ liên tưởng ngay đến tên thương hiệu. Tên thương hiệu có thể viết đầy đủ hoặc viết tắt nhưng nhìn chung, để chiếm được cảm tình của khách hàng, thì tên thương hiệu thường ngắn gọn, dễ hiểu và súc tích.
Slogan luôn là một vấn đề đau đầu của các doanh nghiệp bởi nó không đơn giản chỉ là một câu khẩu hiệu mà slogan còn phải mang bản sắc của doanh nghiệp và khẳng định được những giá trị cốt lõi của sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp muốn mang tới cho khách hàng của mình.
Câu chuyện thương hiệu
Để thương hiệu được lan tỏa một cách rộng rãi, ngoài những nỗ lực không ngừng nghỉ để cái thiện chất lượng sản phẩm, nâng cao doanh số bán hàng mà câu chuyện thương hiệu còn như một lời khẳng định chắc chắn rằng thương hiệu của doanh nghiệp bạn có thể phát triển thành công và bền vững hơn nữa trong tương lai. Việc xây dựng câu chuyện thương hiệu sẽ giúp bạn trả lời được một số câu hỏi như: Động lực nào tạo nên sự thành công của Brand? Vì sao khách hàng nên tin tưởng và sử dụng sản phẩm dịch vụ của bạn…?
Slogan là một khía cạnh của việc xây dựng thương hiệu
>> Xem thêm: 6 Bí quyết cốt lõi của nghệ thuật kể chuyện thương hiệu
Bộ nhận diện thương hiệu
Để có thể phát triển thương hiệu, việc xây dựng bộ nhận diện thương hiệu là yếu tố vô cùng cần thiết. Một số yếu tố để xây dựng bộ nhận diện thương hiệu bao gồm: Logo doanh nghiệp, nhân vật thương hiệu, đồ họa đặc trưng để tạo nên sự liên kết các ấn phẩm khi triển khai chiến dịch quảng bá thương hiệu, bộ Icon.
Ngoài ra, để có thể tạo nên một Brand luôn dẫn đầu, doanh nghiệp còn cần tập trung xây dựng văn hóa doanh nghiệp và quy mô tổ chức theo hướng chuyên nghiệp.
Như vậy, thông qua bài viết dưới đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu tổng quan về Brand là gì. Hy vọng bạn sẽ xây dựng được một Brand riêng mang bản sắc và giá trị cốt lõi của doanh nghiệp mình để phát triển bền vừng hơn nữa trong tương lai.
Chúc các bạn thành công!
30/09/2020
2679 Lượt xem
![Google Tag Manager là gì? Hướng dẫn sử dụng và cài đặt Google Tag Manager](https://unica.vn/media/imagesck/1601439491_google-tag-manager.jpg?v=1601439491)
Google Tag Manager là gì? Hướng dẫn sử dụng và cài đặt Google Tag Manager
Google Tag Manager (GTM) là một công cụ không còn xa lạ đối với các SEOer và những người làm quảng cáo. Nếu bạn chưa Google Tag Manager là gì và cũng chưa biết cách sử dụng công cụ này như thế nào thì hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây để có thêm thông tin chi tiết.
1. Google Tag Manager là gì?
Google Tag Manager (GTM) là một công cụ miễn phí của Google, cho phép người dùng quản lý các mã theo dõi (tags) trên website của mình một cách dễ dàng và linh hoạt. Bạn có thể sử dụng GTM để cài đặt và cập nhật các tags như Google Analytics, Google Ads, Facebook Pixel, Google Optimize, Google Search Console và nhiều tags khác mà không cần phải can thiệp vào mã nguồn của website.
Google Tag Manager là trình quản lý thẻ của Google
2. Lợi ích của Google Tag Manager
Sau khi tìm hiểu về những lợi ích bất ngờ mà GTM mang lại, chúng tôi tin rằng bạn sẽ bị ấn tượng và muốn sử dụng nó ngay lập tức:
- Không cần chỉnh sửa code trên website nhiều lần: Google Tag Manager (GTM) đảm nhận việc quản lý tất cả các thẻ Tag trên website. Điều này có nghĩa là bạn chỉ cần một cú nhấp chuột để dễ dàng chỉnh sửa mã code trên website mà không cần sự hỗ trợ từ các chuyên gia IT.
- Giúp theo dõi và quản lý nâng cao: Với GTM, bạn có thể dễ dàng gắn các thẻ theo ý muốn trên website để theo dõi hành vi của khách hàng khi truy cập website của mình. Bạn sẽ không gặp bất kỳ hạn chế nào khi muốn theo dõi và hiểu rõ hơn về hành vi của khách hàng. Đây cũng chính là cơ sở để tăng cường hiệu quả của hoạt động bán hàng và kinh doanh.
- Quản lý thẻ hiệu quả: GTM cho phép chủ sở hữu dễ dàng thêm, chỉnh sửa hoặc xóa các thẻ trên website chỉ bằng một cú nhấp chuột. Nhờ đó, người dùng dù không thành thạo về mạng hay công nghệ vẫn có thể quản lý website một cách dễ dàng và tự tin hơn.
- Tăng cải thiện tốc độ của website: Việc sử dụng các công cụ phân tích và đo lường phần lớn có thể làm giảm tốc độ truy cập của website. Tuy nhiên, với GTM, lo ngại này hoàn toàn được loại bỏ. Các thẻ được triển khai độc lập nên tốc độ tải trang của website luôn được đảm bảo tối ưu nhất.
GTM có rất nhiều ưu điểm nổi bật
3. Google Tag Manager có gì khác so với Google Analytics?
Google Analytics nhằm tạo ra báo cáo thống kê về trang web của bạn, và báo cáo này bao gồm các thông tin sau:
- Lượng người truy cập vào trang web.
- Nguồn truy cập của người dùng, tức là địa điểm mà họ truy cập.
- Các nội dung trang web mà người dùng đã khám phá.
- Các nội dung trang web được xem nhiều nhất.
- Số lượng người dùng đã rời khỏi trang web mà không thực hiện hành động điều hướng trên trang.
- Thời gian mà người dùng thường truy cập trang web của bạn.
Trong khi đó, GTM được sử dụng để quản lý tất cả các thẻ, bao gồm cả Google Analytics. Do đó, việc sử dụng GTM đã trở thành một xu hướng phổ biến trong quản lý website hiện nay.
4. Hướng dẫn cài đặt Google Tag Manager vào website
Các bước cài đặt Google Tag Manager vào website không khó, chỉ cần thực hiện vài bước đơn giản là bạn đã cài đặt thành công. Để cài đặt Google Tag Manager hoàn chỉnh, bạn hãy thực hiện theo các bước như sau:
4.1. Bước 1: Tạo tài khoản GTM
Đầu tiên, bạn hãy truy cập vào trang web để tạo tài khoản Google Tag Manager. Sau đó, đăng nhập vào tài khoản và tạo một tài khoản GTM mới, có thể đặt tên tài khoản theo tên công ty hoặc tên website để dễ quản lý.
Truy cập vào trang web để tạo tài khoản Google Tag Manager
4.2. Bước 2: Tạo và thiết lập nên container
Trong phần "Container Name" (tên vùng chứa), hãy điền thông tin sao cho thuận tiện để theo dõi. Bạn có thể sử dụng tên công ty, tên website, hoặc mô tả ngắn gọn về vùng chứa.
Thiết lập tại "Container Name" (tên vùng chứa)
Sau khi thiết lập xong, bạn hãy chọn nền tảng vùng chứa phù hợp, ví dụ như iOS, website, Android,...
4.3. Bước 3: Gắn mã code GTM vào website
Sau khi bạn đã tạo vùng chứa, một cửa sổ sẽ hiện ra với các điều khoản sử dụng của Google Tag Manager. Bạn hãy chọn "Có" để thể hiện sự đồng ý với những điều khoản đó. Sau đó, bạn sẽ thấy hai đoạn mã code mà bạn vừa tạo ra như hình dưới đây:
Gắn mã code GTM vào website
Hãy sao chép đoạn mã đầu tiên và dán vào giữa cặp thẻ "
" trên trang web của bạn. Đoạn mã còn lại được đặt trong cặp thẻ "
" trên trang web. Sau khi hoàn tất, kiểm tra xem việc gắn thẻ đã đúng chưa. Bạn có thể cài đặt tiện ích Google Tag Assistant trên trình duyệt để kiểm tra.
Chọn "thêm vào Chrome"
Khi thẻ Google Tag Manager hiển thị màu xanh hoặc màu vàng nghĩa là quá trình cài đặt đã hoàn tất. Nếu nó vẫn hiển thị màu đỏ, có thể bạn đã mắc lỗi ở một bước nào đó. Hãy kiểm tra lại từng bước để đảm bảo đúng quy trình.
5. Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Google Tag Manager
Sau khi đã cài đặt Google Tag Manager cho website thành công, tiếp theo sẽ đến công đoạn sử dụng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Google Tag Manager cho bạn tham khảo:
5.1. 3 thành phần chính của Google Tag Manager là gì?
Google Tag Manager (GTM) gồm ba thành phần quan trọng sau:
- Thẻ (Tag): Đây là các đoạn mã theo dõi hoặc các công cụ phân tích mà bạn muốn triển khai trên trang web của mình. Ví dụ: mã theo dõi Google Analytics, mã Remarketing Facebook Pixel, mã theo dõi sự kiện,...
- Trigger: Trigger xác định khi nào một thẻ cụ thể sẽ được kích hoạt và thực thi. Bạn có thể đặt các điều kiện và sự kiện để xác định trigger. Ví dụ: khi người dùng nhấp vào một nút cụ thể hoặc khi trang web được tải.
- Biến (Variable): Biến cho phép bạn thu thập và lưu trữ thông tin từ trang web của bạn để sử dụng trong các thẻ và trigger. Ví dụ: thu thập URL trang hiện tại, giá trị của một phần tử trên trang,...
Thành phần chính của Google Tag Manager
5.2. Cài đặt mã theo dõi
Để bắt đầu sử dụng Google Tag Manager và Google Analytics nhằm tiến hành theo dõi trang web,, bạn hãy tuân theo các bước sau:
- Truy cập vào Google Analytics bằng cách vào Trình quản lý và chọn Quản trị. Tại đây, bạn sẽ thấy tính năng "Cài đặt thuộc tính". Hãy nhớ sao lưu ID theo dõi được hiển thị, có dạng "UA-xxxxxxxxx-x".
- Truy cập vào Google Tag Manager đã được kết nối với trang web của bạn.
- Chọn "Thêm thẻ mới" để tạo một thẻ mới trong GTM.
- Cấu hình thẻ Analytics bằng cách chọn Universal Analytics và thay đổi loại thẻ. Đồng thời, bạn cũng cần chọn biến mới và điền ID theo dõi mà bạn đã sao lưu ở bước trước.
- Chọn "Loại theo dõi" và chọn tính năng "Lượt xem trang" để xác định loại theo dõi bạn muốn triển khai.
- Lưu thẻ Analytics của trang web bằng cách chọn "Lưu" và sau đó nhấp vào "Gửi" để áp dụng các thay đổi. Sau đó, bạn có thể xuất bản thay đổi bằng cách chọn "Xuất bản". Hãy nhấp vào "Tiếp tục" để hoàn thiện quá trình cài đặt.
5.3. Cách sử dụng Google Tag Manager để thực hiện quảng cáo Google Remarketing
Để tạo thẻ Google Remarketing qua Google Tag Manager, bạn hãy làm theo các bước sau:
- Truy cập vào Google Tag Manager và chọn tài khoản và container tương ứng với trang web của bạn.
- Tạo một thẻ mới bằng cách chọn "Thêm thẻ mới".
- Trong cửa sổ tạo thẻ mới, chọn "Thẻ tiếp thị lại Google Ads".
- Tiếp theo, bạn sẽ thấy một phần cấu hình cho thẻ Remarketing Google Ads. Hãy chọn "All Pages" (Tất cả các trang) trong phần "Loại trigger" để thẻ này được kích hoạt trên tất cả các trang của trang web của bạn.
- Sau khi đã cấu hình thẻ theo ý muốn, nhấp vào "Lưu" để lưu lại cấu hình.
- Cuối cùng, nhấp vào "Gửi" để áp dụng thay đổi và gửi cập nhật mới đến trang web của bạn.
Sau khi đã hoàn thành các bước trên, thẻ Google Remarketing đã được tạo và sẽ được kích hoạt trên tất cả các trang của trang web để triển khai chiến dịch tiếp thị lại Google Ads.
Sử dụng Google Tag Manager để quảng cáo Google Remarketing
5.4. Cài đặt FB pixel qua Google Tag Manager
Nếu muốn cài đặt FB pixel, bạn cần phải thực hiện các bước dưới đây:
- Tạo một đoạn mã HTML tùy chỉnh trên trang web của bạn để chứa FB pixel.
- Sử dụng Google Tag Manager để chèn mã Pixel Facebook vào trang web. Điều này có thể được thực hiện bằng cách tạo một thẻ mới trong GTM.
- Chọn trình kích hoạt "All Pages" và thêm thẻ mới. Đồng thời, đặt tên thẻ là "FB pixel" để dễ nhận biết.
- Trước khi hoàn tất, hãy thử nghiệm thẻ FB pixel trong chế độ "Preview Mode" và xem xét hoạt động của nó trên trang web của bạn.
- Sau khi đã kiểm tra và xác nhận rằng FB pixel hoạt động đúng, nhấn "Gửi" và xuất bản.
5.5. Tracking Event với GTM
Tính năng này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về hành vi người dùng trên trang web của mình. Bạn có thể theo dõi số lần click vào hotline, số lượt nhấn button, số lượt đọc hết nội dung, và thậm chí nhận biết những nội dung nào thu hút sự quan tâm của người dùng và những nội dung nào chỉ được đọc lướt qua. Dựa trên những thông tin này, bạn có thể tối ưu lại nội dung của trang web để đáp ứng nhu cầu của người dùng một cách tốt nhất.
5.6. Tracking Event: lượt click vào Call và Button
Để theo dõi lượt click vào Call và Button sử dụng Tracking Event dựa trên các biến Variables, bạn có thể thực hiện các bước sau:
- Truy cập vào phần Biến Variables và chọn cấu hình tương ứng.
