Marketing
Concept là gì? Khác nhau giữa Marketing Concept và Selling Concept
Chắc hẳn bạn quá quen thuộc với thuật ngữ Concept phải không? Nó được nhắc đến rất nhiều trong các lĩnh vực hoạt động đặc biệt là trong chụp ảnh. Nhưng còn khá lạ lẫm khi được nhắc đến nhất là những người mới học marketing. Ngay sau đây chúng tôi sẽ bật mí cho các bạn concept là gì và nó được dùng trong Marketing như thế nào?
Concept là gì?
Không để các bạn chờ đợi lâu, UNICA sẽ bật mí cho các bạn khái niệm về concept. Hiểu một cách đơn giản thì nó có ý nghĩa là ý tưởng, là sáng tạo chủ đạo được dùng xuyên suốt trong nội dung cũng như quy trình hoạt động Marketing. Nó giúp cho quá trình có sự thống nhất, có mục tiêu nhất định.
Tuy nhiên, như đã nói ở trên thì mỗi một ý tưởng lại có một đặc trưng khác nhau mỗi ngành. Thông thường bạn sẽ nghĩ tới concept thiết kế phải không nào? Chúng tôi lấy ví dụ đơn giản như này, nếu bạn làm về khách sạn dịch vụ thì những ý tưởng chủ đạo của bạn sẽ cần là những mô hình, bố cục có phong cách. Còn nếu bạn làm về lĩnh vực chụp ảnh thì nó cần mô hình, có nội dung, mang tính thiết kế, trang trí, ý nghĩa…
concept trong marketing là gì
Những concept của từng lĩnh vực khác nhau
Như vậy, chúng ta có thể nhận thấy rằng mỗi một lĩnh vực thì “con- xép” lại có một ý nghĩa khác nhau và riêng biệt, ngoài mang ý nghĩa chung là đưa ra ý kiến, phác thảo ý tưởng chủ đề nào đó.
Trong lĩnh vực giải trí
Trong lĩnh vực này nó được hiểu là việc bạn đưa ra những ý kiến đầy tính sáng tạo, ý tưởng cho những chương trình, gameshow để làm cho chương trình thành công một cách ấn tượng nhằm mục đích tăng lượt view, tạo ra tính chất có- một - không- hai để người xem ấn tượng, không bị nhạt màu và tránh sự nhàm chán.
Trong nhiếp ảnh
Như đã nói ở trên thì nó thể hiện các bố cục, bối cảnh cho những buổi chụp hình mang tính chất cá nhân, phong cách riêng biệt của người chụp ảnh.
Trong dịch vụ khách hàng
Nó hướng người quản lý để tạo ra phong cách cho doanh nghiệp với những decor trang trí bắt mắt, cách phục vụ khách hàng như thượng để để người dùng hài lòng với dịch vụ khi không sử dụng sản phẩm.
Marketing concept là gì?
Tương tự như làm concept thì marketing concept hướng đi của việc các nhà marketing thiết lập ý tưởng, kịch bản marketing nhằm với mục đích hướng đến khách hàng. Nó như là một lớp vỏ bọc bên ngoài của brand concept là gì, của doanh nghiệp. Mỗi cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đều chọn cho mình một vỏ bọc phù hợp để từ đó sử dụng cho mình một vỏ bọc hoàn hảo.
thiết kế concept là gì
Một chiến lược Marketing Concept tốt nhất sẽ bao gồm 3 yếu tố sau đây: Đúng - phù hợp và rõ ràng. Nó tập trung vào thị trường mục tiêu và nhằm mục đích đem lại giá trị của sản phẩm nhiều hơn so với đối thủ.
Chúng tôi lấy một ví dụ đơn giản cho các bạn hiểu về thuật ngữ này, nếu chúng ta coi quần áo là thứ đầu tiên để đánh giá phong cách của một con người thì Marketing concept ở đấy là thứ để cho doanh nghiệp định vị trong lòng người tiêu dùng về sản phẩm của mình. Nếu bạn chọn sai ý tưởng thì chẳng khác gì bạn mặc sai bộ bikini đi làm.
Cách tạo 1 concept marketing chất như nước cất
Bắt đầu với thông điệp truyền tải
Bạn có biết concept Marketing là gì không? Nó là sự tương tác giữa người với người mà mục đích là truyền tải thông điệp (Execution). Chính vì thế bạn hãy cố gắng tạo nên một thông thiệp thực sự có giá trị và nó truyền tải được thông điệp của bạn tới khách hàng khi họ mua sắm.
Bạn đừng nên phức tạp hóa thông điệp nên, càng đơn giản, càng dễ hiểu thì bạn càng nhanh được người tiêu dùng đón nhận trên thị trường. Bạn chỉ cần xem khách hàng nghĩ gì, khách hàng muốn gì và cần gì để từ đó tìm được insight của họ.
Đơn giản với thông điệp của TH Milk: “Thật sự tự nhiên”.
Tạo thương hiệu
Để concept marketing phát triển thì bạn cần tạo được thương hiệu thông qua các hình ảnh, biểu tượng cảm xúc, qua âm thanh, màu sắc và chuyển tải thông điệp đến khách hàng. Bạn cần cố gắng tạo sự độc đáo của sản phẩm đến người tiêu dùng và cố gắng xem mình là khách hàng.
Coca cola đã rất thành công trong việc truyền tải và tạo thông điệp, thông qua việc gây ấn tượng tốt cho người tiêu dùng mà mỗi khi nhắc đến coca cola thì khách hàng mỉm cười và xem nó là sản phẩm của sự hạnh phúc và tươi vui.
Tạo thương hiệu đỉnh cao cho doanh nghiệp nếu muốn phát triển concept marketing
Định vị
Định vị là một bước làm không thật sự đơn giản. Nó là một marketing concept giúp bạn định vị được sản phẩm trên thị trường. Nếu bạn làm tốt bước này thì chúng tôi tin chắc rằng bạn sẽ xác định được chính xác những gì mình muốn và khách hàng cần, đối thủ cạnh tranh cũng như nắm được yếu tố phục vụ khách hàng thành công.
Một ví dụ cụ thể cho người đọc dễ hiểu, công ty ô tô không hướng đến việc phân đoạn thị trường mà nó sẽ tung những quảng cáo để chỉ ra rằng ô tô này dành cho những người độc thân, ô tô này dành cho gia đình…
Khác nhau giữa Marketing Concept và Selling Concept
Rất nhiều người hiểu sai về marketing concept và selling concept ảnh hưởng rất nhiều tới kế hoạch marketing cho doanh nghiệp của mình. Cùng phân biệt dưới đây.
Selling concept là gì?
Selling concept có lục tiêu là bán sản phẩm cho doanh nghiệp, tập trung vào việc thuyết phục khách hàng mua sản phẩm của mình. Selling concept sẽ tập trung bào việc bán sản phẩm của công ty cho người tiêu dùng mà không cần hiểu thị trường và tăng giá giao dịch bán hàng hơn nhằm xây dựng mối quan hệ với khách hàng.
Selling concept chỉ mang lại cho doanh nghiệp lợi thế ngắn hạn, bởi khách hàng mua sản phẩm của bạn xong không có sự gắn kết với doanh nghiệp của bạn nữa.
Bên cạnh đó bạn cũng cần đưa ra những bằng chứng vật lý (Physical Evidence) điều này sẽ tác động và giúp người mua hàng quyết định nhanh hơn
Marketing concept là gì?
Sự ra đời của Marketing concept hỗ trợ và khắc phục những nhược điểm của selling concept. Marketing concept mang mục tiêu dài hạn hơn so với selling concept.
Concept trong marketing là những ý tưởng, nôi dung, hình thức marketing có tính chiến lược cụ thể hướng tới để hiểu nhu cầu của khách hàng, ảnh hưởng tới nhận thức của khách hàng.
Marketing concept là trực tiếp hỗ trợ, làm cho việc bán hàng dễ dàng hơn. Kỹ thuật và chiến lược marketing concept thực sự dựa trên những gì cần để xác định đúng sản phẩm, giá cho những sản phẩm đó và những gì cần được truyền đạt cho khách hàng mục tiêu (qua quảng cáo) để đảm bảo doanh số bán hàng thành công. Một trong những khía cạnh quan trọng của marketing concept là xây dựng bản sắc thương hiệu cho những gì một công ty đang bán và điều này thay đổi từ chính công ty.
Khi đã hiểu được khái niệm thì việc phân biệt giữa 2 hình thức này:
- Selling concept sẽ tập trung vào như càu của người bán còn marketing concept tập trung vào nhu cầu của người mua. Trong khi đó, nhu cầu của người bán hàng chỉ là bán càng nhiều sản phẩm càng tốt, còn nhu cầu người mua không đơn thuần chỉ mua hàng mà họ còn muốn đáp ứng được những như cầu thông qua hàng hóa, sản phẩm.
- Selling concept quan tâm tới nhu cầu của người bán để chuyển đổi những sản phẩm của mình thành tiền mặt. Marketing concept quan tâm tới nhu cầu của khách hàng bằng phương tiện của sản phẩm, nó như một giải pháp cho vấn đề khách hàng hay nhu câu, lợi nhuận, doanh nghiệp đạt được dựa trên sự hài lòng của khách hàng.
Như vậy, các bạn đã phần nào hiểu được concept là gì rồi cũng như 3 bước tạo ra một concept marketing đỉnh cao cho thương hiệu phải không?
03/10/2020
4839 Lượt xem
PR là gì? Các bước xây dựng kế hoạch PR hoàn hảo
Với những người đã “sành” về facebook, chắc hẳn cụm từ Public Relations (PR) không còn trở nên quá xa lạ. Thông qua một số hình thức PR trên facebook, người bán có thể dễ dàng chiếm lĩnh được niềm tin của người tiêu dùng để có thể gia tăng doanh số bán hàng nhanh chóng. Để hiểu hơn về hình thức này, hãy cùng Unica tìm hiểu tổng quan PR là gì, các bước lập kế hoạch PR hoàn hảo thông qua bài viết dưới đây nhé.
1. PR là gì?
PR hay PR trên Facebook là gì vẫn là một câu hỏi của rất nhiều người khi họ chưa hiểu đúng thật sự bản chất của nó. Quan hệ công chúng chính là một cụm từ mô phỏng ngắn gọn nhất, dễ hiểu nhất khi nói về Public Relation (PR).
Pr là quan hệ công chúng
Khi chưa hiểu đúng ý nghĩa thật sự của cụm từ này, người dùng dễ dàng nhầm lẫn giữa hai khái niệm “Pr” và “quảng cáo”:
- PR là hình thức tạo dựng mối quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng hoặc doanh nghiệp với đối tác, cộng đồng thông qua việc tìm kiếm, cộng hưởng giữa các nhân tố và thành phần khác nhau. Với hình thức Pr, các bên đều hưởng lợi khi có sự hợp tác với nhau. Có thể kể đến một số hình thức của pr như: hỗ trợ và chăm sóc khách hàng, các chiến lược xây dựng phát triển thương hiệu thông qua sử dụng báo chí….
- Quảng cáo là hình thức sử dụng các công cụ khác nhau như: email marketing, gọi điện thoại trực tiếp (telesales), quay TVC quảng cáo… nhằm tiếp thị và giới thiệu thông tin của sản phẩm bao gồm: nguồn gốc, tính năng, ưu điểm, giá thành… tới gần hơn với người tiêu dùng, thúc đẩy quyết định mua hàng diễn ra nhanh chóng. Ngoài ra, việc sử dụng hình thức quảng cáo lặp đi lặp lại còn giúp tạo ra thói quen ghi nhớ nhãn hiện vào tâm trí khách hàng, giúp cho thương hiệu doanh nghiệp được lan tỏa một cách rộng rãi.
2. Tầm quan trọng của PR
Có thể nói không có doanh nghiệp nào có thể hoạt động mà tách rời PR. Bởi lẽ, hoạt động PR có tác dụng xây dựng mối quan hệ bền vững với khách hàng, đối tác, cộng đồng xã hội,... Cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội, mạng lưới thông tin, công nghệ,... PR càng ngày càng giữ vai trò quan trọng hơn trong sự phát triển của doanh nghiệp.
Cụ thể hơn, hoạt động PR giữ nhiều nhiệm vụ, chức năng quan trọng và mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp như:
- Xây dựng hình ảnh thương hiệu: Đây là một trong những chức năng quan trọng hàng đầu của Public Relations (PR). Nhờ có hoạt động PR mà hình ảnh thương hiệu được xây dựng và quản lý hình hiệu quả hơn. Góp phần thúc đẩy tăng cường tạo dựng uy tín và lòng tin với đối tác, khách hàng.
- Tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp với cộng đồng: Các hoạt động PR hướng đến việc tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp với đối tác, khách hàng, cộng đồng, dư luận và các bên có liên quan khi tổ chức sự kiện, quảng cáo. Điều này giúp tăng cường sự ủng hộ, sự tín nhiệm và sự đồng cảm của các đối tượng mà chương trình PR hướng đến.
- Quản lý rủi ro: Trong trường hợp có rủi ro xảy có thể gây ảnh hưởng đến uy tín doanh nghiệp và hình ảnh thương hiệu. Hoạt động PR sẽ làm nhiệm vụ quản lý và hạn chế rủi ro, tạo hoạt động để ứng phó kịp thời với dư luận. Nhằm hạn chế những tác động tiêu cực, những hiểu lầm và những ý kiến gây ảnh hưởng đến quá trình xây dựng hình ảnh thương hiệu.
- Tạo ảnh hưởng tích cực đối với công chúng: Bằng cách tăng cường sự nhận thức tích cực của cộng đồng với doanh nghiệp. Và tạo sự ảnh hưởng, sự quan tâm của đối tác, cộng đồng, xã hội đến doanh nghiệp.
PR đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của doanh nghiệp
3. Ưu điểm và hạn chế của PR dưới góc nhìn Marketing
Mặc dù đóng vai trò vô cùng quan trọng với sự phát triển của doanh nghiệp nhưng PR dưới góc nhìn Marketing vẫn có những ưu điểm và nhược điểm. Cụ thể vấn đề này như sau:
3.1. Ưu điểm của PR
- Có khả năng nhận được nhiều sự tin tưởng của khách hàng do mức độ khách hàng của các chương trình truyền thông.
- Tuy chi phí không cao nhưng mang lại tính hiệu quả.
- PR là cách thức hoạt động hiệu quả nhằm hướng tới đối tượng công chúng mục tiêu.
- Tác động đến nhận thức và hành vi của khách hàng.
- Khách hàng dễ đón nhận thông điệp như một tin tức thay cho một quảng cáo.
- Xây dựng được hình ảnh doanh nghiệp trong mắt khách hàng.
3.2. Nhược điểm của PR
- Nội dung thông điệp không có sự thống nhất, thiếu sự liên kết.
- Khó kiểm soát các phương tiện truyền thông.
- Khó đo lường mức độ hiệu quả của các hoạt động.