- Tiếp theo, vào phần Trình kích hoạt và tạo một trình kích hoạt mới.
- Đặt tên cho các yếu tố trong trình kích hoạt, giúp bạn nhận biết chúng dễ dàng.
- Thực hiện hành động "click+chứa+tel:sdt" (với "sdt" là số điện thoại) để xác định các sự kiện tracking khi có lượt click vào số điện thoại.
Sử dụng Tracking Event để theo dõi lượt click vào Call và Button
6. Sự ảnh hưởng của google tag manager là gì lên SEO?
Google Tag Manager ảnh hưởng rất nhiều đến SEO. Dưới đây là một số sự ảnh hưởng tiêu biểu của Google Tag Manager đến SEO mà có thể bạn chưa biết, hãy tham khảo ngay nội dung dưới đây để biết thêm những thông tin hữu ích nhé.
6.1. Tối ưu các chỉ số Analytics
Google Tag Manager (GTM) mang đến khả năng tối ưu việc đo lường hành vi người dùng một cách hiệu quả. Với GTM, bạn có thể dễ dàng sử dụng các yếu tố như element, banner, nội dung,... dựa vào hành vi của người dùng.
6.2. Code các mã chạy Automation
Bằng cách sử dụng GTM, bạn có thể tối ưu hóa việc triển khai các mã code một cách hiệu quả, giúp tiết kiệm thời gian và công sức. Đồng thời, việc sử dụng GTM cũng đảm bảo rằng hoạt động SEO của trang web được thực hiện một cách mượt mà và hiệu quả hơn, giúp tăng cường hiệu suất và cải thiện trải nghiệm người dùng trên trang web.
7. Một số câu hỏi thường gặp
Để có thêm nhiều thông tin hữu ích khác liên quan đến chủ đề Google Tag Manager bạn hãy tham khảo thêm những câu hỏi sau nhé.
7.1. Sử dụng Google Tag Manager có mất phí không?
Google Tag Manager (GTM) là một dịch vụ miễn phí do Google cung cấp. Bạn có thể sử dụng GTM mà không hề mất một đồng phí nào trong quá trình triển khai và quản lý mã theo dõi trên trang web của mình.
Google Tag Manager là dịch vụ miễn phí
7.2. Cài Google Tag Manager xong, kiểm tra bằng Tag Assistant báo màu vàng. Phải làm sao?
Khi bạn kiểm tra bằng Tag Assistant và nhận được cảnh báo màu vàng, điều này có thể chỉ ra rằng có một số vấn đề cần xử lý trong việc triển khai. Để khắc phục, bạn nên kiểm tra lại các cài đặt và mã theo dõi trong Google Tag Manager và đảm bảo chúng đã được cấu hình đúng theo yêu cầu.
7.3. Một website gắn được bao nhiêu mã Google Tag Manager?
Một trang web có thể gắn được nhiều mã Google Tag Manager. GTM cho phép bạn quản lý và triển khai nhiều mã theo dõi từ các dịch vụ khác nhau trên cùng một trang web một cách dễ dàng. Điều này giúp bạn thuận tiện trong việc quản lý và theo dõi nhiều hoạt động và thông tin từ các nguồn khác nhau trên trang web của mình.
8. Kết luận
Thời gian đầu khi sử dụng Google Tag Manager có thể mang đến một số khó khăn do yêu cầu các thao tác phức tạp. Tuy nhiên, khi đã làm quen với các thao tác này, bạn sẽ nhận thấy việc sử dụng GTM trở nên dễ dàng và tiện dụng hơn. Đây là một tính năng quan trọng mà cả những chuyên gia SEO lẫn quản trị viên cần nắm vững khi áp dụng trên website của mình. Hy vọng bài viết trên đây đã giúp bạn hiểu Google Tag Manager là gì và giúp ích cho bạn trong quá trình đăng ký - sử dụng tính năng này.
>> Mời bạn đọc tiếp tục đón đọc các bài viết khác:
- Google ads là gì ? Tổng quan về Google Adwords
- Google Business là gì? Thu hút khách hàng nhanh chóng?
- Google Adsense là gì và cách kiếm tiền với Google Adsense từ A-Z
30/09/2020
2829 Lượt xem
![Facebook ads là gì? Kiếm doanh thu “khủng” từ Facebook ads](https://unica.vn/media/imagesck/1601440542_facebook-ads-la-gi.jpg?v=1601440542)
Facebook ads là gì? Kiếm doanh thu “khủng” từ Facebook ads
Ngoài Google adword thì facebook được biết đến là một “mảnh đất màu mỡ” để kinh doanh hiệu quả. Chính vì vậy mà cụm từ chạy quảng cáo Facebook vì thế mà trở nên quen thuộc. Thế nhưng, không phải ai cũng biết khai thác nó một cách hiệu quả để mang lại doanh thu “khủng” từ công cụ vô cùng hữu ích này. Không để các bạn phải chờ đợi quá lâu, chúng tôi sẽ chia sẻ tổng quan Facebook ads là gì thông qua bài viết dưới đây.
Facebook ads là gì ?
Hiểu một cách đơn giản nhất, Facebook ads được hiểu là việc sử dụng tài khoản để chạy quảng cáo trên facebook dưới hình thức trả phí. Ngày nay, hình thức chạy quảng cáo facebook đã trở nên vô cùng quen thuộc với bất cứ cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nào muốn tiếp cận những khách hàng tiềm năng và tăng doanh số bán hàng hiệu quả.
Để hiểu hơn về chạy facebook ads là gì, người quảng cáo chia Facebook thành 2 định dạng như sau:
- Quảng cáo theo mục tiêu: Tùy vào mục tiêu được người quảng cáo lựa chọn mà nó có thể ảnh hưởng đến các vị trí khác nhau như: Instagram, Messenger. Quảng cáo mục tiêu bao gồm 3 loại hình: nhận thức, xem xét và chuyển đổi.
- Quảng cáo theo thể loại: được phân chia thành các định dạng như: hình ảnh, video, dạng trình chiếu, quảng cáo băng chuyền, bộ sưu tập trải nghiệm tức thì.
Chạy quảng cáo Facebook là g?
Lý do bạn nên sử dụng Facebook ads
- Ngày nay, khi người người, nhà nhà đều biết đến Facebook và sử dụng nó như một mạng xã hội hữu ích để giao lưu, kết nối, trao đổi thông tin thì việc sử dụng hình thức chạy quảng cáo facebook sẽ giúp bạn kết nối và tiếp cận được các đối tượng thuộc phân khúc khách hàng khác nhau. Chính vì vậy mà có một điều chúng ta không thể phủ nhận rằng chạy facebook ads sẽ mang lại hiệu quả rất cao.
- Không chỉ vậy, với những ai đã từng một lần chạy quảng cáo facebook đều nhận ra một điểm rằng, việc set quảng cáo là vô cùng đơn giản thông qua những bước cơ bản.
- Ngoài ra, Facebook không ngừng cải thiện và nâng cao những tính năng mới về kỹ thuật số theo từng tháng, từng năm. Vậy, nó không chỉ mang lại những trải nghiệm vô cùng tuyệt vời cho người dùng và nó còn có những tác động tích cực đến các chiến dịch chạy quảng cáo khác nhau.
- Hiện nay, Facebook đang phải triển với tốc độ chóng mặt đồng nghĩa với việc lượng người truy cập vào Facebook mỗi ngày cũng gia tăng một cách nhanh chóng. Vì thế, thông qua một số thao tác của người dùng như: tham gia các group, fanpage, like, share… sẽ giúp facebook trở nên thân thiện hơn bao giờ hết, nhờ vậy mà thông qua các chiến dịch quảng có facebook sẽ giúp bạn tiếp cận được với những khách hàng tiềm năng.
Chạy quảng cáo Facebook ads giúp bạn tăng doanh số bán hàng
Tuyệt chiêu chạy Facebook hiệu quả
Sau khi giải thích thuật ngữ “facebook ads là gì” và những lý do nên chọn Facebook trong các chiến dịch marketing của doanh nghiệp, chắc chắn rất nhiều bạn sẽ đặt ra câu hỏi rằng “Vậy làm thế nào để có thể chạy quảng cáo facebook hiệu quả". Không để các bạn phải chờ lâu, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông qua một vài luận điểm dưới đây.
Nhắm đối tượng chính xác
Để có thể nhắm được đối tượng một cách chính xác, bạn cần xác định các tiêu chí cơ bản thông qua một số câu hỏi như sau: Các nhóm độ tuổi của khách hàng là gì? (người trẻ, người trung niên hay cao tuổi…), Hành vi diễn ra thường xuyên của khách hàng? ( Họ quan tâm đến nội dung gì, thao tác tương tác phổ biến trên facbook, vấn đề yêu thích hoặc đang quan tâm)...
Phân tích được những tiêu chí trên sẽ giúp chiến dịch quảng cáo của bạn tiếp cận được với những khách hàng tiềm năng nhất mà không mất quá thời thời gian so với việc “ôm đồm” tất cả các đối tượng khách hàng khác nhau vào chung một chiến dịch.
Nội dung sáng tạo, hấp dẫn
Để có nội dung chất lượng, sáng tạo giúp chiến dịch chạy quảng cáo trở nên hiệu quả, bạn cần lưu ý một vài điểm về content facebook như sau:
- Tính duy nhất: Nghĩa là nội dung phải mới mẻ, sáng tạo, không sao chép hoặc copy content của đối thủ.
- Nội dung chạm đến cảm xúc của khách hàng: Muốn thu hút được khách hàng quan đến bài post cũng như sản phẩm của bạn thì nội dung phải giàu cảm xúc, mang giá trị thông điệp được lan tỏa mạnh mẽ.
- Hình ảnh mắt bắt: Việc chọn những hình ảnh có độ phân giải tốt, hình ảnh đặc sắc, bố cục thu hút sẽ khiến cho người xem cảm thấy thích thú để click vào fanpage hoặc website của bạn.
>> Tìm hiểu cách lên nội dung sáng tạo trong: Cách viết content facebook hiệu quả thu hút “triệu” khách hàng
Content chất lượng giúp nâng cao hiệu quả chạy quảng cáo
Không sử dụng hành vi sai phạm
Tuy Facebook là một mảnh đất khá màu mỡ cho dân kinh doanh có thể kiếm được nguồn thu ‘khủng” từ kênh này nhưng việc lạm dụng những hành vi sai phạm trên Facebook như không trả tiền quảng cáo sẽ khiến cho Facebook ngày càng trở nên nghiêm ngặt hơn, thậm chí phí quảng cáo cũng trở nên đắt đỏ hơn rất nhiều.
Ngoài ra, việc chạy nhiều định dạng quảng cáo khác nhau cùng với việc thường xuyên cập nhật, theo dõi lộ trình quảng cáo sẽ giúp chiến dịch quảng cáo trở nên hiệu quả.
Bài viết trên đây, Unica đã giải thích tổng quan Facebook ads là gì. Hy vọng bạn có thể vận dụng những bí quyết khác nhau để học chạy quảng cáo Facebook hiệu quả hơn nữa trong thời gian sắp tới.
Mời bạn đọc quan tâm tiếp tục tìm hiểu thêm những thông tin về Facebook hay nhất:
- Làm sao để chạy facebook Ads không bao giờ bị lỗ
- Nguyên nhân và cách giải quyết facebook ads không hiệu quả
Chúc các bạn thành công !
30/09/2020
723 Lượt xem
![Chạy Ads Facebook là gì? Ưu điểm của quảng cáo Facebook](https://unica.vn/media/imagesck/1601439980_Chay-Ads-Facebook-la-gi.jpg?v=1601439980)
Chạy Ads Facebook là gì? Ưu điểm của quảng cáo Facebook
Chạy quảng cáo hay còn gọi là chạy Ads đã trở thành một trong những cách tiếp thị sản phẩm/dịch vụ có trả phí phổ biến nhất nhì hiện nay. Đặc biệt là đối với các nền tảng mạng xã hội phủ sóng toàn cầu như Facebook, Google, Instagram... việc chạy Ads cũng dần trở nên đơn giản nhưng đem về hiệu quả hơn. Trong đó phải kể đến Facebook Ads. Vậy chạy Ads Facebook là gì? Facebook hỗ trợ những định dạng quảng cáo nào? Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Chạy Ads Facebook là gì?
Chạy Ads Facebook (hay Facebook Ads) là hình thức chạy quảng cáo có trả phí trên nền tảng mạng xã hội Facebook. Theo thống kê mới nhất hiện nay số người sử dụng nền tảng Facebook đã lên tới hơn 2,5 tỷ người trên toàn cầu hoạt động mỗi tháng và khoảng 1,7 tỷ người dùng Facebook mỗi ngày - Một con số có thể nói là rất khổng lồ cho một nền tảng mạng xã hội.
Nhờ có sự tham gia của hàng tỷ người trên toàn cầu, nền tảng Facebook đã giúp doanh nghiệp có thể nhanh chóng tiếp cận tới phân khúc khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp, tăng khả năng nhận diện thương hiệu và đem về doanh thu lợi nhuận lớn bất ngờ.
>>> Xem ngay: Live Stream Facebook trên Máy tính (Profile, Group, Fanpage)
Chạy Ads Facebook là gì - Định nghĩa
Bởi Facebook ngày nay được linh hoạt cả trên di động và máy tính, do đó các hình thức quảng cáo riêng biệt cũng được thiết kế và xây dựng để phù hợp với từng nền tảng hiển thị khác nhau dựa trên nhu cầu tìm kiếm của người dùng, từ đó đem đến sự tối ưu vượt trội mà không phải kênh mạng xã hội nào cũng có thể làm được.
Ưu điểm vượt trội của việc chạy Ads Facebook
1. Khả năng target chính xác từng vùng đối tượng riêng biệt
Người dùng Facebook cũng có vô vàn nhu cầu, quan tâm và vấn đề cần giải quyết giống nhau, hay chỉ đơn giản là có chung những sở thích, quan tâm, hoặc chung khu vực địa lý, cùng trình độ đại học, có cùng cách search từ khóa khác nhau,...