4. Vai trò của PR
Vai trò chính của PR là giúp doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân truyền tải các thông điệp đến đối tác, khách hàng và những nhóm công chúng mục tiêu. Khi các thông điệp PR được truyền đi, sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp sẽ dễ dàng đi vào nhận thức của đối tác, khách hàng và nhóm công chúng mục tiêu. Cụ thể hơn là giúp các đối tượng tiếp cận thông điệp nhanh chóng liên tưởng đến thương hiệu khi gặp tình huống có liên quan.
Vai trò chính của PR là truyền tải thông điệp đến khách hàng
PR là một trong những hoạt động không thể thiếu của doanh nghiệp. Đặc biệt là trong những trường hợp như:
- Ra mắt sản phẩm mới
- Mở rộng quy mô hoạt động, khai trương chi nhánh mới.
- Nâng cao uy tín
- Xây dựng hình ảnh thương hiệu mới.
- Tạo dư luận tốt trong những trường hợp doanh nghiệp gặp khủng hoảng truyền thông.
5. Các loại hình PR
PR được xem là hoạt động đa chiều, các chuyên gia trong lĩnh vực PR có thể áp dụng nhiều chiến thuật, chiến lược khác nhau để hoàn thành mục tiêu đề ra. Theo đó, PR có thể phân chia thành một số hình thức cụ thể như sau:
5.1. Quan hệ truyền thông
Đây là loại hình PR liên quan đến thông tin truyền thông trên các phương tiện báo chí, mạng xã hội, cộng động,... Theo đó, các hoạt động chính của loại hình PR này là:
- Hoạt động họp báo
- Trả lời phỏng vấn
- Viết thông cáo báo chí
- Viết nội dung truyền thông trên các phương tiện báo chí. Bao gồm cả báo giấy và báo mạng.
5.2. Quan hệ khách hàng
Loại hình PR này chuyên làm các nhiệm vụ dẫn dắt công chúng, truyền tải các thông điệp tích cực và xử lý các thông điệp, mối quan hệ tiêu cực trên thị trường mục tiêu.
Loại hình PR này sẽ thực hiện một số hoạt động chính như:
Nghiên cứu thị trường để nắm bắt nhu cầu, sở thích, thái độ, xu hướng tiêu dùng của khách hàng, đối thủ cạnh tranh,... Từ cơ sở dữ liệu này xây dựng chiến lược PR nhằm gây ảnh hưởng đến nhóm đối tượng mục tiêu.
PR quan hệ khách hàng làm nhiệm vụ dẫn dắt công chúng
5.3. Quan hệ nội bộ
Hoạt động PR nội bộ sẽ làm nhiệm vụ tạo ra một môi trường làm việc thân thiện, lành mạnh, gắn bó, hợp tác giữa các nhân viên. Điều này nhằm tạo nên sự đoàn kết, đồng thuận trong doanh nghiệp, thúc đẩy hiệu quả làm việc tối ưu hơn. Đồng thời, hạn chế và phòng tránh các rủi ro do xung đột nội bộ.
Loại hình PR này sẽ thực hiện một số hoạt động như:
- Xây dựng chính sách lương, thưởng trong doanh nghiệp.
- Xây dựng quy trình làm việc chuẩn.
- Xây dựng văn hóa nội bộ doanh nghiệp.
- Tập trung tạo ra môi trường làm việc tích cực, cải thiện tinh thần làm việc cho nhân viên.
- Động viên nhân viên trở thành hình ảnh đại điện cho doanh nghiệp mọi lúc, mọi nơi.
5.4. Quan hệ cộng đồng
Hình thức PR này sẽ thực hiện nhiệm vụ xây dựng, định vị hoặc cải thiện hình ảnh doanh nghiệp với cộng đồng mà doanh nghiệp hướng tới. Như cộng đồng địa phương, khu vực doanh nghiệp đặt trụ sở, cơ sở,...
Trong hình thức PR này, doanh nghiệp sẽ thực hiện một số hoạt động như:
- Tổ chức, tham gia các hoạt động từ thiện
- Tổ chức, tham gia các sự kiện hoặc dự án cộng đồng tại địa phương.
5.5. Tổ chức sự kiện
Các hoạt động tổ chức sự kiện bao gồm:
- Tổ chức hội thảo
- Tổ chức họp báo
- Tổ chức các chương trình đặc biệt như lễ khai trương, khánh thành, ra mắt sản phẩm mới,...
- Tổ chức triển lãm
- Tổ chức sự kiện tri ân khách hàng
- Và nhiều hoạt động sự kiện khác.
Thông qua các sự kiện kể trên sẽ góp phần tạo dựng hình ảnh và thương hiệu cho doanh nghiệp.
Tổ chức sự kiện giúp tạo dựng hình ảnh thương hiệu
5.6. Quản lý khủng hoảng
Khi kinh tế suy thoái hoặc có thông tin không đúng sự thật về doanh nghiệp hoặc những sự kiện rủi ro trong sản xuất, kinh doanh làm ảnh hưởng đến hình ảnh thương hiệu doanh nghiệp. Lúc này, doanh nghiệp cần nhanh chóng tổ chức các hoạt động nhằm nhanh chóng quản lý và hạn chế rủi ro, khủng hoảng. Đây là hoạt động PR cần phối hợp rất nhiều các hoạt động PR. Bao gồm cả hoạt động truyền thông báo chí, xử lý quan hệ khách hàng, xây dựng tinh thần đoàn kết nội bộ, tổ chức sự kiện, tổ chức hoạt động quan hệ công chúng... Đây là hoạt động PR cần sự linh hoạt, nhạy bén và tính chuyên nghiệp cao.
6. Chức năng của PR trong truyền thông
PR là một trong những công cụ không thể thiếu khi các doanh nghiệp xây dựng các chiến lược truyền thông điều này giúp bạn biết cách thu hút khách hàng trên Facebook. Nếu được sử dụng một cách hợp lý về mặt thời gian kết hợp với các cách truyền thống về mặt mục tiêu chiến lược sẽ mang lại những hiệu ứng vô cùng tốt cho các chiến dịch Marketing.
Trong truyền thông, PR được sử dụng với nhiều hình thức khác nhau như: tài trợ, báo chí, quan hệ báo giới, quan hệ truyền thông. Với mục đích cuối cùng là tăng uy tín, niềm tin của khách hàng về thương hiệu doanh nghiệp một cách khách quan và trách nhiệm.
PR còn giúp doanh nghiệp đo lường được số lần thông tin xuất hiện trên các phương tiện thông tin đại chúng, sự thay đổi về doanh thu và lợi nhuận. Đồng thời nắm bắt xu hướng thay đổi và thái độ của khách hàng đối với sản phẩm.
7. Các bước xây dựng kế hoạch pr hoàn hảo
Sau khi giải thích Pr là gì, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn các bước thực hiện cũng như phân tích tiến trình của pr để xây dựng được một kế hoạch Pr chuyên nghiệp nhất.
Lên kế hoạch cho hoạt động Pr
7.1. Bước 1: Xác định mục tiêu
Dù bạn làm bất cứ một công việc gì hay lên kế hoạch cho một chiến lược Marketing nào đó thì việc xác định mục tiêu là yếu tố vô cùng quan trọng. Đối với xây dựng kế hoạch Pr cũng không phải là ngoại lệ. Việc xác định được mục tiêu không chỉ giúp bạn đi đúng hướng mà nó còn phải phù hợp với nhiệm vụ tổng thể mang tính chiến lược của doanh nghiệp.
7.2. Bước 2: Xác định đối tượng mục tiêu
Để thực hiện thành công bước này, bạn cần trả lời một số câu hỏi như: Chiến dịch Pr được triển khai nhằm hướng vào đối tượng nào? Những nhân sự cần được hỗ trợ và bổ sung khi triển khai chiến dịch? Các bên liên quan và có ảnh hưởng nhất định đến kế hoạch Pr của doanh nghiệp bạn? Nhân sự nào tham gia vào hoạt động pr?
7.3. Bước 3: Vạch ra chiến lược cụ thể
Bạn cần vạch ra những chiến lược thế nào để hoạt động pr diễn ra hiệu quả? Chiến lược ở đây chính là phương thức, cách thức được đề ra nhằm thực hiện hoạt động truyền tải thông điệp nhãn hiệu tới với khách hàng tiềm năng.
7.4. Bước 4: Xây dựng chiến thuật
Mỗi một cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sẽ có những “chiến thuật” khác nhau để hoàn thành mục tiêu trong thời gian ngắn nhất. Hãy dựa vào ngân sách cũng như nguồn lực sẵn có để xây dựng chiến thuật phù hợp nhất.
7.5. Bước 5: Thiết lập ngân sách
Ngân sách đóng vai trò vô cùng quan trọng quyết định tính chất và quy mô khi triển khai các hình thức Pr. Bạn cần dự trù ngân sách để chi trả cho một số hoạt động chính như: chi phí thuê mặt bằng, địa điểm, in ấn hình ảnh, poster,... và các chi phí phát sinh không có trong bản kế hoạch đã đề ra.
Thiết lập ngân sách để hoạt động Pr diễn ra hiệu quả
7.6. Bước 6: Kế hoạch và hành động
Chiến lược chỉ thật sự hiệu quả khi chúng ta cùng nhau bắt tay hành động và thực hiện đó. Việc dựa trên những nền tảng chiến thuật đã được vạch ra trước đó sẽ giúp bạn không bị lúng túng, bị động trong quá trình thực hiện.
7.7. Bước 7: Đánh giá quá trình
Sau khi kết thúc chiến dịch Pr, bạn cần đo lường xem mức độ hiệu quả đạt bao nhiêu % so với mục tiêu đã đề ra. Ngoài ra, việc nhận lại những phản hồi, đóng góp ý kiến từ phía khách hàng cũng là hình thức để bạn hoàn thiện hơn các chiến lược về sau cho doanh nghiệp mình.
8. Cách đo lường mức độ thành công của kế hoạch PR
Trước khi bắt đầu một chiến dịch PR cho bất kỳ sản phẩm nào, cho mọt sự kiện hay chiến lược tái định vị thương hiệu bạn cần phải hiểu rõ về mục tiêu cuối cùng của mình là gì. Hãy sử dụng phương pháp SMART khi mục tiêu của bạn là:
- Bạn muốn triển khai những gì, mục đích cuối cùng và kết quả mà bạn mong muốn đạt được là những gì?
- Chiến dịch có đo lượng được không? Mục đích của việc đo lường này là gì? Vậy làm thế nào để đo được sự thành công của một chiến dịch?
- Làm thế nào để thực hiện chiến dịch trong giới hạn ngân sách đã có sẵn? Có thể đạt được hay không?
- Những mục tiêu và mục đích của bạn có thực tế hay không? Nếu muốn bán 1000 sản phẩm sẽ tương đương bạn phải tiếp cận với hơn 1000 người, hãy chắc chắn rằng các mục tiêu và mục đích của bạn sát nhất với thực tế.
- Khoảng thời gian phù hợp để thực hiện được hết mọi mục tiêu và mục đích của bạn là bao nhiêu? Vì bạn cũng cần có thời gian để đo lường những nỗ lực của chính mình
9. Phân biệt PR và Quảng cáo
PR (Quan hệ công chúng) và Quảng cáo là hai hoạt động truyền thông quan trọng trong kinh doanh, tuy nhiên chúng có những điểm khác biệt rõ ràng:
Mục đích:
- PR: Tạo dựng và duy trì hình ảnh tích cực cho doanh nghiệp, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với các bên liên quan (khách hàng, đối tác, truyền thông,...)
- Quảng cáo: Thu hút sự chú ý của khách hàng tiềm năng, quảng bá sản phẩm/dịch vụ và thúc đẩy doanh số bán hàng.
Phương thức truyền tải thông tin:
- PR: Sử dụng các kênh truyền thông phi thương mại như bài báo, chương trình truyền hình, talk show, mạng xã hội,... để truyền tải thông tin một cách tự nhiên và gián tiếp.
- Quảng cáo: Sử dụng các kênh truyền thông trả phí như banner, video quảng cáo, TVC,... để truyền tải thông tin trực tiếp và thu hút sự chú ý của khách hàng.
Phân biệt PR và Quảng cáo
Kiểm soát thông tin:
- PR: Doanh nghiệp có ít kiểm soát hơn đối với thông tin được truyền tải, thông tin có thể được diễn giải và chỉnh sửa bởi bên thứ ba.
- Quảng cáo: Doanh nghiệp có kiểm soát hoàn toàn đối với thông tin được truyền tải, đảm bảo thông điệp nhất quán và chính xác.
Chi phí:
- PR: Chi phí thấp hơn so với quảng cáo, thường tập trung vào việc xây dựng mối quan hệ lâu dài.
- Quảng cáo: Chi phí cao hơn so với PR, có thể mang lại hiệu quả tức thì nhưng cần đầu tư liên tục.
Đo lường hiệu quả:
- PR: Khó đo lường hiệu quả một cách chính xác, thường dựa trên các chỉ số như mức độ phủ sóng truyền thông, nhận thức thương hiệu,...
- Quảng cáo: Dễ dàng đo lường hiệu quả thông qua các chỉ số như tỷ lệ click, tỷ lệ chuyển đổi, doanh thu bán hàng,...
10. Yêu cầu và kỹ năng cần có của những người làm PR
Những người làm PR có thể không nhất thiết phải là người học đúng ngành quan hệ công chúng (PR). Nhưng lại phải là người linh hoạt, có kinh nghiệm, có khả năng giao tiếp và phải đáp ứng được những yêu cầu, kỹ năng cần có của những người làm PR. Cụ thể như:
10.1. Linh hoạt với các xu hướng mới
Cùng với sự phát triển không ngừng của xã hội, nhu cầu và xu hướng tiêu dùng của khách hàng cũng thay đổi nhanh chóng hơn. Do đó, người làm PR phải rất linh hoạt và nhanh nhạy trong việc nắm bắt thông tin thị trường, cập nhật xu hướng mới trong ngành mình đang tham gia làm việc.
Việc linh hoạt với các xu hướng mới sẽ giúp cho người làm PR đưa ra chiến lược phù hợp giúp doanh nghiệp kịp thời thích nghi với xu hướng tiêu dùng mới của khách hàng. Cũng như xu hướng phát triển công nghệ mới trong ngành và sự biến động của thị trường.
Làm PR cần có kỹ năng thích nghi với xu hướng thị trường
10.2. Có nhiều trải nghiệm
Người có nhiều kinh nghiệm, trải nghiệm có thể nhanh chóng hiểu đúng và thấu hiểu vấn đề, mong muốn của khách hàng, đối tác, cộng đồng tốt hơn. Chính sự nhạy bén từ những trải nghiệm thực tiễn sẽ giúp người làm PR có đủ năng lực ứng phó với các vấn đề và thách thức họ phải đối mặt.
Đồng thời, chính sự dày dạn kinh nghiệm, trải nghiệm sẽ giúp cho họ hiểu được quan điểm, xu hướng và giá trị mong muốn của đối tượng mục tiêu để đưa ra chiến lược PR hiệu quả.