Nhờ có sự phân hóa như vậy, Facebook đã đem đến cho doanh nghiệp công cụ chạy Ads Facebook để làm sao "khoanh vùng" gần như chính xác từng đối tượng hay nhóm khách hàng mục tiêu, tránh việc target nhầm đối tượng vừa không có kết quả vừa mất phí không cần thiết.
2. Khả năng lan truyền với tốc độ cao
Rõ ràng rồi, khi mà Facebook đang hội tụ rất nhiều yếu tố để một vấn đề được quan tâm lan rộng rãi: Số người dùng nhiều áp đảo các nền tảng mạng xã hội khác, được tối ưu tương tác giữa nền tảng Facebook và người dùng (Share, bình luận, thể hiện cảm xúc như like, ghim bài, nhúng link bài viết, lưu bài viết...), thời gian tương tác tốc độ vô cùng nhanh chóng, "vòng tròn bạn bè Facebook" không giới hạn... Tất cả đã đem đến khả năng lan truyền thông tin trên Facebook đánh bại được mọi đối thủ cạnh tranh.
3. Tỷ lệ CVR cao
Chạy Ads Facebook là gì - Khả năng tăng tỷ lệ CVR cao
Chính nhờ khả năng lan truyền với tốc độ cao như trên mà Facebook cũng đã giúp cho doanh nghiệp hay nhà quảng cáo chuyển đổi được những nhóm khách hàng từ tiềm năng thành khách hàng thật sự, hoặc chuyển đổi những người chưa có nhu cầu thành người có nhu cầu quan tâm, từ đó tỷ lệ chuyển đổi CVR (Conversion Rate – CVR) cũng được tối ưu từ thấp tới cao và đem về cho doanh nghiệp doanh thu đơn hàng rất lớn.
4. Hỗ trợ nhiều định dạng quảng cáo sáng tạo
Số người dùng Facebook đa dạng cùng với nhu cầu tối ưu khả năng hiển thị trên những nền tảng thiết bị công nghệ khác nhau là một trong những yếu tố quan trọng để Facebook quyết định mở rộng hơn các hình thức và định dạng quảng cáo khác nhau, vừa giúp cho người dùng Facebook không bị nhàm chán vừa giúp cho doanh nghiệp có nhiều lựa chọn hình thức quảng cáo phù hợp tiếp cận sâu tới từng nhóm khách hàng riêng biệt tùy theo từng mục đích và nhu cầu.
5. Cho phép giới hạn ngân sách đặc biệt
Ví dụ, ở các nền tảng quảng cáo khác khi bạn thiết lập quảng cáo Facebook bạn cần phải rất chú ý đến khả năng "cắn tiền" của quảng cáo đó đề phòng chúng chạy hết tiền mà chưa đem về được lợi nhuận tương xứng. Tuy nhiên đối với Facebook, nền tảng này cho phép người chạy ads có thể thiết lập ngân sácch quảng cáo tùy ý theo mục đích khác nhau. Đặc biệt thuật toán của Facebook cũng rất thông minh có thể chặn được click ảo.
Các định dạng quảng cáo chạy Ads Facebook cần chú ý là gì
Định dạng chạy Ads Facebook là gì, đó là những định dạng quảng cáo trên Facebook để có thể tương thích với các nền tảng thiết bị thông minh khác nhau.
1. Định dạng hình ảnh
Chạy Ads Facebook là gì - Định dạng hình ảnh
Đây là kiểu định dạng quảng cáo phổ biến nhất, nhanh chóng và đơn giản nhất trên Facebook. Theo một nghiên cứu khoa học, bộ não của bạn có khả năng ghi nhớ thông tin bằng chữ chỉ là 10%, tuy nhiên con số đó sẽ là tới 65% nếu chúng xuất hiện ở dạng hình ảnh.
Quảng cáo chạy Ads Facebook có thể xuất hiện ở trên rất nhiều vị trí khác nhau và được tối ưu hiển thị tốt trên nhiều nền tảng. Ví dụ trên Bảng tin Facebook, trên bài viết tức thời, trên Marketplace, trên tin facebook ( thời gian 24 giờ)...
2. Định dạng Video
Tương tự như hình ảnh, định dạng video cũng được rất nhiều doanh nghiệp và nhà quảng cáo tự do lựa chọn để tiếp thị và bán hàng với tỷ lệ CVR cao. Video và hình ảnh đều có mục đích thu hút sự chú ý quan tâm của người dùng Facebook có nhu cầu tìm hiểu tới sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp, đem đến cho người dùng những đánh giá khách quan, thông điệp ý nghĩa và khẳng định thương hiệu một cách mạnh mẽ.
Hình thức chạy Ads Facebook bằng video cũng có thể xuất hiện trên các vị trí hiển thị của Facebook như Bảng tin Facebook, trên bài viết tức thời, trên Marketplace, trên Audience Network...
3. Định dạng bộ sưu tập (Collection)
>>> Xem ngay: 12 Cách xây dựng thương hiệu cá nhân trên Facebook đơn giản nhất
Chạy Ads Facebook là gì - định dạng bộ sưu tập
Định dạng bộ sưu tập là định dạng quảng cáo được tối ưu cho người dùng Facebook trên thiết bị di động, đáp ứng nhu cầu trải nghiệm khám phá thông tin, vấn đề quan tâm một cách nhanh chóng, hấp dẫn và liền mạch trên Facebook, giúp họ có được những thông tin sản phẩm/dịch vụ một cách trực quan, chân thực và đầy đủ. Hình thức này nếu doanh nghiệp có thể linh động chạy quảng cáo thì có thể đem về lượt chuyển đổi rất triển vọng.
Hình thức chạy Ads Facebook cũng được tối ưu hiển thị để có thể xuất hiện trên các vị trí như Bảng tin Facebook, trên bài viết tức thời, trên Marketplace, trên Audience Network...
4. Định dạng quay vòng (Carousel)
Tuy hình thức này còn khá mới, song những ưu điểm vượt trội mà định dạng này đem lại cũng rất cao. Với kiểu định dạng quảng cáo kiểu quay vòng như vậy, doanh nghiệp có thể dùng để hiển thị nhiều hơn những sản phẩm/dịch vụ mà mình cung cấp, hoặc dùng chúng để làm nổi bật hơn những tính năng hoặc ưu đãi của sản phẩm/dịch vụ.
Hình thức chạy Ads Facebook tương tụ như các định dạng khác cũng được tối ưu hiển thị tại các vị trí như Bảng tin Facebook, bài viết tức thời, cột quảng cáo bên phải trên Facebook, trên Marketplace, trên Audience Network...
Như vậy Unica đã giới thiệu cho bạn đọc những thông tin cụ thể nhất về học Facebook ADS là gì và những kiểu định dạng quảng cáo hữu ích nhất hiện nay trên Facebook. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp bạn phần nào để bạn có thể tự chạy quảng cáo Facebook một cách thành công và đem về nhiều doanh thu nhất.
Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
30/09/2020
459 Lượt xem
![Viral Marketing là gì? Các bước tạo chiến lược Viral Marketing](https://unica.vn/media/imagesck/1601439777_viral-marketing-la-gi.jpg?v=1601439777)
Viral Marketing là gì? Các bước tạo chiến lược Viral Marketing
Nói đến những chiến dịch marketing "làm mưa làm gió" nhất tại Việt Nam phải nói đến những chiến dịch quảng cáo của Điện máy xanh. Những chiến lược marketing tạo ra được xu hướng, có tác động mạnh và ấn tượng tới khách hàng và "nổi tiếng" trong nhóm khách hàng mục tiêu như Điện máy xanh đều có thể coi là một Viral Marketing thành công. Vậy Viral Marketing là gì? Cách thức tạo ra Viral Marketing dành cho doanh nghiệp là gì? Mời bạn đọc quan tâm cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!
Viral là gì?
Trước khi giải thích thuật ngữ thuật ngữ Viral video là gì chúng tôi sẽ lấy một ví dụ cụ thể như sau: Cùng là quảng cáo bột giặt nhưng hãng bột giặt Aba lại cho ra những video quảng cáo “chẳng giống ai” . Nhưng người xem lại tỏ ra vô cùng thích thú và chia sẻ một cách rầm rộ trên Facebook. Chính thao tác truyền tay nhau đã giúp video quảng cáo tăng lên cả triệu view chỉ trong một thời gian ngắn. Chính vì thế mà trong marketing gọi đó là những video có tính chất Viral.
Hiểu theo một cách đơn giản, Video viral là những video có sức lan truyền một cách rộng rãi với tốc độ chóng mặt bởi nó có một sức hút riêng mà không phải video nào cũng làm được. Đối với những video viral, người xem sẽ đón nhận một cách nhiệt tình, thậm chí nó còn không có sự phân biệt về đối tượng người xem ở bất cứ độ tuổi, ngành nghề nào. Thông qua Video Viral, người xem hoàn toàn có thể sáng tạo theo những nội dung mà video cung cấp như: chế ảnh, sử dụng các câu hội thoại “đắt giá” trong video để biến thành Trend lan truyền trên mạng xã hội…
Viral Marketing là gì?
Viral Marketing là một chiến lược marketing có nội dung truyền tải hấp dẫn, ý nghĩa, có khả năng tác động đến hành vi tương tác của người tiếp cận hay khách hàng như bình luận, chia sẻ cảm xúc và lan truyền chúng cho doanh nghiệp từ người này tới người khác, để lại ấn tượng mạnh tới người tiếp cận.
Chắc chắn rất nhiều lần bạn lên Facebook và "vô tình" thấy được một hình ảnh/video hoặc thông tin nào đó hấp dẫn, ấn tượng, có ý nghĩa... và bạn chia sẻ chúng, thậm chí là chia sẻ nhiều lần. Có thể với bạn chúng đơn giản chỉ là việc chia sẻ nhưng với doanh nghiệp thì đây sẽ là thành công lớn. Mà bạn không phải là vi khách hàng duy nhất, còn rất nhiều người khác cũng có hành vi tương tự như bạn, tạo nên khả năng lan truyền với tốc độ chóng mặt. Như vậy chiến lược marketing này của doanh nghiệp đã thành công vang dội.
Đó chính là Viral Marketing.
Khái niệm Viral Marketing là gì
Mấu chốt để chiến lược marketing đơn giản đó trở thành một chiến lược Viral Marketing đó là nội dung. Nội dung chiến lược đó có thể là bất kỳ hình thức nào, nhưng thực tế những chiến lược Viral Marketing thành công đều có ít nhất là 1 video hoặc hình ảnh media bất kỳ. Có thể thấy video đã trở thành hình thức truyền tải thông điệp được ưa chuộng và khai thác nhiều nhất bởi khả năng tác động mạnh tới cảm xúc, hành vi của khách hàng, khiến họ quan tâm đến doanh nghiệp, sản phẩm/dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.
Và tất nhiên để có thể có được một chiến dịch Viral Marketing thành công bạn phải lên kế hoạch từ trước cũng như chuẩn bị những gì cần thiết cho chiến dịch của bạn.
>> Xem thêm: Viral video là gì? Sức mạnh của viral video trong các chiến lược marketing
Vì sao các doanh nghiệp nên lựa chọn Viral Marketing?
Lấy ví dụ ban đầu chiến dịch quảng cáo Viral Marketing của Điện máy xanh. Bạn có biết chỉ trong vòng 9 ngày đầu tiên ra mắt, trang tạo được nhiều lượt tương tác nhất của Điện máy xanh lên tới 14.304 bình luận, 167.464 cảm xúc và 15.068 lượt share. Cũng thời điểm đó quảng cáo video của Điện máy xanh đã "leo thang" lên tới vị trí top 2 trong top 10 video quảng cáo được xem nhiều nhất Châu Á (theo Buzzmetrics) - một con số quá ấn tượng mà bất cứ marketer nào cũng khao khát.
Qua ví dụ này chúng ta có thể hiểu được lý do vì sao Viral Marketing được nhiều doanh nghiệp lựa chọn để triển khai và phát triển.
Viral Marketing là gì - lý do doanh nghiệp lựa chọn tạo ra những chiến lược Viral Marketing
Tiết kiệm chi phí quảng cáo
Với khả năng tác động mạnh mẽ tới cảm xúc và hành vi của người xem, những video Viral Marketing được lan truyền một cách mạnh mẽ, tốc độ bởi chính những người xem. Họ đã "vô tình" tiết kiệm cho doanh nghiệp những khoản ngân sách quảng cáo rất lớn. Bạn thử tưởng tượng với một chiến dịch Viral Marketing như vậy bạn cần phải bỏ chi phí để quảng cáo trên truyền hình, PR, các kênh social phổ biến, telesale,... Thế nhưng nếu có sự góp sức lan truyền của người xem, bạn hoàn toàn không cần phải bỏ ra những chi phí đó. Điều tiên quyết chính là những chiến lược Viral Marketing của bạn phải thật độc đáo, ấn tượng và bùng nổ.
Khả năng tiếp cận cực kỳ lớn
Tuy thời gian để duy trì các chiến lược Viral Marketing khá ngắn song sức lan tỏa thì rất nhanh, nhưng các doanh nghiệp đôi khi chỉ cần như vậy là đã đủ. Họ đã tạo được sự chú ý tới khách hàng tiềm năng nhất của mình, những khách hàng đó đã "đem" sản phẩm/dịch vụ của bạn tới được nhiều hơn nữa những khách hàng tiềm năng thứ 2, thứ 3... thậm chí nó hoàn toàn có thể đạt được khả năng lan truyền với tốc độ mà chính họ cũng không ngờ tới.
Tăng nhận thức về thương hiệu
Khả năng lan truyền rộng lớn cùng sự lặp đi lặp lại cũng là một cách thương hiệu doanh nghiệp được khách hàng tiềm năng của mình ghi nhớ lại, vô tình sẽ tạo ra sự hiện diện ưu tiên đầu tiên trong nhận thức của khách hàng và khiến họ tin tưởng. Theo thời gian những nhận thức đó sẽ thúc đẩy khách hàng lựa chọn sản phẩm của doanh nghiệp chứ không phải của đối thủ.