10.3. Khả năng viết lách và sáng tạo
Hoạt động viết lách, sáng tạo nội dung là một trong những hoạt động thường xuyên của người làm PR. Cụ thể là nhân viên PR sẽ thường xuyên viết các nội dung truyền tải thông điệp nội bộ, thông cáo báo chí, nội dung quảng cáo,... Do đó, khả năng viết lách và tư duy sáng tạo là một trong những yêu cầu hàng đầu của người làm PR.
10.4. Kỹ năng giao tiếp
Một người hướng đến làm việc trong ngành PR không chỉ cần phải giao tiếp bằng ngôn ngữ viết mà còn phải có kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ thông thường, bao gồm nói và lắng nghe.
Quan trọng hơn cả là người làm PR phải đảm bảo được kỹ năng giao tiếp hiệu quả. Đảm bảo mọi nội dung thông điệp truyền tải đều giúp người tiếp nhận nhanh hiểu, hiểu đúng và hiểu rõ. Tránh tình huống nội dung truyền tải có thể gây hiểu lầm làm ảnh hưởng tiêu cực đến hình ảnh thương hiệu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
10.5. Kỹ năng làm việc nhóm
Các dự án PR cần sự hỗ trợ của nhiều thành viên và sự liên kết giữa nhiều phòng ban trong doanh nghiệp. Nếu người làm PR có kỹ năng tạo tương tác tích cực trong nhóm thì việc hoàn thành mục tiêu dự án PR sẽ trở nên thuận lợi, dễ dàng và hiệu quả hơn. Hơn nữa, người biết làm việc theo nhóm không chỉ được sự hỗ trợ nhiệt tình từ các thành viên, mà còn có cơ hội nâng cao trình độ, kỹ năng và hoàn thiện cá nhân tốt hơn.
Kỹ năng làm việc nhóm rất quan trọng khi làm PR
10.6. Làm việc theo kế hoạch
PR là một công việc yêu cầu tính sáng tạo cao. Tuy nhiên, việc sáng tạo phải dựa trên một nền tảng khoa học cụ thể. Tránh việc làm tuy hứng tùy thích. Do đó, người làm PR nhất định phải có kỹ năng làm việc theo kế hoạch. Và linh hoạt thay đổi kế hoạch khi có biến cố xảy ra. Nhằm tạo nên hiệu quả cao nhất trong chiến dịch PR.
10.7. Tính kiên trì, bền bỉ
PR là một ngành năng động, có tính thay đổi liên tục. Sự thành công thường đến với người làm PR sau thời gian dài nỗ lực cố gắng và có thể là cả những sự thất bại. Trong quá trình xây dựng mối quan hệ với đối tác, khách hàng, công chúng thường diễn ra nhiều thách thức đòi hỏi người làm PR nhất định phải bền bỉ, kiên nhẫn, nỗ lực không ngừng, không từ bỏ mục tiêu đề ra để tạo dựng mối quan hệ, tạo niềm tin và duy trì mối quan hệ với đối tượng mục tiêu.
10.8. Kỹ năng xử lý tình huống
Trong quá trình xây dựng hình ảnh thương hiệu, khó tránh khỏi những tình huống khẩn cấp như khủng hoảng truyền thông. Do đó, người làm PR phải có kỹ năng xử lý tình huống cấp bách nhằm nhanh chóng đưa ra chiến lược ứng phó nhằm hạn chế rủi ro, bảo vệ hình ảnh thương hiệu, bảo vệ thành quả xây dựng hình ảnh thương hiệu.
11. Một số lưu ý khi PR trên Facebook
Lưu ý khi PR trên Facebook
- Muốn Pr thành công, bạn cần hiểu rõ bản chất của pr trên facebook để tránh những tác động ngược đối với doanh nghiệp như: kinh doanh giảm sút, mất niềm tin ở khách hàng do quá làm dụng Pr.
- Tùy vào mô hình hoạt động của doanh nghiệp cũng như ngân sách được chi cho chiến dịch mà marketer sử dụng các hình thức Pr phù hợp nhất.
- Không thể phủ nhận một điều rằng, Pr mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Thế nhưng, để hoạt động pr thật sự hiệu quả thì bạn phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các bước để có những hướng đúng đắn, rõ ràng. Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm cách đăng chéo bài viết trên Facebook giúp thu về lượt tương tác cao.
12. Một số câu hỏi thường gặp về PR
Nếu bạn đang quan tâm đến ngành PR thì những hỏi đáp thường gặp dưới đây sẽ mang lại nhiều hữu ích dành cho bạn.
12.1. Học ngành gì để làm PR?
Các bạn sinh viên có thể học một số ngành học dưới đây nếu muốn tham gia phát triển bant thân trong ngành PR:
- Quan hệ công chúng
- Marketing
- Quản trị kinh doanh
- Kinh doanh quốc tế
- Thương mại điện tử
Sinh viên có thể học marketing để làm truyền thông
12.2. Cơ hội nghề nghiệp trong ngành PR?
Khi bạn học ngành PR (Quan hệ công chúng), ngoài việc có thể ứng tuyển vào các vị trí tại các phòng ban có liên quan trong doanh nghiệp như Marketing, PR, quản lý thương hiệu,... Thì các bạn tốt nghiệp ngành quan hệ công chúng (PR) có thể tham gia vào các hoạt động, ngành nghề khác. Điển hình như:
- Phóng viên
- Biên tập viên
- Phát thanh viên
- Người dẫn chương trình (MC)
- Nhà sáng tạo nội dung quảng cáo
13. Kết luận
Bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu tổng quan pr là gì và các bước lập kế hoạch PR hoàn hảo nhất và PR trong mua hàng là gì? Ngày nay khi Facebook ngày càng trở nên quen thuộc, việc triển khai các kế hoạch Pr cũng trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Chính vì thế, hiểu đúng bản chất sẽ giúp doanh nghiệp có những hướng đi đúng đắn khi thực hiện hoạt động Pr.
Để nâng cao kiến thức cũng như kỹ năng thực hiện các chiến dịch kinh doanh thực tiễn bạn đọc nên tham khảo những khoá học marketing online từ các chuyên gia hàng đầu tại Unica.
Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
03/10/2020
6775 Lượt xem
Canvas Facebook là gì? Cách tạo quảng cáo Canvas Facebook
Ở bài trước bạn đã biết tới cách tạo pixel facebook, Facebook ngày nay đã tối ưu rất nhiều và hỗ trợ rất đắc lực các nhà quảng cáo để tạo ra được những mẫu quảng cáo hấp dẫn nhất, ấn tượng nhất với người mua hàng, trong đó phải nói đến Canvas Facebook. Vậy Canvas Facebook là gì, tạo quảng cáo Canvas Facebook có khó không? Mời bạn đọc quan tâm cùng đọc ngay bài viết dưới đây của Unica nhé!
Khái niệm Canvas Facebook là gì?
Canvas Facebook là gì?
Khái niệm Canvas Facebook cho đến nay vẫn luôn là một dạng quảng cáo mà Facebook cung cấp cho nhà quảng cáo được ưa chuộng và hiệu quả nhất nhì. Canvas Facebook có khả năng chia sẻ và hiển thị ngay những thông tin cần thiết nổi bật nhất với tốc độ vô cùng nhanh xuất hiện ngay trên màn hình, nhưng lại không phải dạng Feed trên website hay chuyển hẳn qua một landing page mới khi click vào.
Bạn có thể hiểu đơn giản khi bạn nhấn vào một quảng cáo trên Facebook nào đó, ngay phía dưới quảng cáo sẽ xuất hiện một loạt các thông tin, hình ảnh, thậm chí là video và nút Call to Action để thu hút và hấp dẫn bạn đến trang web chính hoặc click mua sản phẩm ngay giống như thế này:
Canvas Facebook chỉ là một dạng Landing Page thu nhỏ
Canvas Facebook rất giống Landing Page đúng không? Nhưng chúng là Canvas Facebook, không phải Landing Page nhé, chúng chỉ được đánh giá là một dạng website rút gọn hoặc một kiểu landing page thu nhỏ trên Facebook mà thôi. Tuy nhiên sức mạnh của chúng không thua kém gì Landing page cả. Trong quá trình xây dựng Canvas Facebook, bạn hoàn toàn có thể thêm hình ảnh hoặc video cũng như CTA tương tự như thiết kế landing page để thu hút và tăng tương tác với người dùng.
Là định dạng quảng cáo tuyệt vời dành cho thiết bị di động
Là định dạng quảng cáo tuyệt vời dành cho thiết bị di động
Canvas Facebook được tạo ra và tối ưu tốt nhất cho các thiết bị di động, do vậy những quảng cáo dạng Canvas trên Facebook sẽ có tác dụng và đem về tỉ lệ chuyển đổi cao hơn nhiều so với trên hiển thị máy tính khi xuất hiện trên các điện thoại di động thông minh. Đây là điều mà không phải ai cũng thấy được khi làm quảng cáo Facebook.
Canva không chỉ là một định dạng quảng cáo Facebook
Trên thực tế nếu bạn làm quảng cáo Facebook nhiều với các kiểu định dạng quảng cáo khác nhau, bạn sẽ nhận ra Canvas Facebook không nhất thiết phải được tạo ra từ trình quản lý quảng cáo của Facebook. Chúng hoàn toàn có thể được tạo ra từ một bài viết mới trên Fanpage Facebook và add vào khi setup quảng cáo. Nghĩa là canvas fb có thể được tạo từ hai cách khác nhau với hiệu quả tương đương nhau.
Tại sao nên sử dụng Facebook Canvas?
Tại sao nên sử dụng Facebook canvas ads
Tất cả các bài đăng và quảng cáo trên quảng trên Canvas của Facebook khác nhau và tương tác với nhau. Việc sử dụng Facebook Canvas là quan trọng bởi:
- 80% doanh thu quảng cáo trên Facebook đến từ những quảng cáo trên thiết bị di động.
- 75% lượt xem video của Facebook đến từ thiết bị di động.
Những thống kê này cho thấy rằng việc sử dụng thiết bị di động cho nền tảng Facebook ngày cnagf tăng và việc tìm kiếm các cách mới để kết nối với thiết bị di động có thể giúp cho công việc và thành công của Facebook Ads. Facebook Canvas cho bạn sử dụng nhiều phân đoạn thông tin hơn (văn bản, hình ảnh, video...) vào bài đăng hoặc quảng cáo làm cho chúng có giá trị hơn. Một lưu ý cho bạn để tiết kiệm được text trong quảng cáo bạn cần biết tới lách chữ facebook để quảng cáo được hiệu quả hơn.
Cách tạo quảng cáo Canvas Facebook từ Fanpage
Nếu bạn là người chạy quảng cáo Facebook chắc chắn bạn biết Canvas Facebook có thể thực hiện dễ dàng trong Trình quản lý quảng cáo. Tuy nhiên đối với kiểu định dạng quảng cáo Canvas, bạn cho dù chưa từng học quảng cáo Facebook cũng có thể thực hiện được tạo kiểu quảng cáo canvas trên facebook ngay từ trang fanpage của mình. Bạn đọc tìm hiểu tiếp nhé!
Bước 1: Truy cập Canvas Facebook từ trang Fanpage
Từ trong Fanpage của bạn chọn mục Publishing Tools - Công cụ đăng để truy cập vào Canvas Facebook.
Tạo quảng cáo Canvas Facebook trong Fanpage
Quan sát phía tay trái bạn sẽ thấy có 4 tùy chọn Posts, Videos, Lead Ads Forms và Canvas. Chọn canvas facebook ads phía cuối cùng, hoặc mục Trải nghiệm tức thì.
Lúc này màn hình sẽ xuất hiện các tùy chọn mẫu Canvas do bạn tạo trước đó hoặc nó sẽ hiệu "Bạn chưa tạo trải nghiệm tức thì nào" nếu là lần đầu tiên. Có một điểm trừ trong phần này đó là bạn chỉ có thể thực hiện thêm nội dung, hình ảnh vào chứ không thể thể chỉnh sửa thêm ngoài những gì sẵn có, cho dù đó là những mẫu quảng cáo Canvas Facebook do bạn tạo trước đây.
Bước 2: Tạo kiểu quảng cáo Canvas Facebook
Ngang hàng với mục Canvas (Trải nghiệm tức thì) bạn sẽ thấy một nút xanh Create hoặc Tạo, click vào nó đẻ bắt đầu tạo một Canvas Facebook mới.
Lúc này giao diện sẽ chuyển sang như hình:
Giao diện của kiểu quảng cáo Canvas Facebook
Bước 3: Thực hiện thêm các thẻ để tạo Canvas Facebook
- Tiêu đề: Facebook ads canvas mới của bạn chưa có tiêu đề, hãy thêm tên vào tiêu đề cho quảng cáo Canvas của bạn. Lưu ý tên này chỉ là tên phân biệt giữa các Canvas, không dùng để hiển thị với người xem.
- Bổ sung thêm các thành phần: Click vào phần Thêm thành phần bạn sẽ thấy xuất hiện một bảng hộp thoại như thế này:
Các thẻ có thể gắn trong Canvas Facebook tại Fanpage
Tùy theo ý định mục đích của bạn và lựa chọn đúng thẻ để bắt đầu thiết kế quảng cáo Canvas Facebook thật ấn tượng và hấp dẫn nhé.
Trong quá trình thiết kế và hoàn thiện Canvas Facebook, bạn nên quan tâm tới mặt hình ảnh trong Canvas. Thông thường định dạng của Canvas sẽ có 3 bố cục ảnh khác nhau với kích thước không giống nhau. Ngoài ra bạn còn có thể chèn thêm link liên kết vào ảnh.
Thứ nữa là nút Call to Action. Một Canvas Facebook nên có nút CTA này để thu hút khách hàng và định hướng hành động khách hàng mua sản phẩm của mình. Nút CTA này cần gắn URL liên kết đến trang web mà bạn muốn điều hướng khách hàng đến.
Tổng kết
Như vậy Unica đã giới thiệu cho bạn khái niệm Canvas Facebook là gì và cách để tạo Canvas từ Fanapge Facebook rồi. Hi vọng những thông tin trên đều có ích cho bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
03/10/2020
4194 Lượt xem
4c trong marketing là gì? Lời giải cho bài toán tiếp thị 4.0 mà marketer cần biết
Nếu bạn là một người làm trong ngành marketing chắc chắn bạn có thể đã nghe đến mô hình 4c trong marketing. Nhưng nếu bạn là người mới bước chân vào nghề, bạn là marketer mới hay làm việc liên quan đến các bộ phận marketing có thể sẽ chưa nghe qua hoặc không hiểu hoàn toàn mô hình này. Vậy mô hình 4C là gì? Mời bạn đọc quan tâm đón đọc ngay!
Mô hình 4C trong Marketing là gì?
Mô hình 4C trong Marketing là một khung tham chiếu được thiết kế để thay thế mô hình 4P truyền thống (Product, Price, Place, Promotion). 4C bao gồm Customer Solutions (giải pháp dành cho khách hàng), Customer Cost (chi phí khách hàng), Convenience (sự tiện lợi) và Communication (giao tiếp/truyền thông).