Một điều nữa mà các doanh nghiệp lựa chọn chiến dịch Viral Marketing đó là khả năng chuyển hóa những khách hàng chưa có nhu cầu thành những khách hàng tiềm năng và mua sản phẩm, góp một phần không nhỏ và gia tăng doanh số của doanh nghiệp.
3 yếu tố quyết định thành công của Viral Marketing
Thông điệp ý nghĩa, hữu ích và độc đáo
Bất cứ ai cũng có gia đình, bạn bè và người thân thích, do đó những thông tin hữu ích, ý nghĩa sẽ được chia sẻ nhiều hơn đến với những người xung quanh trong vòng tròn của mình. Đó là lý do những chiến dịch Viral Marketing có ý nghĩa, thông điệp được lan truyền nhanh nhất. Tùy vào từng sản phẩm/dịch vụ đặc thù mà những người làm marketing sẽ biết cách định hướng và lên kế hoạch cho một chiến dịch Viral Marketing thành công hiệu quả.
Viral Marketing là gì - Thông điệp là yếu tố quan trọng của một chiến dịch Viral Marketing
Cũng nên lưu ý những nội dung thông điệp đó cần đảm bảo do chính bạn tạo nên bởi nếu có sự trùng lặp khách hàng sẽ nghĩ đó là bắt chước, vừa khiến doanh nghiệp mất giá trị thương hiệu vừa khiến khách hàng bỏ qua bạn.
Khả năng truyền tải cảm xúc mạnh mẽ
Dù là cảm xúc tích cực hay tiêu cực thì khả năng tác động mạnh mẽ tới cảm xúc người xem là điều chắc chắn. Quan trọng là chiến dịch Viral Marketing của bạn tác động tới khách hàng với cảm xúc nào là tốt nhất, đỉnh điểm cao trào nhất để đạt được sự lan tỏa ấn tượng trong cộng đồng.
Sự hỗ trợ đắc lực của kênh social
Các kênh truyền thông Social đã trở nên không thể thiếu đối với bất cứ doanh nghiệp nào hiện nay. Khả năng bao phủ của các kênh Social càng làm tăng thêm tính viral cho các chiến dịch marketing của doanh nghiệp, từ đó đem đến cho doanh nghiệp nhiều hơn những cơ hội tiếp cận, lan tỏa và đơn hàng doanh thu cao.
Các kênh Social đó có thể là Facebook, website, Youtube, Blog,... đây đều là những kênh truyền thông phổ biến nhưng đem về tương tác và độ phổ biến bất ngờ.
Các bước tạo chiến lược Viral Marketing hiệu quả
Bước 1: Nghiên cứu thị trường và khách hàng
Tất cả các chiến dịch Viral Marketing muốn đạt được thành công thì nó phải có mức độ lan tỏa tốt và lấy khách hàng làm trung tâm. Bởi vậy, bước đầu tiên bạn cần nghiên cứu xem khách hàng của mình đang có nhu cầu gì trong thời điểm hiện tại, từ đó lên kế hoạch nội dung và các yếu tố liên quan để mang lại hiệu quả tốt hơn. Bên cạnh đó việc hiểu khách hàng như: khách hàng muốn xem gì, nghe gì, đọc gì? nội dung khách hàng muốn chia sẻ là gì? cách nào giúp khách hàng chia sẻ thuận tiện nhất...
Tất cả những nghiên cứu về thị trường cũng như khách hàng sẽ giúp cho bạn đưa ra được những lựa chọn cũng như những điều nên và không nên có trong Viral Marketing. Thậm chí, qua việc nghiên cứu thị trường bạn còn nắm bắt được những xu hướng đang được yêu thích, tận dụng thời cơ để bắt trends làm ra những sản phẩm viral cao.
Bước 2: Chọn mục tiêu và thông điệp
Mỗi sản phẩm Viral Marketing cần có một thông diệp duy nhất đẻ tránh gây mơ hồ cũng như hiểu sai lệch nội dung đến khách hàng trong quá trình truyền tải.
Bước nghiên cứu khách hàng và thị trường tạo tiền đề để xây dựng thông điệp mà mục tiêu với đối tượng khách hàng. Nếu ở bước này bạn có một sai xót nhỏ sẽ rất dễ khiến thương hiệu của mình bị ảnh hưởng tiêu cực.
Bước 3: Xây dựng nội dung
Đây là bước quan trọng và quyết định lớn đến chiến dịch Viral Marketing của bạn có nhận được phản hồi tích cực từ khách hàng không, bởi nếu một thông điệp hay với chiến lược hoàn hảo nhưng nội dung truyền tải đến khách hàng lại không thể hiện được thông điệp của sản phẩm thì điều đó sẽ trở thành vô nghĩa.
Đối với những nội dung ở dạng hình ảnh, video, bài viết... miễn sao nó phù hợp với định hướng của từng doanh nghiệp và đặc biệt chạm tới cảm xúc của khách hàng. Vì vậy việc xây dựng nội dung rất quan trọng.
Bước 4: Phân phối nội dung
Khi đã có được nội dung thì các doanh nghiệp hãy chủ động truyền tải nội dung đến trực tiếp với đội tượng khách hàng mục tiêu thông qua các kênh truyền thông phù hợp. Đây là bước quan trọng nhất bạn cần làm sau khi sản xuất được nội dung, bởi nếu nội dung không được phân phối sẽ không ai biết đến và lan truyền nó.
Với hình thức marketing truyền thống theo hình thức truyền miệng thì rất khó khăn để tạo được sự lan truyền. Nhưng hiện nay với sự bùng nổ của công nghệ, các phương tiện truyền thông hiện đại vơi những kênh phân phối cực kỳ hiệu quả cho chiến dịch Viral Marketing. Thông qua các kênh truyền thông như Youtube, Facebook, Blog... nội dung không những tiếp cận với nhiều người mà còn được lan truyền thông qua các nút chia sẻ.
Bước 5: Đánh giá, theo dõi chiến dịch
Không phải bất cứ chiến dịch Viral Marketing nào cũng mang lại thành công như mong đợi. Dù bạn có một chiến lược chỉn chu đến mấy cũng không thể lường trước được những phản ứng của người dùng. Vì vậy, sau khi nội dung được xuất bản và phân phối thì nhiệm vụ của người làm Marketing là theo dõi chiến dịch và đánh giá, tối ưu sao cho phù hợp.
Sẽ có 3 trường hợp xảy ra khi một chiến dịch Viral Marketing được phân phối:
- Người dùng thấy hài lòng và phản ứng tích cực với nội dung bạn tạo ra, nhiệm vụ của bạn lúc nàu là theo dõi các chỉ số viral và ghi nhận lại phản hồi từ khách hàng để phát triển cho những chiến dịch sau.
- Không tạo được tính Viral: lúc này bạn cần theo dõi xem những điểm nào khiến nội dung bạn không thu hút được khách hàng, ghi nhận lại để cải thiện cho những lần sau.
- Người dùng có phản ứng tiêu cực với nội dung Viral: đây là trường hợp xấu nhất khi làm Viral Marketing, không ai mong muốn nhận được. Việc theo dõi chiến dịch sau phân phối giúp bạn có những biện pháp khắc phục kịp thời với những tình huống xấu như bị tẩy chay nhãn hàng, khán giả phản ứng dữ dội…
Việc đánh giá và theo dõi một chiến dịch Viral Marketing đang triển khai giúp bạn tìm được những điểm yếu ở chiến dịch lần này để tối ưu lại tốt hơn trong những chiến dịch tiếp theo. Đồng thời, hiểu được khách hàng mục tiêu của mình yêu thích điều gì để phát huy trong tương lai.
>> Xem thêm: iTVC là gì? Thay đổi hay chết trong lạc hậu
Mối quan hệ của SEO và Viral Marketing
Seo và Viral Marketing có sự tác động rất mạnh mẽ dành cho nhau. Một trong những yếu tố giúp SEO tăng trưởng trên công cụ tìm kiếm thì bạn không thể bỏ qua yếu tố backlink. Khi bắt đầu thực hiện các chiến dịch Viral Marketing thành công, vô hình trung sẽ có sức lan toả tạo ra lượng backlink cực lớn và chất lượng dành cho website.
Mỗi lượt nhấp dẫn về website qua Viral Marketing sẽ giúp tăng số lượng truy cập, tạo độ uy tín cho website từ đó giúp công việc SEO tăng thứ hạng trang web trở nên dễ dàng hơn.
Ngược lại, việc thực hiện công việc SEO marketing cũng hỗ trợ tốt cho Viral Marketing. Thông qua việc SEO lên top các công cụ tìm kiếm, người dùng có thể tiếp cận với các chiến dịch Viral Marketing được dễ dàng. Với các nội dung hấp dẫn chạm đến cảm xúc người đọc, việc này sẽ giúp thúc đẩu người đọc chia sẻ mọi người nhiều hơn về chiến dịch của bạn.
Mối quan hệ của Viral Marketing và SEO giúp cho chiến dịch Viral được lan toả tốt hơn và thúc đẩy quá trình kinh doanh, xây dựng thương hiệu qua website của bạn.
Như vậy Unica đã giới thiệu tới bạn đọc những thông tin cơ bản nhất về Viral Marketing là gì và 5 bước để tạo ra chiến dịch Viral Marketing thành công cho doanh nghiệp. Hi vọng đây là những thông tin hữu ích để bạn sớm tạo ra được những chiến dịch Viral Marketing của mình.
Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp đến bạn đọc những khóa học khác nhau như khóa học marketing online, khóa học Youtube, khóa học Content marketing... với sự hướng dẫn và giảng dạy từ các chuyên gia hàng đầu tại Unica.vn.
Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
29/09/2020
1753 Lượt xem
![Sale Marketing là gì? Phân biệt Sale và Sale Marketing](https://unica.vn/media/imagesck/1601371140_sale-marketing-la-gi-1.jpg?v=1601371140)
Sale Marketing là gì? Phân biệt Sale và Sale Marketing
Nếu bạn làm việc trong lĩnh vực kinh doanh, bán hàng thì cụm từ "Sale Marketing" chắc chắn không còn xa lạ gì. Đây được xem là một công việc vô cùng quan trọng góp phần tăng doanh thu vượt trội cho doanh nghiệp, công ty. Để có một cái nhìn tổng quát và chi tiết hơn về vấn đề Sale Marketing là gì, bạn đọc hãy tham khảo nội dung bài viết dưới đây. Trong bài viết hôm nay, Unica sẽ chia sẻ tất tần tật những kiến thức bổ ích về công việc này, cùng khám phá ngay nhé.
1. Sale marketing là gì?
Sale được định nghĩa là tư vấn bán hàng hay dịch vụ. Marketing thì được định nghĩa là hoạt động quảng cáo các sản phẩm/ dịch vụ trên thị trường làm sao nhiều người biết đến nhất. Sale marketing hiểu một cách đơn giản là hình thức bán hàng qua việc làm thị trường, tức là tiếp thị bán hàng. Cụ thể như sau:
1.1. Nhân viên Sale Marketing là gì?
Nhân viên Marketing Sales đảm nhiệm vai trò chính là người tư vấn, bán sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, họ còn đảm nhiệm vị trí là nhà tư vấn, phân tích các chỉ số có liên quan đến nguồn chi tiêu để làm sao giảm thiểu tối đa các khoản chi phí không cần thiết nhằm mục đích đem lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp. Hiểu một cách đơn giản, Sales marketing là hình thức tìm kiếm thị trường tiềm năng, tiếp thị sản phẩm để tiến hành bán hàng hiệu quả.
Đối tượng chủ chốt mà nhân viên Sale marketing hướng đến đó chính là khách hàng tiềm năng, những người có khả năng chốt đơn cao. Để thuyết phục khách mua sản phẩm/ dịch vụ của mình, nhân viên Sale marketing cần thực hiện tất cả các công việc quảng cáo tiếp thị rộng rãi để khách hàng có thể tiếp cận với nguồn thông tin sản phẩm/ dịch vụ, từ đó mua hàng giúp gia tăng lợi nhuận kinh doanh cho doanh nghiệp.
Giải thích thuật ngữ Sales Marketing
1.2. Phân biệt giữa Sale và Marketing
Hiện nay rất nhiều người đang nhầm lẫn giữa 2 khái niệm là "Sale" và "Marketing". Thực tế đây là 2 thuật ngữ hoàn toàn khác nhau, Sale tức là bán hàng còn Marketing là quảng cáo, làm sao tìm kiếm và lôi kéo khách hàng tiềm năng về cho Sale bán hàng. Cụ thể bạn có thể hiểu như sau:
- Sale tức là việc đàm phán, thuyết phục khách làm sao để họ tin tưởng và muốn mua sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp.
- Marketing thì là hoạt động dài hơi và mang tính chất tổng hợp hơn, nó là công đoạn đầu của Sales, tức là nghiên cứu thị trường, tiếp thị quảng cáo để tìm kiếm khách hàng tiềm năng và duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng.
Mặc dù có nguyên lý hoạt động khác nhau nhưng cả Sale và Marketing đều hướng đến mục tiêu chung là thúc đẩy đầu ra làm sao tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Vì vậy, tuy có sự khác biệt nhưng nó vẫn hỗ trợ cho nhau.
3. Sale Marketing làm những công việc gì?
Sau khi giải thích thuật ngữ Sale Marketing là gì, chúng ta cùng nhau tìm hiểu một số công việc chính của một nhân viên Sales Marketing.
- Nghiên cứu, phân tích thị trường, phân khúc khách hàng tiềm năng để đưa ra ý kiến cho bản kế hoạch ra mắt sản phẩm mới của doanh nghiệp.
- Thực hiện các chiến dịch Marketing do trưởng phòng xây dựng nhằm quảng bá cho hình ảnh sản phẩm của doanh nghiệp mình.
- Xây dựng các chương trình khuyến mãi, giảm giá, tri ân khách hàng…. để tiếp cận những khách hàng mới và thúc đẩy hành vi mua hàng diễn ra nhanh chóng.