Mô hình marketing 4C
Cơ sở hình thành của 4C Marketing
Mô hình 4C được phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng trong thời đại tiếp thị hiện đại. Trong khi mô hình 4P tập trung vào sản phẩm và cách thức tiếp thị sản phẩm đó, mô hình 4C tập trung vào khách hàng và cách thức đáp ứng nhu cầu của họ.
Các yếu tố chính của mô hình 4C trong marketing
Mô hình 4C Marketing tập trung vào 4 yếu tố như là Customer Solutions, Customer Cost, Convenience và Communication. Chi tiết như sau:
1. Customer Solutions (giải pháp dành cho khách hàng)
Trong mô hình 4C, “Product” trong 4P được thay thế bằng “Customer Solutions”. Điều này nhấn mạnh việc cung cấp giải pháp cho nhu cầu hoặc vấn đề của khách hàng, thay vì chỉ tập trung vào sản phẩm.
Chữ C - Customer Solutions trong mô hình marketing 4C
2. Customer Cost (Chi phí khách hàng)
“Price” trong 4P được thay thế bằng “Customer Cost” trong mô hình 4c trong marketing. Điều này nhấn mạnh việc xem xét chi phí toàn diện mà khách hàng phải trả để có được giải pháp, bao gồm giá cả, thời gian, nỗ lực và các yếu tố khác.
Chữ C - Customer Cost trong mô hình marketing 4C
3. Convenience (sự tiện lợi)
“Place” trong 4P được thay thế bằng “Convenience” trong mô hình 4C. Điều này nhấn mạnh việc làm cho việc mua hàng dễ dàng và thuận tiện cho khách hàng, thay vì chỉ tập trung vào vị trí phân phối.
Chữ C - Convenience trong mô hình marketing 4C
4. Communication (giao tiếp/truyền thông)
“Promotion” trong 4P được thay thế bằng “Communication” trong mô hình 4c trong marketing. Điều này nhấn mạnh việc tạo ra một đối thoại hai chiều với khách hàng, thay vì chỉ truyền thông một chiều thông qua quảng cáo.
>>> Xem thêm: Giới thiệu mô hình 7P trong marketing
“Promotion” trong 4P được thay thế bằng “Communication” trong mô hình 4C
Tại sao nên áp dụng mô hình 4C trong Marketing?
Áp dụng mô hình 4C trong Marketing mang lại nhiều lợi ích quan trọng, giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về khách hàng và tạo ra các chiến lược hiệu quả hơn. Dưới đây là một số lý do nên áp dụng mô hình 4C:
- Tập trung vào khách hàng: Mô hình 4C đặt khách hàng là trung tâm của mọi hoạt động Marketing, từ việc nắm bắt nhu cầu của họ cho đến việc tạo ra các giải pháp phù hợp và tạo ra trải nghiệm mua hàng thuận tiện và thoải mái hơn. Điều này giúp doanh nghiệp xây dựng mối quan hệ chặt chẽ và lâu dài với khách hàng.
- Tạo ra giá trị cho khách hàng: Mô hình 4C nhấn mạnh việc cung cấp giải pháp cho khách hàng thay vì chỉ tập trung vào việc bán hàng. Điều này giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về nhu cầu, mong muốn của khách hàng và tạo ra các sản phẩm và dịch vụ có giá trị thực sự đối với họ.
- Tối ưu hóa chi phí của khách hàng: Mô hình 4C không chỉ xem xét giá cả của sản phẩm hoặc dịch vụ mà còn xem xét tất cả các chi phí mà khách hàng phải chịu khi sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ. Điều này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí tổng cộng của khách hàng và tạo ra giá trị thực sự cho họ.
- Tạo ra trải nghiệm mua hàng thuận tiện: Mô hình 4C nhấn mạnh việc tạo ra sự thuận tiện cho khách hàng trong mọi giai đoạn của quá trình mua hàng. Điều này bao gồm việc tạo ra trải nghiệm mua hàng dễ dàng, thoải mái và linh hoạt từ việc tiếp cận sản phẩm đến việc thanh toán và giao nhận hàng.
- Xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng: Bằng việc tập trung vào khách hàng và tạo ra giải pháp, giá trị và trải nghiệm mua hàng tốt cho họ, mô hình 4C giúp doanh nghiệp xây dựng mối quan hệ lâu dài và trung thành với khách hàng, giúp tăng cường doanh số bán hàng và tạo ra sự phát triển bền vững.
Lý do nên áp dụng mô hình 4C trong Marketing
Mối quan hệ giữa Marketing Mix 4P và 4C trong Marketing
Mối quan hệ giữa Marketing Mix 4P và 4C trong Marketing như sau:
1. Sản phẩm (Product) kết hợp với giải pháp cho khách hàng (Customer Solutions)
Sản phẩm (Product): Là yếu tố cơ bản trong Marketing Mix, đại diện cho những gì doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng.
Giải pháp cho khách hàng (Customer Solutions): Mô tả cách mà sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu và giải quyết vấn đề của khách hàng.
Quan hệ: Sản phẩm không chỉ là một sản phẩm đơn giản mà còn là một giải pháp cho khách hàng. Trong khi sản phẩm tập trung vào tính năng và chất lượng, giải pháp cho khách hàng tập trung vào cách mà sản phẩm giải quyết các vấn đề và mang lại giá trị cho khách hàng. Chẳng hạn, một chiếc smartphone không chỉ là một thiết bị di động, mà còn là một giải pháp cho việc giao tiếp, giải trí và làm việc di động của người dùng.
Sản phẩm (Product) kết hợp với giải pháp cho khách hàng (Customer Solutions)
2. Giá cả (Price) kết hợp với chi phí của khách hàng (Customer Cost)
Giá cả (Price): Là số tiền mà khách hàng phải trả để sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp.
Chi phí của khách hàng (Customer Cost): Bao gồm tất cả các chi phí mà khách hàng phải chịu khi sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ, không chỉ là giá mua hàng mà còn bao gồm chi phí thời gian, công sức và cảm xúc.
Quan hệ: Giá cả không chỉ đơn thuần là một con số, mà còn bao gồm chi phí tổng hợp mà khách hàng phải chịu. Điều này có thể bao gồm thời gian và công sức để tìm hiểu, mua hàng và sử dụng sản phẩm. Bời vậy, khi đặt giá, doanh nghiệp cần xem xét cả các chi phí không phải tiền mặt mà khách hàng phải chịu để tạo ra một chiến lược giá cả cân nhắc và hợp lý.
Giá cả (Price) kết hợp với chi phí của khách hàng (Customer Cost)
3. Địa điểm (Place) kết hợp với sự thuận tiện (Convenience)
Địa điểm (Place): Là nơi mà sản phẩm hoặc dịch vụ được bán hoặc cung cấp cho khách hàng.
Sự thuận tiện (Convenience): Đo lường mức độ dễ dàng và thoải mái mà khách hàng có thể tiếp cận và sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ.
Quan hệ: Địa điểm không chỉ là vị trí vật lý mà còn bao gồm cả kênh phân phối và phương thức giao hàng. Sự thuận tiện liên quan đến việc làm cho sản phẩm hoặc dịch vụ dễ dàng tiếp cận và sử dụng cho khách hàng. Chẳng hạn, việc bán hàng trực tuyến và giao hàng tận nơi là một ví dụ về việc kết hợp địa điểm với sự thuận tiện để tạo ra trải nghiệm mua sắm tốt hơn cho khách hàng.
Địa điểm (Place) kết hợp với sự thuận tiện (Convenience)
4. Quảng cáo (Promotion) kết hợp với Giao tiếp (Communication)
Quảng cáo (Promotion): Là các hoạt động quảng bá để thông báo về sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp đến khách hàng tiềm năng.
Giao tiếp (Communication): Là cách mà doanh nghiệp tương tác và giao tiếp với khách hàng, bao gồm cả thông điệp truyền tải và kênh giao tiếp.
Quan hệ: Quảng cáo không chỉ là việc truyền đạt thông điệp mà còn là cách doanh nghiệp tương tác và giao tiếp với khách hàng. Việc kết hợp quảng cáo với giao tiếp mang lại trải nghiệm toàn diện và có ý nghĩa cho khách hàng, giúp họ cảm thấy được lắng nghe và quan tâm. Chẳng hạn, việc sử dụng mạng xã hội để tương tác với khách hàng và phản hồi trực tiếp trên các câu hỏi và phản ánh của họ là một ví dụ về việc kết hợp quảng cáo và giao tiếp để xây dựng mối quan hệ tốt hơn với khách hàng.
Quảng cáo (Promotion) kết hợp với Giao tiếp (Communication)
4 bước áp dụng mô hình 4C trong Marketing hiệu quả nhất
Muốn áp dụng mô hình 4C trong Marketing, bạn cần thực hiện 4 bước dưới đây:
1. Bước 1: Vẽ chân dung khách hàng (Buyers’ Persona)
Để hiểu rõ khách hàng và nhu cầu của họ, doanh nghiệp cần vẽ chân dung khách hàng. Điều này bao gồm việc nghiên cứu và phân loại khách hàng dựa trên các yếu tố như độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, sở thích và nhu cầu.
Vẽ chân dung khách hàng
2. Bước 2: Định giá sản phẩm phù hợp
Sau khi hiểu rõ khách hàng, doanh nghiệp cần định giá sản phẩm sao cho phù hợp với khả năng chi trả và giá trị mà sản phẩm mang lại cho khách hàng.
3. Bước 3: Xây dựng hệ thống phân phối thuận lợi cho khách hàng
Doanh nghiệp cần xây dựng hệ thống phân phối sao cho thuận lợi cho khách hàng. Điều này có thể bao gồm việc cung cấp sản phẩm trực tiếp tại cửa hàng, qua đại lý hoặc qua các kênh bán hàng trực tuyến.
Xây dựng hệ thống phân phối thuận lợi cho khách hàng
4. Bước 4: Xác định các kênh giao tiếp với khách hàng hiệu quả
Cuối cùng, doanh nghiệp cần xác định các kênh giao tiếp với khách hàng sao cho hiệu quả. Điều này có thể bao gồm việc sử dụng email, mạng xã hội, trang web, các kênh truyền thông truyền thống như báo, tạp chí hoặc truyền hình.
Ví dụ về 4C trong marketing của một số doanh nghiệp
Để giúp bạn hiểu hơn về 4C trong marketing, ở phần này chúng tôi sẽ đưa ra 2 ví dụ về Grab và Coca Cola. Đây là 2 doanh nghiệp đã áp dụng thành công mô hình 4C trong marketing để tăng doanh số của mình.
1. Marketing Mix 4C của Grab
Grab là một ví dụ điển hình về việc áp dụng mô hình 4C trong marketing. Grab cung cấp giải pháp cho khách hàng bằng cách cung cấp dịch vụ giao thông thuận tiện và nhanh chóng (Customer Solutions).
Grab cố gắng giảm chi phí cho khách hàng bằng cách cung cấp giá cả cạnh tranh và các chương trình khuyến mãi (Customer Cost). Grab tạo ra sự thuận tiện cho khách hàng bằng cách cho phép họ đặt dịch vụ trực tiếp từ ứng dụng di động của mình (Convenience). Cuối cùng, Grab giao tiếp với khách hàng thông qua các kênh trực tuyến như email, mạng xã hội và ứng dụng di động của mình (Communication).
Chiến lược 4C của Grab
2. Chiến lược 4C của Coca Cola
Coca Cola cũng áp dụng mô hình 4C trong marketing. Coca Cola cung cấp giải pháp cho khách hàng bằng cách cung cấp nước ngọt ngon và mát mẻ (Customer Solutions). Coca Cola cố gắng giảm chi phí cho khách hàng bằng cách cung cấp giá cả cạnh tranh và các chương trình khuyến mãi (Customer Cost).
Coca Cola tạo ra sự thuận tiện cho khách hàng bằng cách phân phối sản phẩm của mình qua nhiều kênh bán hàng khác nhau, từ siêu thị lớn đến cửa hàng nhỏ (Convenience). Cuối cùng, Coca Cola giao tiếp với khách hàng thông qua các kênh truyền thông truyền thống và trực tuyến, từ quảng cáo trên truyền hình đến các chiến dịch trên mạng xã hội (Communication).
Chiến lược 4C của Coca Cola
Tổng kết
Như vậy Unica đã giới thiệu tới bạn đọc những thông tin rõ ràng nhất về khái niệm mô hình 4c trong marketing. Bạn có thể tham khảo tại các khoá học marketing online trên UNICA để được gặp gỡ các chuyên gia hàng đầu Việt Nam chia sẻ kinh nghiệm nhiều năm thực chiến của mình. Mời bạn đọc tham khảo thêm.
Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
03/10/2020
6303 Lượt xem
Hướng dẫn cách xin xác thực tích xanh Facebook
Tích xanh Facebook có lẽ bạn không còn lạ mỗi khi lướt Facebook, chúng thường xuất hiện sau tên của những người nổi tiếng hoặc các fanpage có tầm ảnh hưởng lớn trên cộng đồng người dùng. Vậy chính xác dấu tích màu xanh của Facebook đó là gì? Bạn có thể xin xác thực tích xanh Facebook phải làm thế nào? Mời bạn đọc xem ngay bài viết nhé!
Dấu tích xanh Facebook là gì?
Sẽ có rất nhiều lần bạn lướt Facebook và vô tình thấy một fanpage hoặc một ai đó có hình dấu tích xanh như thế này:
Dấu tích xanh xuất hiện sau tên Fanpage Trung tâm tin tức VTV24
hoặc xuất hiện bên cạnh tên Facebook của một số người nổi tiếng như thế này:
Dấu tích xanh xuất hiện sau tên Facebook cá nhân của cầu thủ Bùi Tiến Dũng
Điểm chung của sự xuất hiện các tích xanh bên cạnh tên trên Facebook đó chính là sự nổi tiếng có khả năng lan rộng, ảnh hưởng tới một cộng đồng nhất định và đều là những Facebook chính chủ, tức không ai có thể thay thế được.
Tích xanh Facebook hay còn gọi là Verify Facebook để chỉ dấu tích màu trắng nền xanh hình tròn bên cạnh tên của một người nổi tiếng hoặc một fanpge lớn, dùng để xác thực profile cá nhân của người nổi tiếng hoặc fanpage lớn. Thông thường các fanpage có thương hiệu lớn sẽ dễ có tích xanh xác thực hơn. Một gợi ý cho bạn cách lấy pixel facebook hiệu quả.
Dấu tích xanh trên Facebook mang ý nghĩa gì?
Ngày nay, việc có dấu tích xanh mang ý nghĩa rất quan trọng đặc biệt là những người nổi tiếng dấu tích xanh mang những ý nghĩa như:
- Facebook đã xác nhận fanpage hay trang cá nhân là chính chủ.
- Cá nhân, thương hiệu là người của công chúng có sức ảnh hưởng với xã hội và công đồng.