- Thực hiện quy trình bán hàng chuyên nghiệp thông qua các giai đoạn: tìm kiếm-tiếp cận- xây dựng mối quan hệ với khách hàng - giới thiệu sản phẩm- tư vấn bán hàng- chốt sales- chăm sóc khách hàng.
- Đánh giá hiệu quả, kết quả đo lường sau khi kết thúc các chiến dịch Marketing quảng bá sản phẩm.
- Sử dụng các công cụ Marketing truyền thống hoặc Online để quảng bá sản phẩm và thương hiệu của doanh nghiệp mình.
Phân tích thị trường là nhiệm vụ của một sale marketing
4. Kỹ năng để trở thành Sale Marketing chuyên nghiệp
Bên cạnh việc tìm hiểu về khái niệm Sale Marketing là gì? Tầm quan trọng của công việc này thì bạn cũng phải nắm được một số kỹ năng cần thiết để có thể trở thành một nhân viên Sale marketing chuyên nghiệp, cụ thể như sau:
4.1. Kỹ năng giao tiếp
Để thuyết phục khách mua hàng thì việc giao tiếp gián tiếp qua tin nhắn, gọi điện thôi là chưa đủ mà cần phải gặp trực tiếp để thể hiện sự chân thành. Khi gặp mặt trực tiếp với khách hàng, bạn cần có kỹ năng giao tiếp để khiến khách hàng có cảm tình. Sale marketing là công việc đòi hỏi luôn phải tiếp xúc với khách hàng. Vì vậy kể cả từ ngoại hình cho đến cách nói chuyện, bạn đều phải cực chú trọng. Nếu ngoại hình mang đến cho người nhìn ấn tượng ban đầu tốt đẹp thì kỹ năng giao tiếp tốt sẽ đem đến thiện cảm và cảm giác tin tưởng.
Từ đó, khách hàng sẽ dễ bị thuyết phục và chốt đơn của bạn nhanh hơn. Khi bạn biết cách giao tiếp, bạn sẽ tạo ra được ưu thế để thu hút được sự quan tâm và chú ý của khách hàng. Từ đó, thuyết phục họ mua hàng để gia tăng lợi nhuận. Khách hàng là những người thông minh, vì vậy họ rất để ý đến thái độ của bạn. Để trở thành Sale marketing giỏi, hãy luôn vui vẻ và thân thiện với khách hàng, thái độ cởi mở sẽ giúp khách cảm thấy thoải mái và dễ dàng đón nhận sản phẩm/ dịch vụ của bạn hơn.
4.2. Biết lắng nghe và thấu hiểu khách hàng
Nguyên lý hoạt động chính của ngành Sale marketing đó là thúc đẩy hoạt động để tạo ra doanh thu. Vì vậy kỹ năng lắng nghe, thấu hiểu khách hàng là vô cùng quan trọng và cần thiết. Bởi nếu chỉ chăm chăm vào việc tăng doanh số mà quên đi nhu cầu khách hàng thì chắc chắn khách sẽ không chọn bạn và doanh nghiệp cũng sẽ không thể tồn tại lâu dài, bền vững được. Lắng nghe là yếu tố quan trọng để tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa người bán và người mua, lắng nghe khiến khách hàng cảm thấy mình được tôn trọng. Từ đó có thiện cảm với bạn hơn. Khi khách có thiện cảm, bạn sẽ rất dễ thuyết phục họ đưa ra quyết định mua hàng.
Bên cạnh lắng nghe thì việc thấu hiểu khách hàng cũng quan trọng không kém. Bởi nếu như không thấu hiểu sẽ không thể xoa dịu và đáp ứng được mong muốn của khách hàng. Như vậy thì có lắng nghe đến mấy thì cũng không thể đưa ra được những lý lẽ để thuyết phục họ mua hàng. Kỹ năng lắng nghe và thấu hiểu khách hàng cần thực hiện song song, bồi đắp cho nhau để chốt sale thành công.
4.3. Xử lý vấn đề linh hoạt và nhanh chóng
Người làm Sale marketing muốn thành công bắt buộc phải có kỹ năng xử lý tình huống nhạy bén và linh hoạt. Như vậy mới ứng phó được trong mọi hoàn cảnh, dù gặp khách hàng nào cũng dễ dàng thương lượng và đàm phán. Để xử lý tình huống linh hoạt, nhanh chóng nó đòi hỏi bạn phải luôn sự phòng phương án cho các trường hợp và có tâm lý bình tĩnh để giải quyết vấn đề. Khi có khả năng ứng phó xử lý tình huống nhanh gọn mà vẫn ổn thoả, chắc chắn bạn sẽ tạo được thiện cảm với khách hàng và khiến họ mua hàng của bạn.
4.4. Khả năng đàm phán và thương lượng
Tất nhiên rồi để trở thành một nhân viên Sale marketing giỏi, chuyên nghiệp thì làm sao thiếu được kỹ năng đàm phán và thương lượng với khách hàng. Khi sở hữu kỹ năng này tốt, bạn sẽ có lợi thế trong việc giúp khách hàng hiểu về sản phẩm cũng như quyền lợi mà họ sẽ nhận được. Điều này giúp tăng khả năng kết nối với khách hàng, từ đó bạn sẽ bán được nhiều sản phẩm hơn.
Tuy nhiên, bên cạnh việc đàm phán, thương lượng với khách hàng để thuyết phục họ mua hàng thì bạn vẫn phải bảo vệ quan điểm của mình. Mặc dù bạn làm mọi cách để thuyết phục khách hàng nhưng vẫn không được bất chấp, dù sao vẫn phải giữ đúng đạo đức nghề nghiệp.
4.5. Có nền tảng kiến thức về sản phẩm và thị trường
Để khiến khách hàng cảm thấy hài lòng, yên tâm cũng như để xây dựng được lòng tin với khách hàng, là Sale marketing bạn nhất định phải am hiểu về sản phẩm của doanh nghiệp cũng như am hiểu thị trường kinh doanh. Bởi chỉ khi bạn hiểu rõ về 2 yếu tố này, bạn mới có thể trình bày, giới thiệu sản phẩm một cách rõ ràng, mạch lạc. Đồng thời mới có thể giải đáp được mọi thắc mắc về sản phẩm/ dịch vụ của khách hàng.
Song song với kiến thức về sản phẩm thì kiến thức về thị trường cũng đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Việc nắm bắt được xu hướng thị trường giúp bạn hiểu nhu cầu khách hàng, họ đang muốn gì và cần gì? Khi bạn xác định điểm đau và giải quyết nó thì khả năng chốt đơn chắc chắn không có gì khó khăn.
4.6. Luôn đổi mới, lạc quan và có chí cầu tiến
Người làm Sale marketing cần phải luôn đổi mới, lạc quan và có chí cầu tiến, tuyệt đối không được quá cứng nhắc và bảo thủ. Thị trường luôn không ngừng thay đổi và biến đổi từng ngày, nếu như bạn không đổi mới, chắc chắn bạn sẽ bị thụt lùi lại phía sau. Để nắm bắt được thị trường, theo kịp xu hướng thị trường trong tay thì bạn phải luôn đổi mới và lạc quan, không nên quá bảo thủ theo ý kiến của cá nhân mình và cũng không nên ngại thay đổi vì nghĩ mình không làm được.
Bên cạnh đó, để trở thành Sale marketing giỏi bạn cũng phải có chí cầu tiến, không ngừng học hỏi và trau dồi kỹ năng cho bản thân. Như vậy thì bản thân mới luôn phát triển và trở thành những nhân viên chốt sale giỏi nhất.
4.7. Kỹ năng chốt sale
Kỹ năng chốt sale được đánh giá là kỹ năng quan trọng hàng đầu mà một Sale marketing giỏi cần có nhất. Bởi sau những nỗ lực tìm kiếm và tư vấn cho khách hàng, nếu không có kỹ năng chốt sale thì chắc chắn bạn cũng sẽ thất bại, không thể mang được lợi nhuận về cho doanh nghiệp. Để khách hàng ra quyết định mua hàng nhanh và vẫn tiếp tục quay trở lại mua hàng cho lần sau thì kỹ năng chốt đơn nắm giữ vai trò rất quan trọng.
Thực tế để mà nói thì việc chốt sale không khó, chỉ cần bạn có một chút ký năng nắm bắt tâm lý và hướng khách đến việc chốt sale là bạn sẽ thành công. Tuy nhiên không phải ai cũng làm được, chốt sale cần phải thật khéo léo để khách không cảm thấy mình đang được tự nguyện mua chứ không phải đang bị ép buộc.
4.8. Kỹ năng làm việc nhóm
Kỹ năng quan trọng để trở thành Sale marketing cuối cùng mà chúng tôi muốn chia sẻ với bạn đó là kỹ năng làm việc nhóm. Có được kỹ năng này bạn sẽ giải quyết tốt hơn và đáp ứng được hiệu quả hơn các nhu cầu của khách hàng. Thực tế, với những dự án kinh doanh dài hạn thì bạn cũng không thể xoay sở hết được mọi việc một mình. Việc liên kết với đồng đội sẽ giúp bạn có thêm nhiều ý tưởng, thực hiện kế hoạch kinh doanh hiệu quả hơn.
5. Sự khác biệt giữa nhân viên Sale và Sale Marketing
Nếu như để ý kỹ một chút bạn sẽ dễ dàng nhận thấy đây là một khái niệm tuy 2 mà 1 bởi nó mang 2 khía cạnh khác nhau là Marketing và Sale. Chính vì vậy, trước khi giải thích thuật ngữ Sale Marketing là gì, chúng tôi giúp bạn phân biệt sale và marketing là gì hay có thể nói cách khác Sale và marketing khác nhau như thế nào cùng theo dõi dưới đây:
5.1. Trách nhiệm của từng đội ngũ
Trách nhiệm của đội ngũ sale
- Tìm kiếm và tiếp cận khách hàng: Trước khi bán hàng, nhân viên sale có trách nhiệm tìm kiếm những khách hàng tiềm năng thông qua hoạt động tiếp thị, quảng bá sản phẩm hoặc nhờ các công cụ Marketing Online khác nhau. Việc phân chia phân khúc khách hàng theo độ tuổi, giới tính, nhu cầu, sở thích, mức thu nhập sẽ giúp cho quá trình tìm kiếm khách hàng diễn ra nhanh chóng và hiệu quả hơn.
- Xây dựng mối quan hệ với khách hàng: Để có thể chốt sales thành công ngay từ lần tư vấn đầu tiên, việc các seller xây dựng mối quan hệ thân thiết với khách hàng là điều vô cùng cần thiết. Thông qua quá trình xây dựng và tạo lập mối quan hệ của khách hàng với sản phẩm (Telemarketing), nhân viên sẽ dễ dàng hơn trong việc thấu hiểu nhu cầu của khách hàng để từ đó có thể tạo ra được những chiến lược chốt sales hiệu quả.
- Chốt sales: Việc nhân viên sales vận dụng tất cả các kỹ năng giao tiếp (Communication) cần thiết như am hiểu sản phẩm, giao tiếp khôn khéo, tương tác,... sẽ giúp cho quá trình tư vấn và chốt đơn hàng diễn ra nhanh chóng.
- Chăm sóc khách hàng: Dù là hình thức bán hàng trực tiếp hay bán hàng qua điện thoại thì khâu chăm sóc khách hàng sau quá trình chốt đơn cũng là một hình thức để chứng minh bạn là nhân viên sales chuyên nghiệp. Thông qua quá trình chăm sóc, bạn sẽ nhận lại được những góp ý và phản hồi từ khách hàng để từ đó hoàn thiện, nâng cao chất lượng sản phẩm/ dịch vụ của doanh nghiệp mình được tốt hơn.
Để nâng cao trình độ cũng như kỹ năng chốt sale bạn đọc cũng có thể thao khảo các khóa học marketing online hoặc khóa học chốt sale đỉnh cao từ các chuyên gia để hiểu và nắm bắt được tâm lý khách hàng một cách chính xác nhất.
marketing và sale là gì
Trách nhiệm của đội ngũ Marketing
- Tạo nhận thức đối với khách hàng: Việc đầu tiên của đội ngũ Marketing trước khi bước vào quy trình bán hàng đó là không ngừng nỗ lực tạo dựng những nhận thức tốt đẹp trong mắt khách hàng về hình ảnh, chất lượng của sản phẩm/ dịch vụ mà doanh nghiệp mình đang kinh doanh. Việc tạo ra nhận thức không chỉ là cách để khách hàng phân biệt những sản phẩm chất lượng mà nó còn nâng cao mức độ uy tín của thương hiệu so với các đối thủ kinh doanh cùng lĩnh vực khác.
- Tăng khả năng tương tác với khách hàng: Đội ngũ Marketing có nhiệm vụ đưa ra các chương trình để tăng sự gắn kết, tương tác giữa khách hàng và thương hiệu nhằm thúc đẩy quyết định mua hàng diễn ra nhanh chóng.
- Chuyển đổi khách hàng: Nhiệm vụ của đội ngũ Marketing là biến những khách hàng mới thành khách hàng tiềm năng và trở thành khách hàng trung thành với những sản phẩm mới của doanh nghiệp mình.
- Duy trì khách hàng: Đội ngũ Marketing có thể sử dụng một số công cụ Marketing Online như Email, Messenger, chatbox… để chăm sóc khách hàng và tiếp thị những sản phẩm mới nhằm tăng thêm lượng khách hàng theo thời gian.
5.2. Kỹ thuật bán hàng và tiếp thị
Kỹ thuật bán hàng Sale
- Hạn chế cơ hội: Luôn tạo ra cảm giác khan hiếm để kích thích vào tâm lý khách hàng. Việc tạo ra sự hạn chế trong ngành bán lẻ được đánh giá là chiến thuật kinh doanh hiệu quả. Bởi khi bị giới hạn bởi thời gian thì khách sẽ thấy lo lắng, khi này rất có khả năng họ sẽ đặt hàng nhanh chóng.
- Tập trung vào paint point của khách hàng: Nhân viên muốn bán được hàng bắt buộc phải hiểu được những thách thức hàng ngày mà khách hàng phải đối mặt, đồng thời tập trung vào cách sản phẩm có thể giải quyết những vấn đó. Việc nhấn mạnh vào các pain poin của khách hàng giúp xây dựng mối quan hệ giữa thương hiệu và khách hàng bằng cách thể hiện sự quan tâm của doanh nghiệp dành cho khách hàng.