- Tích xanh cũng giúp phân biệt tài khoản đó có thật hay giả.
Muốn có Facebook verify dấu tích xanh phải làm thế nào?
Làm sao để fanpage có tích xanh? Bạn nên biết rằng không phải cứ là một người nổi tiếng hoặc một fanpage lớn thì đều có thể xin tích xanh fanpage. Để có được dấu tích đó không hề nhanh chóng như bạn thấy, tuy nhiên cũng không phải là quá khó. Một Fanpage hoặc trang cá nhân đủ 2 điều kiện: nổi tiếng và là thương hiệu riêng cá nhân thì sẽ đủ điều kiện để xin dấu tích xanh.
Quá trình xin dấu tích xanh của Facebook trước hết bạn cần gửi yêu cầu xác thực và đợi xét duyệt. Xét duyệt ở đây sẽ do chính đội ngũ Facebook - những người quản lý và làm việc trực tiếp với Facebook của bạn sẽ đánh giá, kiểm tra toàn bộ các tiêu chí, sau khi đánh giá Facebook hoặc Fanpage của bạn đủ điều kiện thì sẽ cấp dấu tích xanh cho bạn.
Hướng dẫn cách xác thực tích xanh Facebook nhanh chóng
Điều kiện để có được dấu tích xanh
- Đối với Facebook cá nhân bạn cần phải có tối thiểu là 100K lượt theo dõi
- Đối với Fanpage Facebook, cũng phải có tối thiểu 100K lượt like trang.
- Các điều kiện khác chứng minh sự nổi tiếng của fanpage hoặc Facebook cá nhân đó là phải có ít nhất 10 trang báo lớn có bài báo nhắc chính rõ ràng đến tên fanpage hoặc tên Facebook cá nhân người nổi tiếng, kèm theo đó là gắn link dẫn đến địa chỉ đó.
Đó là một trong những tiêu chí cần thiết và thấy rõ nhất để fanpage hoặc Facebook của bạn được cấp dấu tích xanh. Do đó trong vài trường hợp bạn sẽ thấy không phải cứ là nghệ sỹ nổi tiếng hay trang fanpage của thương hiệu lớn thì sẽ có được dấu tích xanh kia.
Hướng dẫn cách xác minh trang Facebook
Bước 1: Truy cập link: https://www.facebook.com/help/contact/342509036134712/
Click vào link trên để đến trang sau Hỗ trợ của Facebook.
Truy cập link trên để xin xác minh Fanpage hoặc Facebook cá nhân
Bước 2: Chọn Loại xác minh
Tùy theo mục đích bạn muốn xin tick xanh facebook cá nhân chính chủ hay Fanpage của mình bạn sẽ lựa chọn các loại xác minh khác nhau.
Nếu bạn muốn xác minh Facebook chính chủ, bạn thực hiện nhấp vào Trang cá nhân. Còn nếu xác minh fanpage Facebook thì chọn Trang. Tiếp đó chọn trang mà bạn muốn xác minh xin dấu tích xanh Facebook.
Lựa chọn loại xác minh Fanpage hoặc Facebook cá nhân
Bước 3: Chọn Trang muốn xác minh
Sau khi lựa chọn được trang fanpage bạn muốn xác minh, tiếp tục nhập thêm URL - link trỏ về trang của bạn vào ô phía dưới.
Trong trường hợp bạn có nhiều fanpage đủ điều kiện để được xác thực bằng dấu tích xanh, Facebook cũng sẽ có cho bạn một menu các trang fanpage bạn có và lựa chọn một trong số chúng để xác minh.
Tương tự với Facebook cá nhân chính chủ, bạn cũng sẽ cần nhập URL facebook của mình vào ô đó để xác thực nhé.
Có một lưu ý khi bạn lựa chọn trang fanpage Facebook, trang bạn chọn mà không đủ điều kiện để xác thực dấu tích xanh thì Facebook sẽ thông báo “Bạn không có trang được quản trị nào đủ điều kiện”.
Bước 4: Giấy tờ tùy thân
Ngay phía dưới ô nhập URL bạn sẽ thấy Facebook yêu cầu chụp ảnh giấy tờ tùy thân của mình lên.
Giấy tờ tùy thân ở đây cần ít nhất một trong số các loại giấy tờ sau:
– Bằng lái xe hoặc hộ chiếu hoặc chứng minh thư yêu cầu có ảnh chụp do chính phủ cấp, hoặc các giấy tờ khác có đầy đủ tên và ngày sinh.
Còn nếu tài khoản của bạn đại diện cho trang fanpage bạn cần cung cấp các giấy tờ sau:
– Tài liệu có con dấu đỏ bản quyền chính thức đã được công nhận
– Số điện thoại của tổ chức đã được xác minh
– Chứng nhận thành lập tổ chức.
– Điều lệ, quy định của công ty, tổ chức muốn xin tick xanh facebook
– Tài liệu chứng minh việc đóng thuế của tổ chức hoặc miễn thuế theo quy định.
Các giấy tờ tùy thân cần có để xác thực Fanpage hoặc Facebook cá nhân
Bước 5: Tiếp tục bổ sung thêm các thông tin khác
Tại bước này Facebook sẽ muốn có câu trả lời của bạn lý do vì sao bạn muốn xin dấu tích xanh Facebook cho facebook cá nhân chính chủ hoặc fanpage doanh nghiệp, tổ chức.
Bước 6: Click Gửi để xác thực
Cuối cùng công việc còn lại là chờ xác thực. Thời gian để xác thực một facebook cá nhân chính chủ hoặc fanpage Facebook cần ít nhất một tuần, đội ngũ Facebook sẽ xác thực và duyệt yêu cầu của bạn.
Những mẹo tăng giúp tăng cơ hội được xác minh trên Facebook
Chuẩn bị một profile hoàn chỉnh
Chuẩn bị một profile hoàn chỉnh
Trước khi gửi một Fanpage hay một trang các nhân đi cho Facebook xác minh bạn hãy kiểm tra lại tài khoản của mình xem profile đã hoàn chính hay chưa bao gồm ảnh đại diện, ảnh bìa, phần giới thiệu bản thân... Một tài khoản có đầy đủ các yếu tố và việc bạn đăng các bài mới lên thường xuyên sẽ nhận được sự tin tưởng của Facebook nhiều hơn một tài khoản sơ sài.
Chuẩn bị sẵn những lý do chính đáng
- Việc chuẩn bị trước những lý do chính đáng trước khi bạn nhấn gửi thì bạn nên đảm bảo rằng mình đã nhập nội dung tại phần "Vui lòng cho biết lý do cần xác minh Trang cá nhân hoặc Trang Facebook này".
- Chuẩn bị kỹ những lý do chính đáng để giải thích cho việc xác minh đối với bạn là rất quan trọng như vậy cơ hội được xác minh trên Facebook của bạn mới được tăng lên.
Chuẩn bị nhiều tài liệu tham khảo bất kỳ đề cập đến bạn
Bạn nên cung cấp đầy đủ những tài liệu tối thiểu mà Facebook cần để xác minh tài khoản của bạn là điều kiện tối thiểu. Nhưng nếu bạn có hãy cung cấp các tài liệu tham khảo điều này giúp cho Facebook dễ dàng xác minh thông tin cơ hội của bạn hơn từ đó tăng cơ hội xác minh tài khoản của bạn. Bên cạnh đó bạn có thể tham khảo thêm ứng dụng làm việc theo nhóm workplace từ Unica.
Tổng kết
Như vậy Unica đã giới thiệu chi tiết cho bạn đọc những thông tin cơ bản nhất về cách xác thực tích xanh Facebook và các bước để xin tick xanh fanpage. Một trong những cách để nhiều người biết đến link, share fanpage của bạn chính là học quảng cáo Facebook mang lại hiệu quả rất cao, bạn có thể tham khảo.
Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
03/10/2020
5486 Lượt xem
Commission là gì? Những điều nên bỏ túi
Bạn đang rất quan tâm đến vấn đề kiếm tiền bằng Affiliate được chia lợi nhuận hoa hồng đến vài chục % thì có lẽ không còn quá xa lạ với khái niệm commission là gì. Đây là một thuật ngữ khá thông dụng trong Marketing đặc biệt là lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, bất động sản…
Commission là gì?
Hiểu một cách đơn giản thì nó là phần lợi nhuận hoa hồng hay lợi nhuận thù lao mà bạn nhận được từ phía nhà cung cấp trả cho người làm tiếp thị, làm marketing khi họ bán sản phẩm, giới thiệu thanh công đơn hàng. Hoa hồng bán hàng được hiểu là một số tiền nhất định ngoài mức lương tiêu chuẩn của người làm việc dựa trên số lượng bán hàng thu được. Nó là động lực cho nhân viên bán hàng.
Hoa hồng chỉ được nhận sau khi đạt được chỉ tiêu công ty đề ra và được sự đồng ý của người lao động cùng với ban lãnh đạo. Hoa hồng bán hàng này được đưa ra để vượt quá mong đợi của nhân viên.
Là lợi nhuận hoa hồng khi bán được sản phẩm
>> Xem thêm: Affiliate - Nền tảng kiếm tiền Online bền vững!
Một thuật ngữ thay thế cho Hoa hồng bán hàng là ưu đãi bán hàng, được hầu hết các tổ chức sử dụng. Vì doanh số bán hàng là yếu tố tạo ra doanh thu cuối cùng cho công ty, nên việc thúc đẩy doanh số bán hàng nhiều hơn sẽ luôn mang lại lợi nhuận.
Tỷ lệ hoa hồng luôn được công ty cố định và thường tính theo tỷ lệ phần trăm của số lượng sản phẩm , ví dụ: 6% trên đơn giá .
Thông thường, ta có thể nhận thấy thông số commission là gì thực sự rất quan trọng trong việc làm Digital Marketing chứ không riêng gì việc bán hàng.
Khi nhắc đến Commission của sản phẩm là gì trong tiếp thị bạn cần chú ý phân biệt 2 loại sản phẩm là sản phẩm vật lý và sản phẩm số.
- Sản phẩm vật lý: Đây là những sản phẩm có thể cầm nắm và sử dụng được trong cuộc hàng ngày. Thì mức lợi nhuận hoa hồng cho việc bán này chỉ khoảng từ 3 đến 10% giá trị của nó. Ta có thể nhận thấy, lợi nhuận của những sản phẩm này thường rất thấp, không cao, nhưng lại là sản phẩm bán nhiều nên sức mua sẽ kéo lên rất nhiều.
- Sản phẩm số: Đây là những loại sản phẩm bạn chỉ có thể dùng trên máy tính, điện thoại khi có kết nối internet, những giải pháp… Loại sản phẩm này chỉ cần tạo 1 lần và được bán số lượng lớn, hoa hồng cũng rất cao từ 30 đến 100%.
Vai trò của hoa hồng bán là gì?
Động lực cho nhân viên bán hàng
Như vậy, mọi người phần nào hiểu được commission là gì rồi phải không? Ngay sau đây chúng ta sẽ đi tìm hiểu về vai trò của commission. Công việc bán hàng đặc biệt là sản phẩm vật lý là một trong những công việc vất vả và tốn nhiều công sức. Người bán hàng phải đến thăm và thăm lại để có được khách hàng mới và thực hiện bán hàng. Công việc không dừng lại ở đây mà nhân viên bán hàng còn phải phục vụ sau bán hàng, thu tiền thanh toán, duy trì hồ sơ bán hàng và nhiều công việc khác phải làm. Điều này đòi hỏi động lực tiền tệ thường xuyên hơn.
Lợi nhuận là động lực thúc đẩy cho nhân viên phát triển
Tăng lợi nhuận cho công ty
Bán hàng là công cụ tạo ra doanh thu duy nhất cho bất kỳ công ty nào chăm sóc chi phí, tiền lương, hoa hồng và những thứ khác bao gồm cả lợi nhuận. Đối với bất kỳ tổ chức nào để phát triển, điều quan trọng là cơ sở bán hàng và đội ngũ bán hàng phải mạnh vì nền kinh tế của tổ chức phụ thuộc vào doanh số bán hàng.
Dịch vụ bán tốt
Hoa hồng bán hàng là một cách để đảm bảo rằng chất lượng dịch vụ khách hàng được duy trì. Các công ty thường khuyến khích dịch vụ khách hàng và trả hoa hồng cho họ để có dịch vụ khách hàng tốt hơn. Dịch vụ khách hàng là điều cần thiết để bán hàng thường xuyên.
Các loại commission cần phân biệt
Nhìn chung, commission là gì cũng chỉ là lợi nhuận hoa hồng trên một sản phẩm được bán ra. Tuy nhiên, lợi nhuận này được trả theo những cơ chế và chính sách trả hoa hồng do nhà cung cấp quy định.
Commission theo phần trăm giá trị sản phẩm
Có thể nói chính sách trả phần trăm theo giá trị của sản phẩm là chính sách đang được áp dụng phổ biến và nhiều nhất hiện nay. Bạn chỉ cần hiểu đơn giản rằng phần hoa hồng của bạn được trả theo % giá trị đơn hàng bạn bán thành công.
Chúng tôi lấy ví dụ, khi bạn bán thành công 1 combo khóa học của UNICA thì bạn sẽ nhận được 30% giá trị của đơn hàng đó.
Lợi nhuận hoa hồng trả theo chính sách công ty
Commission theo số tiền cụ thể
Đây cũng là cách trả lợi nhuận được rất nhiều nhà cung cấp sử dụng tương ứng với số tiền cụ thể của bất cứ đơn hàng nào bạn bán thành công.
Ví dụ, khi bạn bán được cho khách hàng một khóa học tại UNICA bạn sẽ nhận được ngay số tiền hoa hồng là 30.000 đồng…
Tuy nhiên, cách trả lợi nhuận hoa hồng này thường áp dụng cho những sản phẩm số hơn là những sản phẩm vật lý.
Commission theo định kỳ
Đây là loại hoa hồng sẽ được trả nhiều lần, mỗi khi khách hàng có ý định sử dụng lại sản phẩm hoặc gia hạn gói sản phẩm.
Những sản phẩm này thường được dùng cho những giải pháp công nghệ, marketing…
Như vậy chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn commission là gì cũng như các chính sách trả lợi nhuận hoa hồng mà bất cứ ai làm tiếp thị, marketing đều quan tâm. Hy vọng bài viết này thực sự có ích cho các bạn
>> Xem thêm: Bật mí 5 loại website kiếm tiền Affiliate hiệu quả nhất hiện nay
03/10/2020
2253 Lượt xem
Truyền thông Marketing tích hợp (IMC) là gì? Đối tượng, công cụ và quy trình lập IMC
Trong thời đại công nghệ số, khách hàng tiếp xúc với nhiều kênh và phương tiện truyền thông khác nhau, từ truyền thống đến kỹ thuật số, từ offline đến online. Điều này đặt ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp trong việc truyền đạt thông điệp, giá trị, và lợi ích của sản phẩm, dịch vụ, hoặc thương hiệu của mình đến khách hàng một cách nhất quán, hiệu quả, và tối ưu. Để giải quyết vấn đề này, các doanh nghiệp cần áp dụng một chiến lược truyền thông marketing tích hợp (IMC).
IMC – Truyền thông Marketing tích hợp là gì?
Integrated Marketing Communications IMC – Truyền thông Marketing tích hợp là một quá trình lập kế hoạch, thiết kế, thực hiện và đánh giá các hoạt động truyền thông marketing. Mục đích là để cho các thông điệp, giá trị và lợi ích của sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu được truyền đạt đến khách hàng mục tiêu một cách nhất quán, hiệu quả và tối ưu qua các kênh và phương tiện truyền thông khác nhau.
IMC là một chiến lược truyền thông toàn diện, bao gồm cả các công cụ truyền thông trả tiền (paid), truyền thông kiếm được (earned), truyền thông sở hữu (owned) và truyền thông chia sẻ (shared). IMC cũng là một quá trình truyền thông liên tục, bao gồm cả các giai đoạn trước, trong và sau khi mua hàng. IMC cũng là một quá trình truyền thông tương tác, bao gồm cả các hành động và phản hồi của khách hàng đối với các nội dung truyền thông.
Integrated Marketing Communications IMC – Truyền thông Marketing tích hợp
Vai trò của truyền thông marketing tích hợp
Truyền thông marketing tích hợp có vai trò quan trọng và không thể thiếu trong chiến lược Marketing của một doanh nghiệp. Truyền thông marketing tích hợp có thể giúp doanh nghiệp đạt được nhiều mục tiêu marketing bao gồm:
- Tăng nhận thức của người tiêu dùng về thương hiệu.
- Tăng sự tin tưởng và ưu tiên thương hiệu.
- Tăng trưởng doanh số bán hàng và thị phần.
- Tăng sự trung thành và giá trị khách hàng.
- Tăng sự hài lòng và khuyến khích khách hàng.
- Tăng sự khác biệt và độc đáo của thương hiệu.
- Tăng sự tương tác và lan tỏa thương hiệu.
Vai trò của truyền thông marketing tích hợp
Ưu, nhược điểm của truyền thông Marketing tích hợp
Truyền thông Marketing tích hợp có nhiều ưu và nhược điểm, tùy thuộc vào mục tiêu, ngân sách và nguồn lực của doanh nghiệp. Dưới đây là một số ưu và nhược điểm của truyền thông Marketing tích hợp:
1. Ưu điểm
- Tăng sự nhất quán và tăng cường thông điệp: Khi các thông điệp, giá trị và lợi ích của sản phẩm, dịch vụ, hoặc thương hiệu được truyền đạt một cách nhất quán qua các kênh và phương tiện truyền thông khác nhau, khách hàng sẽ dễ dàng nhận biết, nhớ và tin tưởng vào thương hiệu. Điều này sẽ tăng cường sức thuyết phục và ảnh hưởng của thông điệp đến khách hàng.
- Tăng hiệu quả và tối ưu chi phí: Khi các hoạt động truyền thông được lập kế hoạch, thiết kế, thực hiện và đánh giá một cách toàn diện, doanh nghiệp sẽ có thể lựa chọn và sử dụng các kênh và phương tiện truyền thông phù hợp và hiệu quả nhất để tiếp cận đối tượng khách hàng mục tiêu. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và tăng hiệu suất của các chiến dịch truyền thông.
- Tăng sự tương tác và lan tỏa: Khi các nội dung truyền thông được thiết kế và thực hiện một cách sáng tạo, hấp dẫn và kích thích, khách hàng sẽ có xu hướng tham gia, tương tác và phản hồi với các nội dung truyền thông. Điều này sẽ tạo ra sự tương tác và lan tỏa của thương hiệu trên các kênh và phương tiện truyền thông, đặc biệt là trên mạng xã hội.
Ưu điểm của IMC
2. Nhược điểm
- Tốn nhiều thời gian và công sức: Khi thực hiện một chiến dịch truyền thông tích hợp, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu và phân tích thị trường, đối tượng và đối thủ cạnh tranh, xác định mục tiêu và chiến lược truyền thông, thiết kế, thực hiện các nội dung truyền thông, đo lường và đánh giá hiệu quả truyền thông. Điều này đòi hỏi nhiều thời gian và công sức của doanh nghiệp, đặc biệt là khi doanh nghiệp không có đủ nguồn lực hoặc kinh nghiệm trong lĩnh vực truyền thông.
- Gặp nhiều rủi ro và khó kiểm soát: Khi sử dụng nhiều kênh và phương tiện truyền thông khác nhau, doanh nghiệp có thể gặp nhiều rủi ro và khó kiểm soát các hoạt động truyền thông của mình. Ví dụ, doanh nghiệp có thể bị mất quyền kiểm soát nội dung khi sử dụng các kênh truyền thông như báo chí, truyền hình hoặc mạng xã hội. Doanh nghiệp cũng có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài như luật pháp, đạo đức hoặc sự cạnh tranh của các đối thủ.
Nhược điểm của IMC
Đối tượng của chiến dịch IMC
Đối tượng của truyền thông marketing tích hợp là những người mà doanh nghiệp muốn truyền đạt thông điệp, giá trị và lợi ích của sản phẩm, dịch vụ, hoặc thương hiệu của mình đến. Đối tượng của chiến dịch IMC có thể là:
- Khách hàng tiềm năng: Những người có nhu cầu, sở thích hoặc vấn đề mà sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của doanh nghiệp có thể đáp ứng, giải quyết hoặc cải thiện. Khách hàng tiềm năng là đối tượng quan trọng của chiến dịch IMC vì họ có thể trở thành khách hàng thực của doanh nghiệp nếu được thuyết phục và kêu gọi hành động một cách hiệu quả.
- Khách hàng hiện tại: Những người đã mua, sử dụng hoặc giới thiệu sản phẩm, dịch vụ, hoặc thương hiệu của doanh nghiệp. Khách hàng hiện tại là đối tượng quan trọng của chiến dịch IMC vì họ có thể tạo ra doanh thu, lợi nhuận và giá trị cho doanh nghiệp nếu được duy trì và tăng cường sự ghi nhớ, ưu tiên và trung thành với thương hiệu.
- Khách hàng tiềm năng của đối thủ: Những người đang mua, sử dụng hoặc được giới thiệu sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp. Khách hàng tiềm năng của đối thủ là đối tượng quan trọng của chiến dịch IMC vì họ có thể chuyển sang mua, sử dụng hoặc giới thiệu sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của doanh nghiệp nếu được so sánh và nêu bật các ưu điểm, lợi thế hoặc sự vượt trội của thương hiệu.
Đối tượng của chiến dịch IMC là những người mà doanh nghiệp muốn truyền đạt thông điệp, giá trị và lợi ích của sản phẩm
Các công cụ truyền thông marketing tích hợp
Trong chiến lược truyền thông marketing tích hợp, doanh nghiệp có thể sử dụng nhiều công cụ truyền thông khác nhau. Mục đích là để truyền đạt thông điệp, giá trị và lợi ích của sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu đến đối tượng khách hàng mục tiêu. Dưới đây là 7 công cụ truyền thông marketing tích hợp phổ biến và hiệu quả:
1. Paid Advertising – Quảng cáo
Quảng cáo là một công cụ truyền thông trả tiền, cho phép doanh nghiệp truyền đạt thông điệp, giá trị, lợi ích của sản phẩm, dịch vụ đến một lượng lớn khách hàng mục tiêu qua các kênh và phương tiện truyền thông khác nhau như truyền hình, báo chí, radio, internet, mạng xã hội hoặc ngoài trời. Quảng cáo có thể giúp doanh nghiệp tăng nhận thức, tạo ấn tượng và kêu gọi hành động của khách hàng.
Quảng cáo là một công cụ truyền thông trả tiền
2. Direct Marketing – Tiếp thị trực tiếp
Tiếp thị trực tiếp là một công cụ truyền thông trả tiền, cho phép doanh nghiệp truyền đạt thông điệp, giá trị và lợi ích của sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của mình đến một số lượng nhỏ và cụ thể khách hàng mục tiêu qua các kênh và phương tiện truyền thông trực tiếp như thư, email, điện thoại hoặc tin nhắn. Tiếp thị trực tiếp có thể giúp doanh nghiệp tăng sự tương tác, tạo mối quan hệ và tăng doanh số bán hàng của khách hàng.
3. Promotion – Xúc tiến bán hàng (Khuyến mại)
Xúc tiến bán hàng là một công cụ truyền thông trả tiền, cho phép doanh nghiệp truyền đạt thông điệp, giá trị và lợi ích của sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của mình đến khách hàng mục tiêu. Những hình thức bạn có thể thực hiện đó là giảm giá, tặng quà, mua một tặng một hoặc bốc thăm. Xúc tiến bán hàng có thể giúp doanh nghiệp tăng sự hấp dẫn, thuyết phục và kích thích mua hàng của người tiêu dùng.
Xúc tiến bán hàng bằng hình thức giảm giá
4. PR – Hoạt động quan hệ công chúng
Hoạt động quan hệ công chúng là một công cụ truyền thông cho phép doanh nghiệp truyền đạt thông điệp, giá trị và lợi ích của sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của mình đến khách hàng mục tiêu.
PR thường được thực hiện qua các kênh và phương tiện truyền thông như báo chí, truyền hình, radio hoặc mạng xã hội. Hoạt động quan hệ công chúng có thể giúp doanh nghiệp tăng sự tin tưởng, uy tín và khiến nhiều người biết tới thương hiệu.
PR thường được thực hiện qua các kênh và phương tiện truyền thông như báo chí, truyền hình, radio hoặc mạng xã hội
5. Sponsorship – Hỗ trợ, tài trợ
Hỗ trợ, tài trợ là một công cụ truyền thông trả tiền, cho phép doanh nghiệp truyền đạt thông điệp, giá trị và lợi ích của sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của mình đến khách hàng mục tiêu. Việc này giúp doanh nghiệp tăng sự nhận biết, ấn tượng và liên kết của thương hiệu.
6. Personal Selling – Bán hàng cá nhân
Bán hàng cá nhân cho phép doanh nghiệp truyền đạt thông điệp, giá trị và lợi ích của sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của mình đến khách hàng mục tiêu. Hình thức này giúp doanh nghiệp tăng sự tương tác, tạo mối quan hệ và tăng doanh số bán hàng của khách hàng.
Bán hàng cá nhân cho phép doanh nghiệp truyền đạt thông điệp, giá trị và lợi ích của sản phẩm
7. Social Marketing – Tiếp thị mạng xã hội
Tiếp thị mạng xã hội là một công cụ truyền thông cho phép doanh nghiệp truyền đạt thông điệp, giá trị và lợi ích của sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của mình đến khách hàng mục tiêu qua các kênh và phương tiện truyền thông xã hội như Facebook, Instagram, Twitter, YouTube hoặc TikTok. Với khả năng tương tác hai chiều nhanh chóng giúp khách hàng tiếp cận với các sản phẩm của doanh nghiệp nhanh hơn so với marketing truyền thống.
Quy trình lập kế hoạch IMC
Để lập kế hoạch một chiến dịch truyền thông marketing tích hợp, bạn cần thực hiện các bước sau:
1. Bước 1: Xác định mục tiêu cụ thể của từng chiến dịch
Mục tiêu của mỗi chiến dịch truyền thông marketing tích hợp cần phải rõ ràng, cụ thể, có thể đo lường được, có khả năng đạt được và có thời hạn. Mục tiêu cần phù hợp với chiến lược marketing và kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt phải phản ánh được nhu cầu và mong muốn của khách hàng mục tiêu. Một số ví dụ về mục tiêu truyền thông là:
- Tăng nhận thức về sản phẩm mới của doanh nghiệp lên 50% trong vòng 3 tháng.
- Tăng doanh số bán hàng của sản phẩm hiện tại của doanh nghiệp lên 20% trong vòng 6 tháng.
- Tăng sự trung thành của khách hàng hiện tại của doanh nghiệp lên 30% trong vòng 12 tháng.
Xác định mục tiêu cụ thể của từng chiến dịch
2. Bước 2: Xác định chân dung khách hàng mục tiêu
Khách hàng mục tiêu là những người mà doanh nghiệp muốn truyền đạt thông điệp, giá trị và lợi ích của sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của mình đến. Doanh nghiệp cần nghiên cứu và phân tích đối tượng khách hàng mục tiêu của mình, bao gồm các thông tin như:
- Đặc điểm nhân khẩu học như độ tuổi, giới tính, địa lý, thu nhập, học vấn, nghề nghiệp hoặc tình trạng hôn nhân.
- Đặc điểm tâm lý học như nhu cầu, sở thích, thái độ, hành vi hoặc vấn đề của khách hàng.
- Đặc điểm mua hàng như quy trình mua hàng, nguồn thông tin, yếu tố ảnh hưởng hoặc thói quen mua hàng của khách hàng.
Xác định chân dung khách hàng mục tiêu
3. Bước 3: Xác định Insight khách hàng mục tiêu
Insight khách hàng mục tiêu là những hiểu biết sâu sắc về nhu cầu, sở thích, thái độ, hành vi hoặc vấn đề của khách hàng mục tiêu mà doanh nghiệp có thể sử dụng để tạo ra các thông điệp, giá trị và lợi ích thuyết phục và hấp dẫn cho khách hàng. Insight khách hàng mục tiêu có thể được thu thập và phân tích từ các nguồn dữ liệu khác nhau như:
- Nghiên cứu thị trường như khảo sát, phỏng vấn hoặc quan sát.
- Phân tích dữ liệu như dữ liệu bán hàng, dữ liệu khách hàng, dữ liệu truyền thông hoặc dữ liệu mạng xã hội.
- Phân tích cạnh tranh như phân tích sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của các đối thủ cạnh tranh hoặc phân tích khách hàng của các đối thủ cạnh tranh.
Xác định Insight khách hàng mục tiêu
4. Bước 4: Đưa ra ý tưởng cốt lõi
Ý tưởng cốt lõi là ý tưởng chính và trung tâm của một chiến dịch truyền thông marketing tích hợp. Đây là ý tưởng mà doanh nghiệp muốn truyền đạt đến khách hàng mục tiêu để thay đổi hoặc tạo ra hành vi, thái độ hoặc quyết định mua hàng của họ. Ý tưởng cốt lõi cần phải đơn giản, sáng tạo, dễ nhớ và cần phải phù hợp với insight khách hàng mục tiêu. Một số ví dụ về ý tưởng cốt lõi là:
- Just do it – Nike
- Think different – Apple
- Because you’re worth it – L’Oréal
5. Bước 5: Triển khai kế hoạch IMC
Kế hoạch IMC là một kế hoạch chi tiết và cụ thể, mô tả cách doanh nghiệp sẽ thực hiện các hoạt động truyền thông marketing tích hợp để đạt được các mục tiêu truyền thông đã đặt ra. Kế hoạch IMC cần phải bao gồm các nội dung sau:
- Các kênh và phương tiện truyền thông mà doanh nghiệp sẽ sử dụng như truyền hình, báo chí, internet, mạng xã hội hoặc sự kiện.