- Chốt sales giả định: Kỹ thuật chốt sales giả định tức là đặt khách hàng vào tình huống là họ đã đồng ý mua sản phẩm. Tức là thay vì hỏi câu hỏi như: Bạn có muốn thử dịch vụ này không thì bạn sẽ hỏi là: Khi nào bạn sẽ sử dụng sản phẩm để chúng tôi lên lịch giao hàng phù hợp nhất?
Kỹ thuật tiếp thị
- Outbound marketing: Kỹ thuật này bao gồm: quảng cáo truyền hình, tờ rơi, email trực tiếp, cold call (cuộc gọi ngẫu nhiên). Outbound marketing có hiệu quả trong việc tạo ra nhận thức rộng rãi trong đối tượng khách hàng tiềm năng.
- Inbound Marketing: Inbound Marketing chính là giáo dục khách hàng trước khi tiến hành thu hút họ.
6. Cơ hội việc làm ngành Sale Marketing
Hiện nay với sự nở rộ của các doanh nghiệp thì thị trường kinh doanh đang rất sôi động. Tuy nhiên thị trường càng sôi động thì doanh nghiệp càng khó cạnh tranh, khi này doanh nghiệp nếu muốn hoạt động tốt và có cơ hội phát triển đòi hỏi phải tạo nên được sự khác biệt. Để tạo nên được sự khác biệt, sản phẩm/ dịch vụ hay chiến lược marketing chỉ là một phần, bán hàng mới chính là điều quan trọng hàng đầu. Đó chính là lý do tại sao hiện nay vị trí Sale marketing đang tuyển dụng rất nhiều, gần như 100% tại các doanh nghiệp. Điều này biến cơ hội việc làm của ngành này trở nên rộng mở hơn bao giờ hết.
Bên cạnh đó, hiện nay các nhà quản trị doanh nghiệp còn có xu hướng tìm đến các Marketing Agency với mong muốn nâng cao hiệu quả làm việc. Như vậy có thể thấy rằng, ngành Sale marketing rất mở rộng. Cơ hội việc làm ngành này là rất cao, nếu có kỹ năng làm việc tốt con đường sự nghiệp rất mở rộng.
7. Mức lương của nhân viên Sale Marketing
Sale marketing đang là một trong những ngành sở hữu mức lương cao nhất. Theo ghi nhận từ một cử nhân chuyên ngành marketing cho biết: Nếu như có kỹ năng thì bạn có thể kiếm được từ 40.800 USD đến 79.600 USD mỗi năm. Tuỳ theo mức độ kinh nghiệm, chuyên môn nghề nghiệp mà mỗi người sẽ có một mức thu nhập khác nhau. Tuy nhiên về cơ bản thì mức lương Sale marketing nếu như làm tốt là không hề thấp. Ngoài ra, ngành này cũng có sự nghiệp rất rộng mở, chế độ đãi ngộ cũng rất tốt. Vì vậy bạn có thể tham khảo và lựa chọn ngành nghề này cho sự nghiệp bản thân.
8. Những hiểu lầm thường gặp về nghề Sales
Xoay quanh chủ đề Sale marketing là gì có rất nhiều hiểu lầm. Dưới đây là một số hiểu lầm thường gặp về nghề Sale có thể bạn chưa biết, hãy tham khảo nhé:
8.1. Làm Sales không ổn định
Thực tế, nghề nào cũng có lúc thăng trầm. Vì vậy không thể nói làm sale không ổn định. Nghề sales có tương lai và sự ổn định hay không là tuỳ vào năng lực và khả năng mỗi người đối mặt, vượt qua những thách thức như thế nào. Hiện nay, rất nhiều những nhà lãnh đạo hàng đầu hay tỷ phú trên thế giới đều bắt đầu sự nghiệp từ vị trí nhân viên sales. Do đó, ngộ nhận làm sales không ổn định là rất sai lầm.
8.2. Nhân viên Sales bị khách hàng từ chối là thất bại
Có rất nhiều nhân viên sales bị khách hàng từ chối không biết bao nhiêu lần nhưng họ vẫn thành công. Vì vậy không thể nói nhân viên Sales bị khách từ chối là thất bại được. Bối cảnh thị trường mở rộng, doanh nghiệp mở ra ngày càng nhiều nên sự cạnh tranh là rất lớn, cung dần lớn hơn cầu thì việc bị khách hàng từ chối là điều rất bình thường. Thậm chí ngay cả những nhân viên sales dày dặn kinh nghiệm cũng phải đối mặt với những tình huống bị từ chối. Vì vậy, việc bị khách hàng từ chối không phải là thất bại hay là điều gì đó quá xấu hổ, quan trọng là sau mỗi lần thất bại bạn rút ra được bài học gì để khắc phục.
8.3. Nhân viên sales đạt doanh số cao là người giỏi nhất
Khẳng định nhân viên sales đạt doanh số cao không phải là hoàn toàn chính xác, để đánh giá Sales giỏi nhất phải xem xét trên rất nhiều yếu tố. Mặc dù doanh số bán hàng là thước đo quan trọng đánh giá nhân viên Sales nhưng nó không phải là yếu tố duy nhất đánh giá sự thành công của một người. Sales giỏi cần có doanh số cao kết hợp với các yếu tố kỹ năng giao tiếp, kiến thức sản phẩm, tư duy chiến lược và khả năng học tập.
8.4. Học ngành gì để trở thành nhân viên sales
Thực tế không có bằng cấp cụ thể nào để trở thành nhân viên Sales. Tuy nhiên hiện nay một số trường đại học đang cung cấp các chương trình đào tạo về bán hàng, ví dụ như: Quản trị kinh doanh, Marketing, Truyền thông, Sales & Marketing, Digital Marketing,... Những ngành học này có thể giúp sinh viên phát triển các kỹ năng và kiến thức cần thiết để thành công trong lĩnh vực bán hàng.
9. Kết luận
Thông qua bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu tổng quan về Sale marketing là gì. Xây dựng kế hoạch và các chương trình đào tạo sale marketing quy mô, bài bản sẽ giúp doanh nghiệp tạo ra những nhân tố tuyệt vời nhằm gia tăng doanh số bán hàng hiệu quả.
Chúc các bạn thành công!
29/09/2020
3736 Lượt xem
![Slogan là gì? Hướng dẫn tạo Slogan cho doanh nghiệp](https://unica.vn/media/imagesck/1601363413_slogan-la-gi-3.jpg?v=1601363413)
Slogan là gì? Hướng dẫn tạo Slogan cho doanh nghiệp
Như các bạn đã biết, Slogan không đơn giản chỉ là một câu khẩu hiệu mà nó còn được biết đến như một bản sắc của doanh nghiệp. Hiểu được tầm quan trọng đó, bản thân mỗi doanh nghiệp phải xây dựng được cho mình một Slogan hấp dẫn và đủ sức hút. Thế nhưng, để làm điều này, doanh nghiệp cần phải lưu ý những gì. Không để các bạn phải chờ lâu, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tổng quan Slogan là gì thông qua bài viết dưới đây.
Slogan là gì?
Hiểu một cách đơn giản, Slogan là là một cụm từ hoặc câu văn ngắn có chứa một thông điệp ý nghĩa nói lên bản sắc thương hiệu doanh nghiệp hoặc giá trị cốt lõi của sản phẩm/dịch vụ muốn gửi gắm tới khách hàng. Mỗi một doanh nghiệp kinh doanh những lĩnh vực, ngành nghề khác nhau sẽ có những slogan mang diện mạo riêng của mình.
Ví dụ về một số câu Slogan ý nghĩa được nhiều thương hiệu nổi tiếng sử dụng như sau: Just do it - Nike, Think Different- Apple, vươn cao Việt Nam - Vinamilk, tinh hoa quà Việt - Hồng Lam, khơi nguồn sáng tạo - Cà phê Trung Nguyên, ngon từ thịt, ngọt từ xương - Bột ngọt Aji ngon, Vững tiến vươn xa - Ô tô Trường Hải Thaco Group…
Slogan nổi tiếng đế từ thương hiệu Apple
>> Xem thêm: Tagline là gì? 4 Bước xây dựng Tagline ấn tượng
Vai trò của slogan đối với doanh nghiệp
Sau khi giải thích thuật ngữ Slogan là gì, chắc hẳn rất nhiều bạn sẽ có thắc mắc Slogan có vai trò như thế nào đối với việc xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông qua một vài luận điểm dưới đây nhé.
- Xây dựng Slogan ý nghĩa giúp hoạt động marketing thương hiệu diễn ra hiệu quả: Khi triển khai các chiến lược marketing về thương hiệu, việc doanh nghiệp đưa ra slogan hấp dẫn, ấn tượng, thu hút không chỉ chiếm được cảm tình mà nó còn tạo dựng được niềm tin vô cùng hiệu quả ở phía khách hàng. Một khi khách hàng đã quan tâm và tin tưởng sử dụng/ dịch vụ của doanh nghiệp bạn thì việc nhớ từng câu, từng chữ trong slogan cũng là một điều dễ hiểu. Nhờ vậy mà dấu ấn thương hiệu sẽ được lan tỏa một cách rộng rãi đối với những người xung quanh.
- Là cầu nối giúp sản phẩm đến gần hơn với khách hàng: Mỗi một Slogan đều mang dấu ấn của sản phẩm và ý nghĩa của thương hiệu. Vì vậy mà thông qua slogan, khách hàng sẽ quan tâm nhiều hơn đến thương hiệu của doanh nghiệp bạn.
- Slogan tạo nên sự khác biệt so với đối thủ: Mặc dù hiện nay trên thị trường có rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh cùng lĩnh vực, ngành nghề, thế nhưng bạn có thể hoàn toàn yên tâm rằng, việc tạo ra những Slogan nhấn mạnh về những giá trị riêng biệt, vượt trội của sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp bạn không bị “lu mờ” trước những đối thủ khác.
- Slogan như một vũ khí kêu gọi hành động vô cùng hiệu quả: Slogan không chỉ có ý nghĩa với khách hàng, thương hiệu mà đối với nhân viên hoạt động trong bộ máy doanh nghiệp, slogan là động lực thôi thúc mọi người cùng nhau hành động, làm việc chuyên nghiệp, hiệu quả nhằm mang tới những giá trị thiết thực cho khách hàng.
Slogan giúp gắn kết thương hiệu và khách hàng
Những yếu tố cần thiết cho 1 slogan
Để có được một slogab hay và ý nghĩa bạn cần quan tâm đến những yếu tố sau đây:
- Mục tiêu: khi sáng tại ra một slogan bạn cần nắm được mục tiêu rõ ràng và hướng đến mục tiêu đó.
- Ngắn gọn: một slogan cần ngắn gọn mang ý nghĩa, dễ đọc, dễ nhớ có như vậy mới dễ dàng đi sâu vào tiềm thức của mỗi khách hàng.
- Không hây phải cảm: một slogan hay cho công ty cũng cần phải sử dụng những từ ngữ phản cảm, hiểu lầm hay xúc cảm.
- Luôn nhấn mạnh vào lợi ích sản phẩm: slogan luôn phải thể hiện được rõ ràng về những lợi ích, tính năng của sản phẩm dịch vụ.
Hướng dẫn tạo Slogan cho doanh nghiệp
Nói nghe có vẻ rất đơn giản, nhưng để xây dựng được Slogan mang đậm bản sắc, giá trị cốt lõi của thương hiệu thì không phải doanh nghiệp nào cũng làm được. Thậm chí họ còn phải mất rất nhiều chi phí để thuê bên trung gian tạo nên một Slogan ý nghĩa. Không để các bạn phải chờ đợi quá lâu, Unica sẽ mách bạn “bí kíp” xây dựng Slogan thông qua một vài luận điểm như sau:
Bước 1: Hiểu rõ về sản phẩm và thương hiệu doanh nghiệp
Để thực hiện được bước này, bạn cần trả lời một số câu hỏi như: Nhu cầu của khách hàng là gì? Tính năng nổi bật của sản phẩm? giá trị của thương hiệu doanh nghiệp?...
Thông qua việc trả lời các câu hỏi này, bạn sẽ có những gợi ý đầu tiên về mức độ nhận diện thương hiệu để tạo nên Slogan ý nghĩa.
Bước 2: Tham khảo Slogan của đối thủ
Tìm hiểu, phân tích Slogan của đối thủ sẽ giúp doanh nghiệp tránh được sự trùng lặp khi nghiên cứu ý tưởng. Ngoài ra, thông qua bước này, bạn có thể chắt lọc và tìm kiếm những ý tưởng mới mẻ, sáng tạo và độc đáo hơn.
Bước 3: Đưa ra các ý tưởng và tổng hợp
Bạn hoàn toàn có thể thỏa sức sáng tạo với những ý tưởng khác nhau. Sau khi đưa ra tất cả những quan điểm, ý tưởng đó, bạn cần tổng hợp lại để có một câu Slogan ý nghĩa và xuyên suốt trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp cũng như triển khai các chiến dịch Marketing quảng bá thương hiệu về sau.
Đưa ra các ý tưởng sáng tạo để tổng hợp thành Slogan ý nghĩa
Bước 4: Lựa chọn Slogan thích hợp nhất
Sau khi đã tổng hợp các ý kiến khác nhau, bạn cần lựa chọn một câu slogan có nội dung đắt giá nhất. Sau đó, chỉnh sửa lại bằng cách thêm, bớt từ ngữ sao cho phù hợp. Cuối cùng là tham khảo ý kiến của mọi người để chỉnh sửa hoàn thiện và đi đến thống nhất cuối cùng.
>> Xem thêm: Brand Identity là gì? Thông tin “vàng” dành cho dân Design
Tổng hợp những câu Slogan hay nhất mọi thời đại
1. Slogan của Dove: Real Beauty
Dove đứa ra chiến dịch Real Beauty và đặt Slogan cùng tên vào năm 2004, đưa ra chiến dịch này Dove đã thành công suất sắc đánh trúng vào tâm lý của khách hàng phụ nữ trên toàn thế giới. Đây là nỗ lực của thương hiệu nhằm nâng cao nhận thức về cơ thể từ đó giải quyết các vấn đề chính bằng sản phẩm của chiến dịch đó.