- Các nội dung truyền thông mà doanh nghiệp sẽ thiết kế và thực hiện như quảng cáo, tiếp thị trực tiếp, xúc tiến bán hàng, hoạt động quan hệ công chúng, hỗ trợ, tài trợ, bán hàng cá nhân hoặc tiếp thị mạng xã hội.
- Các nguồn lực, thời gian, ngân sách cho mỗi kênh và phương tiện truyền thông.
Triển khai IMC
6. Bước 6: Lượng giá hiệu quả truyền thông
Lượng giá hiệu quả truyền thông là một quá trình đo lường và theo dõi hiệu quả của các hoạt động truyền thông marketing tích hợp. Mục đích là để kiểm tra mức độ đạt được các mục tiêu truyền thông đã đặt ra. Lượng giá hiệu quả truyền thông cần phải bao gồm các nội dung sau:
- Các chỉ số đo lường phù hợp và đáng tin cậy cho mỗi mục tiêu truyền thông như số lượng người tiếp cận, số lần mở, số lần nhấp, số lượng chuyển đổi hoặc doanh thu.
- Các công cụ phân tích hoặc thống kê để thu thập, xử lý và trình bày các dữ liệu về hiệu quả truyền thông như Google Analytics, Facebook Insights hoặc Excel.
- Các phương pháp đánh giá hoặc cải tiến để so sánh, phân tích, rút ra kết luận và khuyến nghị về hiệu quả truyền thông như A/B testing, SWOT analysis hoặc feedback survey.
Đo lường hiệu quả truyền thông
Lưu ý khi thực hiện chiến dịch truyền thông Marketing tích hợp
Để thực hiện một chiến dịch truyền thông marketing tích hợp hiệu quả, doanh nghiệp cần lưu ý những điều sau:
- Phối hợp và thống nhất các hoạt động truyền thông: Doanh nghiệp cần phối hợp và thống nhất các hoạt động truyền thông của mình. Mục đích là để đảm bảo rằng các thông điệp, giá trị và lợi ích của sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu được truyền đạt một cách nhất quán, hiệu quả và tối ưu qua các kênh và phương tiện truyền thông khác nhau.
- Thích ứng và tùy biến các nội dung truyền thông: Doanh nghiệp cần thích ứng và tùy biến các nội dung truyền thông của mình cho phù hợp với đặc điểm, sở thích và mong đợi của từng nhóm khách hàng mục tiêu. Đồng thời, nội dung truyền thông cần phù hợp với đặc tính, tiềm năng, xu hướng của từng kênh và phương tiện truyền thông.
- Đổi mới và sáng tạo các ý tưởng truyền thông: Doanh nghiệp cần đổi mới và sáng tạo các ý tưởng truyền thông để tạo ra sự khác biệt và độc đáo cho sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu của mình.
Lưu ý khi thực hiện chiến dịch truyền thông Marketing tích hợp
Kết luận
Bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu tổng quan về truyền thông marketing tích hợp. Không thể phủ nhận rằng, marketing tích hợp đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong việc doanh nghiệp sử dụng nó để quảng bá cho hình ảnh thương hiệu, sản phẩm của mình. Chúng tôi hy vọng bạn có thể đưa ra được những chiến lược đúng đắn, hợp lý để đưa doanh nghiệp phát triển lên một tầm cao mới.
Có thể nói vai trò của marketing đối với mỗi doanh nghiệp là rất hơn, vậy nên việc học marketing ngày nay càng được chú trọng. Cùng tham khảo những khoá học marketing trên Unica bạn nhé.
Chúc các bạn thành công !
03/10/2020
11176 Lượt xem
Partnership là gì? Ưu nhược điểm của Partnership
Partnership là gì là khái niệm vô cùng quen thuộc trong ngành kinh doanh mà có lẽ không ai là không biết đến. Partnership ra đời đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp trong sự cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Bài viết sau đây là một số thông tin xoay quanh thuật ngữ chuyên ngành Partnership là gì cho anh em tham khảo, cùng khám phá để hiểu rõ hơn nhé.
1. Partnership là gì?
Partnership hiểu theo nghĩa đơn giản là một công ty hợp danh hoặc công ty hợp tác. Theo Luật doanh nghiệp năm 2020, công ty hợp danh có nghĩa là doanh nghiệp có từ 2 thành viên trở lên. Trong đó các thành viên sẽ hợp danh lại với nhau để kinh doanh công ty dưới một tên chung. Hiểu một cách đơn giản Partnership chính là hình thức kinh doanh cùng phát triển thuộc sở hữu của nhiều hoặc nhiều hơn một cá nhân, tổ chức.
Đối với công ty hợp danh, các thành viên hợp danh sẽ phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản mà mình đang có trong quá trình thực hiện các nghĩa vụ của công ty. Còn lại với các thành viên góp vốn khác sẽ chỉ phải chịu trách nhiệm với các khoản nợ trong phạm vi số vốn mà họ đã đóng góp. Partnership được công nhận tư cách pháp nhân tính từ ngày mà Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp. Bên cạnh đó, công ty hợp danh cũng không được phép phát hành chứng khoán dù là dưới hình thức nào.
Partnership là gì?
Khi sử dụng hình thức công ty hợp danh này bạn có thể kết hợp uy tín cá nhân của mình với nhiều thành viên khác để nâng uy tín cá nhân công ty hoặc cùng nhau điều hành quản lý công ty dễ hơn. Nhưng khi sử dụng hình thức này, các bạn nên chú ý rằng nó rất khó để huy động vốn nên không phát hành được cổ phiếu và khá khó khăn khi phát triển.
2. Ưu và nhược điểm của partnership
Hiện nay so với các hình thức kinh doanh truyền thống thì Partnership vẫn chưa được phổ biến cho lắm. Tuy nhiên nó vẫn có những ưu, nhược điểm nhất định. Cụ thể như sau:
Ưu điểm của partnership
- Partnership xây dựng dựa trên uy tín của nhiều cá nhân và có quy định rõ ràng về chế độ liên đới, chịu trách nhiệm vô hạn khiến các thành viên mà các công ty hợp danh gắn kết chặt chẽ hơn. Điều này giúp doanh nghiệp dễ dàng tạo dựng được lòng tin, sự uy tín với khách hàng và đối tác.
- Công ty hợp danh có quá trình điều hành và quản lý không quá phức tạp do số lượng thành viên trong công ty ít. Bên cạnh đó, thành viên trong công ty đều là những người uy tín, có trách nhiệm cao với công việc. Bởi vậy nên việc quản lý được đơn giản và dễ dàng hơn. Nhà quản lý đảm bảo chất lượng công việc mà không tốn kém chi phí cho việc nâng cao năng lực, xây dựng đội ngũ chuyên môn.
- Đối với các công ty Partnership ngân hàng sẽ có chính sách riêng, điển hình như: chính sách vay vốn và hoàn nợ dễ dàng, cách thức thực hiện đơn giản. Sở dĩ có sự ưu tiên này là nhờ chế độ chịu trách nhiệm vô hạn từ các thành viên hợp danh của công ty.
- Công ty Partnership có cơ cấu tổ chức không quá phức tạp nên rất dễ quản lý, thích hợp với những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, mới khởi nghiệp. Điều này đồng thời cũng tiết kiệm nguồn chi phí cũng như nhân lực cho công ty.
Partnership giúp doanh nghiệp dễ tạo được lòng tin với khách hàng
Nhược điểm của partnership
- Công ty Partnership sẽ có chế độ liên đới chịu trách nhiệm của các thành viên hợp danh. Điều này khiến cho các cá nhân đứng tên thường có nguy cơ nhiều rủi ro. Khi công ty Partnership xảy ra sự cố, tất cả các thành viên hợp danh đều sẽ phải chịu trách nhiệm bằng số vốn mình đã bỏ ra. Bởi vậy nên mức độ rủi ro trong đầu tư sẽ cao.
- Công ty Partnership không được phép phát hành chứng khoán nên việc huy động vốn còn gặp nhiều hạn chế. Khi quá trình huy động vốn bị hạn chế thì nguồn lực tài chính để đầu tư cho các dự án sẽ gặp nhiều khó khăn.
- Thành viên hợp danh nếu như có rút khỏi công ty thì vẫn sẽ phải chịu trách nhiệm với các khoản nợ phát sinh ở thời điểm chưa rút khỏi công ty.
- Công ty Partnership không có sự phân chia rõ ràng giữa tài sản cá nhân và tài sản của công ty. Như vậy khi xảy ra tranh chấp thì sẽ gặp khó khăn trong việc xử lý tài sản.
>> Xem thêm: SBU là gì? Tầm quan trọng của nó đến sự tồn tại của doanh nghiệp
3. Các loại Partnership
Công ty Partnership được phân chia thành 3 loại chính bao gồm: General Partnership, Limited Partnership và Limited Liability Partnership. Cụ thể các loại Partnership này như sau:
General Partnership
General Partnership chính là những thành viên thuộc công ty hợp danh. Những thành viên này sẽ được nhận lợi nhuận trực tiếp từ phía công ty và cũng có trách nhiệm phải trả nợ nếu doanh nghiệp phá sản. Một người sẽ được xác định trở thành General Partnership khi: Tham gia vào công tác xây dựng, thành lập, sáng lập công ty; Người có nghĩa vụ tiếp nhận thêm các thành viên mới; Người nhận thừa kế từ những thành viên hợp danh đã qua đời và đã được hội đồng chấp nhận.
General Partnership chính là những thành viên thuộc công ty hợp danh
Limited Partnership
Limited Partnership có nghĩa là công ty hữu hạn, tức là công ty sẽ chỉ có duy nhất một thành viên hợp danh. Thành viên hợp danh sẽ phải chịu trách nhiệm vận hành kinh doanh và có trách nhiệm vô hạn đối với doanh nghiệp liên quan đến toàn bộ tài sản cá nhân và tài sản của doanh nghiệp. Tất cả những thành viên còn lại sẽ là thành viên hữu hạn, họ chỉ có chức chức năng góp vốn chứ không có quyền đưa ra quyết định trong quá trình kinh doanh.
Limited Liability Partnership
Limited Liability Partnership nghĩa là hợp danh trách nhiệm hữu hạn, loại hình này trái ngược hoàn toàn với Limited Partnership. Đối với loại Limited Liability Partnership, các thành viên sẽ cùng nhau có quyền quyết định và chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi việc trong quá trình vận hành kinh doanh. Tuy nhiên, từng người sẽ có trách nhiệm pháp lý được giới hạn riêng. Limited Liability Partnership có một thành viên sẽ được bảo vệ khỏi các khoản nợ của những thành viên khác và cũng không phải chịu trách nhiệm với các hành động của họ.
>> Xem thêm: Corporation là gì? “Ông trùm” của những chiến lược Marketing lớn
Limited Liability Partnership là gì?
4. Quy trình thành lập Partnership
Để thành lập được công ty hợp danh không khó, tuy nhiên nó cũng phải tiến hành theo một quy trình rõ ràng. Cụ thể quy trình thành lập Partnership như sau:
Chuẩn bị trước khi thành lập
Trước khi thành lập công ty hợp danh bạn cần bị hồ sơ. Theo Điều 20 Luật Doanh nghiệp, hồ sơ thành lập công ty hợp danh gồm: giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, điều lệ công ty, danh sách các thành viên của công ty, bản sao căn cước công dân/ chứng minh thư nhân dân/ hộ chiếu, bản sao giấy chứng nhận đầu tư nước ngoài (nếu có), tài liệu khác trong trường hợp đặc biệt, giấy uỷ quyền nếu nhờ bên khách thực hiện,...
Các bước cần thiết để thành lập một Partnership
Thủ tục để thành lập công ty hợp danh bao gồm:
- Bước 1: Đầu tiên cần chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ. Nộp hồ sơ trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét xem hồ sơ có hợp lệ hay không. Trường hợp không hợp lệ từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cần phải có thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Trong văn bản phải nêu rõ lý do và những yêu cần cần bổ sung.
- Bước 2: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: Sau khi đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần phải tiến hành thông báo công khai trên cổng thông tin quốc gia theo đúng trình tự. Nội dung công bố bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; các thông tin về ngành, nghề kinh doanh của công ty. Thời hạn công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp..
- Bước 3: Tiến hành khắc dấu pháp nhân cho doanh nghiệp: Trong vòng 1 ngày tính từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký, doanh nghiệp cần tiến hành khắc dấu pháp nhân. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin bao gồm: Tên doanh nghiệp; Mã số doanh nghiệp
- Bước 4: Thông báo về mẫu con dấu của doanh nghiệp: Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, phòng đăng ký kinh doanh sẽ trao giấy biên nhận cho doanh nghiệp và bắt đầu thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia.
- Bước 5: Thủ tục sau thành lập công ty cần thực hiện: Sau khi thành lập công ty xong, doanh nghiệp cần: Treo biển tại trụ sở, thông báo áp dụng phương pháp tính thuế, mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp, đăng ký chữ số điện tử, in và đặt tin hoá đơn.
Các bước cần thiết để thành lập một Partnership
5. Cách quản lý và hoạt động trong Partnership
Sau khi đã giới thiệu về Partnership là gì? Quy trình thành lập Partnership? Sau đây Unica sẽ chia sẻ tới bạn cách quản lý và hoạt động của Partnership.
Các quy định quản lý Partnership
- Thành viên hợp danh phải cùng liên đới chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
- Hội đồng thành viên là bộ phận có quyền lực cao nhất trong công ty hợp danh. Hội đồng thành viên sẽ bao gồm tất cả các thành viên gồm: thành viên hợp danh và thành viên góp vốn. Để tìm ra người đứng đầu, hội đồng thành viên sẽ bầu ra một thành viên làm chủ tịch. Chức năng của hội đồng thành viên là quyết định tới các công việc kinh doanh của công ty.
- Công ty nếu như không có quy định khác thì chủ tịch hội đồng thành viên chính là giám đốc. Nhiệm vụ chính bao gồm: quản lý và điều hành công việc kinh doanh, tổ chức các cuộc họp hội đồng, phân công và phối hợp các công việc kinh doanh,....
- Trong công ty hợp danh, tất cả các thành viên hợp danh đều sẽ chính là người đại diện theo pháp luật của công ty. Tuy nhiên, chủ tịch hội đồng thành viên, giám đốc hay tổng giám đốc mới chính là người có tư cách đại diện đơn vị bị đơn hoặc nguyên đơn trong các vụ kiện cáo, tranh chấp.
Cách quản lý và hoạt động của Partnership
Hoạt động của Partnership
- Người điều hành hoạt động kinh doanh của công ty hợp danh chính là các thành viên hợp danh. Thành viên hợp danh có quyền đại diện theo pháp luật của công ty, đồng thời có trách nhiệm tổ chức, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
- Trong điều hành hoạt động kinh doanh các thành viên hợp danh sẽ thay nhau đảm nhiệm các chức danh quản lý và kiểm soát công ty. Hoạt động do thành viên hợp danh thực hiện ngoài hoạt động kinh doanh của công ty sẽ không thuộc trách nhiệm của công ty, ngoài trừ trường hợp hoạt động đó được các thành viên còn lại đồng ý.