2. Slogan của McDonald’s: i’m lovin’ it
“i’m lovin it” là Slogan lâu đời nhất của ông trùm ngành Fast Food, câu nói này viết thành lời bài hát bởi rapper Rapper Pusha T, và được thể hiện bởi Justin Timberlake. đặc điểm của chiến dịch này cho ra đời dúng lúc thười giểm toàn bộ ngành Fast Food đang bị cáo buộc phục vụ thức ăn không lành mạnh khiến người tiêu dùng bị béo phì. Chiến dịch này đã giúp cho McDonald’s chống lại những cáo buộc và giữ chân khách hàng.
3. Slogan của Honda: The Power Of Dream
Slogan này nhấn mạnh vào giấc mơ thay vì thực tế, nó công kích đánh đúng vào tâm lý của người dùng như mỗi người đều có một ước mơ có một chiếc xe hơi. Được phát hành cùng với sự ra mắt của Honda FCX Concept chiếc xe chạy bằng Hydrogen điều này gợi ra giấc mơ của nhiều người đó là môi trường trong sạch không ô nhiễm.
Bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn đi tìm hiểu tổng quan Slogan là gì? Thông qua những kiến thức bổ ích mà chúng tôi mang lại, hy vọng bạn sẽ tạo nên được Slogan hay, ý nghĩa, mang đậm bản sắc của doanh nghiệp mình.
Chúc các bạn thành công!
29/09/2020
1552 Lượt xem
![Làm sao để xây dựng profile công ty cực chất?](https://unica.vn/media/imagesck/1601363219_profile-cong-ty-1.jpg?v=1601363219)
Làm sao để xây dựng profile công ty cực chất?
Công ty của bạn đang có ý định thiết kế một profile và bạn được cấp trên giao cho nhiệm vụ chuẩn bị. Và tất nhiên, bạn đang cảm thấy rất khó khăn và gặp rất nhiều vấn đề vì chưa viết làm nội dung cho cuốn profile về công ty mình như thế nào cho hợp lý, cuốn hút và ấn tượng. Trong bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ giải đáp vấn đề làm sao để xây dựng được một profile công ty cực chất và ghi đậm dấu ấn trong tâm trí khách hàng.
Profile công ty là gì?
Bạn thường nói và nhắc đến profile nhưng đến bản thân bạn không hiểu rõ profile là gì. Khi dịch ra tiếng Việt, nó có nghĩa là một góc nghiêng hay mô tả sơ lược về một vấn đề, sự việc gì đó.
Là một bản tóm lược sơ bộ về sự vật nào đó
Tùy vào mỗi lĩnh vực mà profile này được hiểu theo một cách hiểu khác nhau. Ví dụ:
- Nếu bạn định làm một bản mô tả sơ lược công ty về lĩnh vực điện thoại thì nó lại bao gồm các thông tin về cá nhân, những gì bạn muốn chia sẻ về các đời máy điện thoại, các giải thưởng doanh nghiệp đạt được.
- Nếu bạn làm trong lĩnh vực kinh doanh, bán hàng, tài chính hay các hoạt động xây dựng thương hiệu, nhãn hàng thì profile của bạn chính là ấn phẩm quảng cáo dùng với mục đích giới thiệu một cách chi tiết nhất về doanh nghiệp, tổ chức. Bạn hiểu đơn giản nó như một cuốn sách giới thiệu về công ty bạn, năng lực công ty bạn có…
>> Có thể bạn quan tâm: Characteristics là gì? 4 Yếu tố xây dựng thương hiệu thành công
Nội dung profile công ty gồm những gì?
Để xây dựng được một cuốn profile chi tiết, đầy đủ và cuốn hút thì bạn cần phải miêu tả doanh nghiệp một cách thật chi tiết bao gồm tên công ty, lĩnh vực haotj động của công ty là gì, công ty có địa chỉ ở đâu, sản phẩm bán là gì, tài chính công ty, mô hình kinh doanh phát triển, tổng số nhân viên, chi nhánh, sản phẩm bán, doanh thu hàng quý, hàng năm…
Thông thường việc thiết kế này thường có dung lượng giấy in khác nhau, tùy vào mỗi doanh nghiệp nhưng thông thường số trang giấy bắt buộc phải chia hết cho 4 để thuận tiện cho việc in ấn cũng như cấu trúc đẹp mắt.
Một cuốn mô tả doanh nghiệp chỉ được coi là xuất sắc và chuyên nghiệp nếu như profile đó cung cấp được những thông tin cần thiết cho người đọc, hình ảnh trực quan sinh động, thu hút và hấp dẫn người đọc từ trang đầu đến trang cuối, hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp được đề cập nổi bật…
Vì profile còn là hồ sơ của công ty, là bản đánh giá năng lực nên khi làm nội dung bạn cần thật chú trọng đến câu từ và ngôn ngữ. Nó như một ấn phẩm về marketing để bạn truyền tải thông điệp đến khách hàng, hãy cố gắng nghiên cứu công ty và sản phẩm, dịch vụ của bạn, các điều khoản, điều kiện, chính sách của công ty bạn để cung cấp thông tin xây dựng profile…
Nội dung profile là bản kế hoạc marketing hoàn chỉnh cho khách hàng
Xây dựng một profile công ty
Khi xây dựng một profile bạn cần chú ý đến 5 yếu tố cơ bản sau đây: hình ảnh, màu sắc, nội dung thiết kế, bố cục và giấy in…
Hình ảnh
Được xem là yếu tố quan trọng nhất khi thiết kế hồ sơ năng lực cho công ty. Bạn cần phải lựa chọn những hình ảnh có chất lượng cao, đặc biệt hình ảnh này phải dùng hình ảnh từ công ty, doanh nghiệp của bạn, hình ảnh diễn tả được nội dung là một điểm cộng lớn để profile của bạn ghi dấu trong tâm trí khách hàng.
Màu sắc của profile
Nếu mà bạn chỉ chăm chăm chú trọng đến hình ảnh mà bỏ qua yếu tố về sự hài hòa, màu sắc thì bạn có thể nhìn được cuốn profile công ty bạn sẽ thực sự không đạt hiệu quả cao. Màu sắc không phù hợp gây ấn tượng kém cho khách hàng, lệch tông và khó chịu cho người xem.
Bạn nên lấy màu sắc là màu chủ đạo của thương hiệu bạn như màu của logo tên công ty hay màu của sản phẩm. Ngày nay, sản phẩm của bạn càng đơn giản thì càng gây được ấn tượng.
Nội dung thiết kế
Nội dung thiết kế là phần bạn bắt đầu chú trọng đến câu từ và thông số. Bạn cần có thông tin, lựa chọn font chữ phù hợp và kích thước chữ. Tốt nhất bạn không nên biến trang profile công ty của bạn thành trang có quá nhiều kiểu chữ, font chữ khiến rối mắt. Nội dung càng xúc tích, càng chất bao nhiêu thì người đọc càng tâm đắc bấy nhiêu.
Nội dung bạn thiết kế sẽ bao gồm tên, logo, slogan, lĩnh vực kinh doanh, lịch sử hình thành, sứ mạng, bộ máy công ty, ngành nghề hoạt động chi tiết, các vấn đề xã hội, các dự án, doanh thu, các vấn đề môi trường…
Cần chú trọng đến nội dung thiết kế của profile
Bố cục
Bố cục của profile bạn cần chú ý một điều cơ bản là nó trông thật dễ nhìn, có tính kết nối và hài hòa. Không nhưng decor bố cục chuyên nghiệp mà nó còn phải có sự khoa học, logic khi bạn sắp xếp trang, phụ lục, hình ảnh…
Giấy in
Bạn cần sử dụng chất lượng giấy in loại tốt nhất để khi hình ảnh được rõ nét, dễ nhìn, sắc nét và không bị nhòe mực ra ngoài hay bị rách.
Như vậy, chúng tôi đã giới thiệu cho các bạn cách xây dựng cũng như lưu ý khi thiết kế profile công ty chuyên nghiệp, chi tiết nhưng chuyên nghiệp. Chúc các bạn thành công!
Để tìm hiểu chi tiết hơn những thông tin về thiết kế, xây dựng profile công ty, mời bạn đọc quan tâm tiếp tục đón đọc thêm các bài viết liên quan:
- Bật mí tất tần tật các kinh nghiệm khi thiết kế profile công ty
- Bật mí cấu trúc mẫu Profile công ty đẹp và chuyên nghiệp
29/09/2020
971 Lượt xem
![Headline là gì? Tổng hợp những loại headline thường dùng](https://unica.vn/media/imagesck/1601354086_headline-la-gi-2.jpg?v=1601354086)
Headline là gì? Tổng hợp những loại headline thường dùng
Tiêu đề được xem là linh hồn của bài viết vì nó gây điểm nhấn khiến người đọc bị thu hút, có muốn click vào bài viết của bạn hay không. Hầu hết, mọi người thường sử dụng headline là một cách để đánh giá bài viết của bạn. Vậy headline là gì, vai trò của headline như thế nào và có những loại headline nào phổ biến? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
1. Headline là gì?
Headline là một từ tiếng Anh có nghĩa là tiêu đề, là dòng chữ hoặc cụm từ ngắn xuất hiện ở đầu một bài báo, một trang web, một tài liệu,... Headline có chức năng thu hút sự chú ý của người đọc và cung cấp thông tin tổng quan về nội dung của bài báo, trang web, tài liệu đó. Hiểu một cách đơn giản.
Headline là tiêu đề SEO
Headline là tiêu đề chính của một bài viết, bài báo hoặc nội dung truyền thông khác. Headline được thiết kế để tóm tắt và tạo điểm nhấn cho nội dung chính, thu hút sự chú ý của người đọc và khuyến khích họ tiếp tục đọc hoặc tìm hiểu thêm về nội dung đó. Headline thường được đặt ở đầu bài viết và có thể được viết một cách sáng tạo, hấp dẫn và ngắn gọn để gây ấn tượng và kích thích sự quan tâm của người đọc.
2. Vai trò của headline là gì?
Headline đóng vai trò quan trọng ngang ngửa với nội dung chính của bài viết. Theo nghiên cứu, có tới 8/10 người đọc chỉ đọc tiêu đề bài viết, chỉ có một số ít mới tiếp tục đọc nội dung. Vì vậy, tiêu đề cần được xử lý cẩn thận và sử dụng từ ngữ phù hợp để thu hút sự chú ý của độc giả.
Một tiêu đề hấp dẫn có khả năng được chia sẻ rộng rãi trên các nền tảng truyền thông xã hội, và Google cũng đã nâng cao thứ hạng cho các bài viết mà có headline có giá trị tín hiệu xã hội cao.
Headline hấp dẫn là yếu tố quan trọng nhất để người đọc quyết định có đọc bài viết của bạn hay không. Với một lượng thông tin khổng lồ trên Internet, nếu tiêu đề không đủ hấp dẫn, người đọc sẽ chỉ lướt qua mà không quan tâm. Vì vậy, những người tạo nội dung cần lưu ý tối đa khi viết headline cho bài viết của mình.
Headline hấp dẫn sẽ thu hút sự chú ý của mọi người
3. Sự khác nhau giữa title và headline là gì?
Title và headline đều là các thuật ngữ được sử dụng để chỉ tiêu đề của một bài viết, tuy nhiên, chúng cũng có những sự khác nhau nhất định. Cụ thể như sau:
- Vị trí: Title thường được đặt ở đầu bài viết và xuất hiện trên trang chủ hoặc trong danh sách tìm kiếm, trong khi headline được đặt bên trong bài viết để tạo điểm nhấn và thu hút người đọc.
- Mục đích: Title thường nhấn mạnh vào nội dung chính của bài viết và cung cấp một cái nhìn tổng quan về nội dung, trong khi headline có xu hướng tạo ra một sự tò mò và hấp dẫn, kích thích người đọc tiếp tục đọc bài viết.
- Độ dài và phong cách: Title thường ngắn gọn và trực tiếp, nhấn mạnh vào từ khóa chính và chủ đề của bài viết. Headline có thể dài hơn và mang tính sáng tạo hơn, sử dụng ngôn ngữ hấp dẫn và đặc biệt để thu hút sự chú ý.
- Công cụ sử dụng: Title thường được sử dụng để tối ưu hóa SEO và thu hút người tìm kiếm, trong khi headline được tạo ra để tạo sự tò mò và tương tác của người đọc.
4. 15 dạng headline thường dùng
Headline có nhiều dạng chứ không đơn thuần chỉ là một dạng, bao gồm: Hướng dẫn cách làm, làm sao, bí mật, con số,... Dưới đây là 15 dạng Headline phổ biến cho bạn tham khảo:
4.1. Headline dạng “Hướng dẫn cách làm”
Headline dạng hướng dẫn là một trong những loại headline phổ biến và được sử dụng rộng rãi. Điều này bởi vì nó khai thác tâm lý con người luôn muốn tìm hiểu những điều mới và tự thực hiện chúng.
Ví dụ:
- Hướng dẫn cách làm bánh mì tươi ngon tại nhà.
- Hướng dẫn cách làm tóc xoăn tự nhiên.
Dạng headline thường dùng
4.2. Headline dạng “làm sao”
Headline dạng "làm sao" là một loại tiêu đề được sử dụng để đặt câu hỏi về cách thực hiện một việc hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể. Đây là một cách để tạo sự tò mò và thu hút sự chú ý của độc giả bằng cách đặt câu hỏi về cách làm điều gì đó.
Ví dụ:
- Làm sao để da luôn mướt mịn suốt mùa đông?
- Làm sao để xây dựng một chiến lược tiếp thị hiệu quả?
4.3. Headline dạng “bí mật”
Headline dạng "bí mật" là một loại tiêu đề được sử dụng để gợi sự tò mò và hứa hẹn tiết lộ những thông tin hoặc sự kiện không được biết đến rộng rãi, có tính chất bí mật, hoặc được coi là đặc biệt. Đặc điểm chung của headline này là tạo ra một sự hứng thú và sự kích thích trong độc giả, mời gọi họ tiếp tục đọc để khám phá những điều bí mật không được công bố trước đó.
Ví dụ:
- Bí mật ít người biết về thành công trong kinh doanh
- Bí mật tuyệt đỉnh của những người giàu có
4.4. Headline dạng “con số”
Đây là một loại tiêu đề được sử dụng để nhấn mạnh và tạo sự chú ý đến các con số, thống kê, hoặc dữ liệu số liệu cụ thể liên quan đến một vấn đề hoặc chủ đề nào đó. Điều này giúp làm nổi bật thông tin quan trọng và thuyết phục người đọc về tính hữu ích và đáng tin cậy của nội dung.
Ví dụ:
- 10 con số ấn tượng về biến đổi khí hậu
- 5 con số quan trọng về tình hình kinh doanh năm nay
- 50 thực tế thú vị về vũ trụ mà bạn chưa từng biết
Headline hấp dẫn làm nổi bật nội dung thông tin
4.5. Headline dạng “Cảnh báo”
Headline dạng "Cảnh báo" là một loại tiêu đề được sử dụng để cảnh báo và cung cấp thông tin quan trọng về một nguy hiểm, rủi ro, hoặc vấn đề cần được lưu ý. Điều này giúp thu hút sự chú ý của độc giả và cung cấp thông tin cần thiết để họ có thể đối phó hoặc tránh rủi ro.
Ví dụ:
- Cảnh báo: Nguy cơ lừa đảo trực tuyến đang gia tăng
- Cảnh báo: Sự lây lan nhanh chóng của virus Corona mới
- Cảnh báo: Hiểm họa tiềm tàng từ việc sử dụng điện thoại di động khi lái xe
4.6. Headline dạng “Danh sách”
Đây là một loại tiêu đề được sử dụng để liệt kê một danh sách các mục, yếu tố hoặc thông tin cụ thể về một chủ đề nào đó. Mục đích nhằm tạo sự trực quan, thú vị cho độc giả, và cung cấp một cách tổ chức thông tin dễ tiếp cận.
Ví dụ:
- 10 mẹo hữu ích để tiết kiệm tiền hàng ngày
- 5 công nghệ tiên tiến nhất trong lĩnh vực y tế
- 7 địa điểm du lịch tuyệt đẹp tại Việt Nam
4.7. Headline mang tính “Hài hước”
Headline mang tính "Hài hước" là một loại tiêu đề được lập ra nhằm gây tiếng cười cho độc giả. Dạng headline này thường được thực hiện bằng cách sử dụng từ ngữ, cấu trúc câu hoặc gợi ý hài hước để gây cười hoặc tạo cảm giác vui vẻ khi đọc tiêu đề.
Ví dụ:
- Phát hiện mới: Điện thoại thông minh thực sự là con người thứ hai
- Tuyệt chiêu: Làm sao để biến mọi thứ thành bánh mì
- Bí quyết thành công: Ngủ nướng cả ngày vẫn kiếm triệu đô
Headline mang tính “Hài hước” thu hút người đọc
4.8. Headline về “Giải pháp bí ẩn”
Headline này là một loại tiêu đề được sử dụng để gợi lên sự tò mò và hứa hẹn một giải pháp hoặc phương án không rõ ràng và không được biết đến rộng rãi. Điều này tạo ra một sự hứng thú và mong đợi từ độc giả, mời gọi họ tiếp tục đọc để khám phá và tìm hiểu về giải pháp bí ẩn được đề cập.
Ví dụ:
- Giải pháp bí ẩn cho việc giảm căng thẳng và lo lắng
- Giải pháp bí ẩn để sống lâu hơn và khỏe mạnh
- Giải pháp bí ẩn cho sự thành công trong kinh doanh
4.9. Headline về “Bằng chứng xã hội”
Đây là một loại tiêu đề được sử dụng để đề cập đến những thông tin, thực tế hoặc các nghiên cứu có liên quan đến xã hội và đời sống hàng ngày. Chúng nhấn mạnh việc cung cấp dẫn chứng hoặc số liệu để chứng minh một quan điểm, đánh giá hoặc tuyên bố nào đó về xã hội.
Ví dụ:
- Bằng chứng xã hội cho thấy sức mạnh của tình nguyện trong cộng đồng
- Các nghiên cứu mới cung cấp bằng chứng xã hội về tác động của phương pháp giảng dạy mới trong giáo dục
- Bằng chứng xã hội cho thấy sự gia tăng của tình trạng cô đơn trong xã hội hiện đại
4.10. Headline về “Phản hồi của Khách hàng”
Headline về "Phản hồi của Khách hàng" là một loại tiêu đề được sử dụng để tập trung vào ý kiến, đánh giá và trải nghiệm của khách hàng về một sản phẩm, dịch vụ hoặc trải nghiệm cụ thể. Chúng nhấn mạnh việc chia sẻ những ý kiến, suy nghĩ và cảm nhận của khách hàng, từ đó mang lại thông tin phản hồi và đánh giá về một thương hiệu, sản phẩm hoặc dịch vụ.
Ví dụ:
- Phản hồi của khách hàng: Sản phẩm XYZ đã thay đổi cuộc sống của tôi
- Phản hồi của khách hàng: Những lợi ích không ngờ từ việc sử dụng sản phẩm ABC
Headline về “Phản hồi của Khách hàng”
4.11. Headline dạng “Câu hỏi”
Headline này được tạo thành dưới dạng câu hỏi, nhằm khuyến khích độc giả suy nghĩ và tham gia vào nội dung. Các câu hỏi trong headline thường nhắm đến sự tò mò và sự tương tác của độc giả, khơi dậy sự quan tâm và tạo ra một sự kết nối giữa nội dung và người đọc.
Ví dụ:
- Bạn đã biết cách làm thế nào để tiết kiệm tiền hàng ngày?
- Làm thế nào để xây dựng một mối quan hệ lành mạnh?
- Bạn có thể đạt được thành công trong công việc mà không cần làm việc cật lực?
4.12. Headline mang tính “Miễn cưỡng”
Headline mang tính "Miễn cưỡng" là một loại tiêu đề được sử dụng để diễn tả sự không hài lòng, không đồng ý hoặc không muốn thực hiện một việc gì đó.
Ví dụ:
- Miễn cưỡng chấp nhận những thay đổi mới trong công việc
- Miễn cưỡng đồng ý với việc tăng thuế mới
- Sự miễn cưỡng của công chúng đối với quyết định của chính quyền
4.13. Headline về “Tin tức”
Headline về "Tin tức" là một loại tiêu đề được sử dụng để thông báo và tóm tắt các sự kiện, thông tin mới nhất và quan trọng nhất trong một lĩnh vực cụ thể. Chúng nhấn mạnh tính cập nhật và sự quan trọng của thông tin được trình bày trong tiêu đề, hướng sự chú ý của độc giả vào các tin tức hot và đáng chú ý.
Ví dụ:
- Tin tức: Điều tra mới về vụ án giết người gây chấn động khu vực
- Bản tin sáng: Thông tin mới về tình hình dịch COVID-19
- Tin tức công nghệ: Ra mắt phiên bản mới của điện thoại thông minh hàng đầu
Headline về “Tin tức” thu hút sự chú ý của độc giả
4.14. Headline “Nhạy cảm với thời gian”
Đây là một loại headline sử dụng để diễn tả sự quan trọng và khẩn cấp của một thông tin, sự kiện hoặc vấn đề trong thời gian hiện tại. Chúng nhấn mạnh tính cấp bách và tầm quan trọng của thông tin được trình bày trong tiêu đề, yêu cầu sự chú ý và đáp ứng nhanh chóng từ phía độc giả.
Ví dụ:
- Bão lớn đe dọa khu vực biển miền Nam
- Tình hình dịch COVID-19 trở nên nguy hiểm
- Hạn cuối nộp hồ sơ đăng ký học bổng sắp đến
4.15. Headline dạng “Mệnh lệnh”
Headline dạng "Mệnh lệnh" là một loại tiêu đề được sử dụng để truyền đạt một yêu cầu, một sự chỉ định hoặc một lời kêu gọi mạnh mẽ. Chúng thường được sử dụng để tạo ra sự ảnh hưởng lớn, gợi lên sự cam kết và hành động từ phía độc giả.
Ví dụ:
- Hãy tham gia ngay vào chiến dịch giảm phát thải carbon
- Không được bỏ lỡ cơ hội cuối cùng đăng ký khóa học miễn phí
5. Một số lưu ý khi viết tiêu đề
Chắc hẳn đến đây bạn đã hiểu rõ về khái niệm headline là gì rồi đúng không nào? Việc tạo một headline ấn tượng sẽ giúp bài viết của bạn thu hút sự quan tâm và tăng khả năng tiếp cận đối tượng đọc. Dưới đây là một số lưu ý giúp bạn cho ra đời những headline chất lượng:
- Kết hợp con số: Sử dụng con số trong tiêu đề sẽ rất có lợi cho tổ chức bài viết và thu hút sự chú ý của độc giả. Con số càng lớn, độc giả sẽ cảm thấy tiềm năng tìm được nhiều thông tin hữu ích hơn trong bài viết.
- Tận dụng từ khóa: Đặt từ khóa trong tiêu đề giúp tăng điểm SEO cho trang web của bạn. Do đó, bạn hãy đặt từ khóa ở phần đầu tiêu đề để tối ưu hiệu quả SEO.
- Sáng tạo với công thức tiêu đề: Có nhiều công thức tiêu đề hay và ấn tượng mà bạn có thể tham khảo. Hãy áp dụng linh hoạt các công thức này vào bài viết của mình để tăng thêm sự ấn tượng.
- Sử dụng tính từ hấp dẫn: Sử dụng các tính từ mô tả hấp dẫn nhằm thu hút sự quan tâm của độc giả, như: bất ngờ, miễn phí, cần thiết,...
Lưu ý khi viết tiêu đề để tăng khả năng tiếp cận người đọc
6. 5 tips viết headline đỉnh cao trong SEO
Sau khi hiểu và nắm được headline là gì, phần cuối cùng của bài viết chúng tôi sẽ bật mí cho các bạn 5 mẹo nhỏ viết tiêu đề đỉnh cao trong SEO, bạn hãy bỏ túi ngay cho mình nhé.
6.1. Sử dụng số trong tiêu đề
Sử dụng số trong tiêu đề bài viết giúp người xem có thể theo dõi các danh mục và giải quyết vấn đề từng bước một một cách dễ dàng. Con số càng lớn càng kích thích người đọc xem những nội dung mà bạn muốn truyền tải. Theo nghiên cứu, khi sử dụng số, bạn nên sử đụng đến số 8 vì con người sẽ gặp khó khăn khi tiếp nhận nhiều hơn hơn 8 gợi ý hoặc 8 ý tưởng cùng một lúc.
6.2. Sử dụng công thức tiêu đề hiệu quả
Bạn nên áp dụng một số công thức tiêu đề dưới đây đã được khảo sát cao và nghiên cứu cẩn thận, mang lại hiệu quả cao và tốt.
- Bí quyết để…: Sử dụng tiêu đề này khiến cho người đọc cảm thấy tò mò vì nó mang lại cho bạn một cái giác rằng sẽ học được điều gì đó vô cùng quan trọng.
- Làm thế nào.../ Cách…: Viết headline kiểu này như cung cấp cho độc giả từng bước làm chi tiết một điều gì đó và người đọc không thể không bỏ qua để vào xem bạn viết gì?
- Bạn cần biết…: Tiêu đề này khá hấp dẫn và thách thức vì nó giúp thúc đẩy khách hàng click vào bài viết để không được bỏ lỡ vấn đề nào đó.
6.3. Sử dụng từ khóa trong headline
Bạn làm SEO chắc hẳn phải biết, từ khóa rất quan trọng trong bài viết vì nó là giúp tối ưu công cụ tìm kiếm của bạn, bao giờ cũng vậy, tiêu đề phải bắt buộc có từ khóa để nâng cao hiệu quả tìm kiếm.
Sử dụng công thức tiêu đề hiệu quả
6.4. Sử dụng tính từ hấp dẫn
Khi bạn lên tiêu đề cho bài viết thì bạn cần chú ý đến việc sử dụng tính từ để headline thật sự hấp dẫn, thu hút chú ý của khác giả.
Một số tình từ bạn có thể sử dụng đó là thật ngạc nhiên, tuyệt vời, miễn phí hoàn toàn, vô cùng hấp dẫn…
6.5. Độ dài phù hợp
Độ dài headline phù hợp sẽ giúp headline của bạn:
- Thu hút sự chú ý của người đọc: Headline ngắn gọn, súc tích sẽ dễ dàng thu hút sự chú ý của người đọc hơn là headline dài dòng, lan man.
- Tăng khả năng xuất hiện trong kết quả tìm kiếm: Headline ngắn gọn, súc tích sẽ có nhiều khả năng xuất hiện đầy đủ trong kết quả tìm kiếm hơn là headline dài dòng, vượt quá giới hạn ký tự của kết quả tìm kiếm.
- Tăng khả năng nhấp chuột: Headline ngắn gọn, súc tích sẽ dễ dàng khiến người đọc nhấp chuột hơn là headline dài dòng, khó hiểu.
Theo Google, độ dài headline phù hợp là từ 60 đến 70 ký tự. Đây là độ dài headline có khả năng thu hút sự chú ý của người đọc và tăng khả năng xuất hiện trong kết quả tìm kiếm.
7. Kết luận
Như vậy, chúng tôi đã bật mí cho các bạn về headline là gì cũng như những lưu ý cần chú ý và các tips để headline thật sự hấp dẫn và lôi cuốn độc giả. Nắm vững khái niệm headline là gì sẽ giúp bạn tạo ra những bài viết có giá trị hơn, thu hút người đọc hơn. Chính vì vậy, hãy luôn xem xét lại tiêu đề sau khi hoàn thành một bài viết và chỉnh sửa để đảm bảo phù hợp với nội dung của mình bạn nhé.
29/09/2020
6271 Lượt xem