6. Sự khác biệt giữa Partnership và các hình thức khác
Công ty hợp danh thường bị nhầm lẫn với các hình thức công ty khác. Sau đây là phân biệt chi tiết cho bạn đọc tham khảo.
Sự khác biệt giữa Partnership và Sole proprietorship
Nếu như Partnership là công ty có ít nhất từ 2 thành viên trở lên có quyền kiểm soát và sở hữu thì Sole proprietorship lại là doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu và quản lý của một cá nhân hay hộ gia đình. Đối với Sole proprietorship quyền quyết định và kiểm soát các hoạt động kinh doanh sẽ do một người đứng đầu chứ không phải thuộc các thành viên hợp danh như với Partnership.
Phân biệt Partnership và Sole proprietorship
Sự khác biệt giữa Partnership và Corporation
Corporation là công ty cổ phần, tức là doanh nghiệp sẽ thuộc quyền sở hữu của một nhóm cổ đông. Đối với công ty này, vốn góp sẽ được chia thành nhiều cổ phần đều nhau và cổ phần này có thể được mua bán trên thị trường chứng khoán dưới dạng cổ phiếu. Đối với công ty hợp danh thì sẽ không được phép phát hành cổ phiếu.
7. Tổng kết
Trên đây là toàn bộ tất tần tật thông tin liên quan đến Partnership là gì? Ưu nhược điểm của Partnership. Với những thông tin chia sẻ này, chắc chắn bạn đọc đã có thêm những kiến thức kinh doanh hữu ích. Bạn đọc quan tâm và muốn biết thêm nhiều kiến thức để học marketing hiệu quả nãy nhanh tay đăng ký và theo dõi các khoá học marketing của chúng tôi trên Unica bạn nhé.
02/10/2020
8591 Lượt xem
Top 7 phần mềm quản lý Fanpage được ưa chuộng nhất
Sự bùng nổ các nền tảng mạng xã hội đã tạo nên sự đa dạng nền tảng cũng như ứng dụng cho người dùng, tuy nhiên đối với các nhà quản lý, người bán hàng thì không phải lúc nào cũng có thể quán xuyến và chăm sóc tốt từng người nếu không có công cụ hỗ trợ hay phần mềm quản lý các trang fanpage mạng xã hội hiệu quả. Vậy bạn đã biết đến những phần mềm quản lý mạng xã hội nào nhiều? Cùng Unica điểm danh 7 phần mềm quản lý fanpage phổ biến được ưa chuộng nhất hiện nay nhé!
Top 7 phần mềm quản lý fanpage top đầu hiện nay
1. Buffer – Phần mềm quản lý các nền tảng mạng xã hội
Buffer – Phần mềm quản lý các nền tảng mạng xã hội
Buffer là một phần mềm quản lý fanpage dành cho cả website và di động dành cho các nhà quản lý, cung cấp cho họ phương tiện lên lịch để quản lý các tài khoản trên mạng xã hội phổ biến hiện nay như Twitter, Facebook, Instagram, Instagram Stories, Pinterest và LinkedIn. Chúng được phân ra thành các dòng sản phẩm/ dịch vụ riêng để người sử dụng dễ quản lý và theo dõi. Ngoài ra khả năng phân tích, đánh giá hiệu quả tiếp cận, tương tác của bài đăng cũng được phần mềm này làm rất tốt.
Hiện nay Buffer có 2 sản phẩm là Buffer Publish và Buffer Analyze. Mỗi một phần mềm sẽ có một chức năng và hiệu quả riêng biệt.
Buffer Publish: cung cấp các tính năng và công cụ để phép người sử dụng phần mềm xây dựng kế hoạch nội dung đăng bài và xuất bản chúng lên các kênh mạng xã hội, từ đó giúp người dùng quảng bá được thương hiệu, thông điệp sản phẩm/dịch vụ và tăng sự tương tác với người dùng mạng xã hội.nhằm thúc đẩy sự tương tác và tăng trưởng có ý nghĩa có thương hiệu.
Những nền tảng mạng xã hội được Buffer Publish hỗ trợ đăng tải nội dung là Facebook, Instagram, Twitter, Pinterest và LinkedIn.
Với phần mềm Buffer Publish, người sử dụng sẽ được định hướng tập trung để quản lý các bài đăng trên mạng xã hội của các tài khoản, quản lý, lên lịch đăng bài viết cho các tài khoản, quản lý theo dõi sự tương tác của các bài, đồng thời cung cấp dữ liệu cần thiết để người sử dụng phân tích và cải thiện chất lượng của các bài đăng. Buffer Publish cung cấp 5 gói sử dụng khác nhau từ miễn phí cho đến giá trị 399$/tháng. Tùy theo từng mục đích bạn có thể sử dụng phần mềm Buffer Publish một cách hiệu quả nhất.
Còn với Buffer Analyze, người sử dụng sẽ có thể theo dõi các chiến dịch marketing và phân tích hiệu quả của chúng, đánh chất lượng bài viết có tương tác và các chỉ số đánh giá cao nhất và có được định hướng phát triển cụ thể hơn trong tương lai. Ngoài ra người sử dụng cũng được hỗ trợ các công cụ khác để chia sẻ chúng tới những người khác. Một gọi ý cho bạn tham khảo công cụ phân tích đối thủ trên Facebook miễn phí.
2. Chốt Sale – Phần mềm quản lý Fanpage miễn phí
Chốt Sale – Phần mềm quản lý Fanpage miễn phí
Phần mềm quản lý trang fanpage Chốt Sale là sản phẩm thuần Việt chỉ dành riêng cho nền tảng mạng xã hội Facebook. Tuy nhiên khả năng hỗ trợ của Chốt Sale có tính chuyên sâu hơn nhiều.
Sử dụng phần mềm này người dùng sẽ có thể tự mình quản lý được những Fanpage của mình, các tương tác trên các bài viết, tin nhắn, phản hồi của khách hàng. Và đặc biệt, đây là phần mềm miễn phí được lựa chọn nhiều nhất bởi người dùng Việt Nam.
Phần mềm quản lý Chốt Sale không chỉ cung cấp cho người dùng những công cụ và tính năng để quản lý fanpage của mình mà còn hỗ trợ thêm rất nhiều các tính năng khác như thu thập thông tin cá nhân của khách hàng trên Facebook, tính năng tạo đơn hàng ngay trong quá trình tư vấn bằng messenger, tự động trả lời tin nhắn trên fanpage khi có khách hàng quan tâm, tự động bình luận trong các bài đăng,... Ngoài ra còn có thể cài đặt phần mềm để tự động ẩn số điện thoại quan tâm, tự động trả lời tin nhắn ngay lập tức cho những khách hàng bình luận trong bài.
Một ưu điểm nữa của Chốt Sale đó là giúp người dùng kiểm soát và quản lý hàng tồn kho, hàng lưu trữ, từ đó giúp bạn có thể định hướng và phát triển chiến dịch học quảng cáo Facebook hiệu quả nhất.
3. Hootsuite – Nền tảng quản lý đa kênh
Hootsuite – Nền tảng quản lý đa kênh
So với Buffer phân chia thành các sản phẩm, nền tảng quản lý đa kênh Hootsuite cung cấp trọn bộ các công cụ và tính năng quản lý fanpage cũng như các tài khoản mạng xã hội khác.
Cũng như Buffer, phần mềm quản lý fanpage Hootsuite cung cấp cho người dùng công cụ đặt lịch đăng bài tự động để đăng bài lên các nền tảng mạng xã hội khác nhau, đồng thời còn giúp người sử dụng sưu tầm lại những bài đăng hay, hấp dẫn khác và đăng lại trên fanpage hay tài khoản cá nhân của bạn.
Không chỉ có vậy Hootsuite còn có những công cụ và tính năng phân tích đo lường hiệu quả tương tác của các bài đăng trên mạng xã hội. Người dùng cũng có thể dùng từ khóa, Hashtag để lọc ra các bài viết, nội dung có liên quan đến mình, từ đó phân tích và định hướng chiến lược marketing một cách khách quan, chính xác hơn.
4. Zoho Social
Đây là phần mềm quản lý Fanpage được người dùng đánh giá tốt nhất hiện nay, có tác dụng lên lịch đăng bài tự động, theo dõi thông tin về tình hình hoạt động và tạo báo cáo để phân tích hiệu suất trên fanpage của bạn. Ngoài ra, phần mềm cũng hỗ trợ bạn theo dõi doanh thu từ việc tiếp thị trên mạng xã hội, giúp bạn tìm kiếm và thu hút khách hàng tiềm năng.
Ưu điểm:
- Hỗ trợ lên bài tự động.
- Dễ dàng theo dõi thông tin về thông tin hoạt động và tạo ra báo cáo để phân tích hiệu suất trên fanpage của bạn.
- Hỗ trợ bạn theo dõi, phản hồi theo thời gian thực và tương tác với khách hàng.
- Tích hợp công cụ phân tích mạng xã hội dựa trên các số liệu để tìm kiếm và thu hút khách hàng tiềm năng.
5. HubSpot Marketing Hub
Phần mềm này giúp bạn thu hút được nhiều khách hàng truy cập đến các trang mạng xã hội của bạn để tạo ra được nhiều giá trị khách hàng tiềm năng và dễ dàng làm hài lòng khách hàng hơn.
Phần mềm cung cấp đủ các tính năng giúp bạn tổng hợp dữ liệu khách hàng để phân tích và đưa ra báo cáo thống kế chi tiết, chính xác nhất về tình hình hoạt động của fanpage.
Ưu điểm:
- Tự động gửi email đến khách hàng.
- Thu hút được nhiều khách truy cập đến Fanpage của bạn.
- Nắm bắt được xu hướng nội dung mà người dùng tìm kiếm.
- Kết nối và trò chuyện trực tiếp với khách hàng.
- Tích hợp các công cụ để lập báo cáo, phân tích, tổng hợp dữ liệu khách hàng để đưa ra báo cáo thống kế chi tiết, chính xác nhất về tình hình hoạt động của fanpage.
6. Phần mềm Fchat
Phần mềm quản lý miễn phí cung cấp các công cụ giúp quản lý, tiếp thị, chăm sóc khách hàng và phân tích dữ liệu cho các trang mạng xã hội cũng như hỗ trợ bán hàng trên Facebook hiệu quả nhất.
Ưu điểm:
- Tổng hợp tất cả các comment từ nhiều trang về một nơi duy nhất để quản lý.
- Tự động trả lời comment, inbox theo kịch bản và ẩn các bình luận để tránh bị cướp hàng.
- Trong cùng một lúc vừa chat vừa xử lý đơn hàng cho nhiều khách.
- Hỗ trợ chốt đơn trên livestream Facebook.
- Dễ dàng quản lý tập trung đơn hàng từ nhiều fanpages.
7. Loomly
Đây là phần mềm quản lý fanpage Facebook với các tính năng như quản lý, kiểm soát các bài đăng trên mạng xã hội hỗ trợ với Instagram, Twitter,... tích hợp các công cụ để tổng hợp, phân tích các dữ liệu và lập ra các báo cáo thống kê chi tiết để đánh giá hiệu quả mà nền tảng bạn đang sử dụng mang lại.
Ưu điểm
- Tạo và quảng cáo bài đăng nhanh chóng.
- Thư viện nội dung ý tưởng tiếp thị phong phú, đa dạng.
- Hỗ trợ xem lại các nội dung bài đăng trước khi xuất bản.
- Lên lịch đăng bài tự động.
- Tương tác trực tiếp với khách hàng.
- Tích hợp công cụ phân tích và báo cáo thống kê chi tiết mức độ hiệu quả về nền tảng của bạn.
3 gợi ý để bạn tăng hiệu quả quản lý fanpage Facebook
- Thường xuyên đăng bài nội dung có kế hoạch và có mục đích, tránh đăng bài lan man không đúng trọng tâm.
- Lên kế hoạch và phát triển nội dung bài đăng theo từng chủ đề, nội dung khác nhau, cùng với đó là đăng kèm các media hình ảnh/video thích hợp.
- Duy trì tương tác hai chiều với khách hàng để khẳng định thương hiệu và uy tín cho fanpage giúp tăng lượt tiếp cận trên facebook.
Như vậy Unica đã giới thiệu cho bạn đọc quan tâm 7 phần mềm quản lý fanpage được ưa chuộng nhất hiện nay. Hi vọng bạn đã có đủ thông tin và lựa chọn được cho mình phần mềm quản lý các trang fanpage phù hợp nhất.
02/10/2020
1929 Lượt xem
TVC là gì? 5 Bước xây dựng TVC quảng cáo hấp dẫn
Như các bạn đã biết, để có thể triển khai các chiến dịch quảng bá cho thương hiệu của mình, doanh nghiệp sẽ sử dụng rất nhiều hình thức khác nhau. Trong đó quay TVC quảng cáo được xem là một hình thức có tốc độ lan truyền một cách nhanh chóng. Thế nhưng không phải ai cũng nhận ra những lợi ích tuyệt vời mà TVC mang lại cũng như biết cách xây dựng một TVC quảng cáo hiệu quả. Để có cái nhìn tổng quan và sâu sắc về vấn đề này, hãy cùng Unica tìm hiểu TVC là gì thông qua bài viết dưới đây.
TVC là gì?
Có một điều dễ dàng nhận thấy đó là khi bạn xem bất cứ một bộ phim, chương trình thực tế hay một video nào đó trên Tivi hoặc Youtube sẽ xuất hiện rất nhiều những quảng cáo từ những nhãn hàng khác nhau. Đó chính là TVC quảng cáo.
Television Commercials là cụm từ đầy đủ của TVC. TVC được hiểu là một hình thức quảng bá sản phẩm thông qua các quảng cáo phát trên truyền hình được đầu tư một cách bài bản cả về nội dung và hình ảnh. TVC được xem là một công cụ hữu ích giúp các doanh nghiệp triển khai các chiến dịch Marketing nhằm quảng bá thương hiệu, truyền tải một thông điệp ý nghĩa giúp nhắm mục đích kết nối người tiêu dùng quan tâm đến nhãn hàng của mình.
>> Đón đọc thêm: Khái niệm và vai trò của TVC quảng cáo đối với doanh nghiệp
TVC quảng cáo là gì
Các bước xây dựng TVC quảng cáo
Sau khi giải thích thuật ngữ TVC là gì, Unica sẽ cùng bạn tìm hiểu các bước để xây dựng một TVC hấp dẫn và có đủ sức lan truyền mạnh mẽ.
Bước 1: Xây dựng Big idea
Như các bạn đã biết, để quảng cáo được phát sóng trên các khung giờ vàng trên truyền hình thì bản thân nhãn hàng phải bỏ ra một chi phí vô cùng lớn để triển khai chiến lược marketing của mình. Vậy đã bao giờ bạn đặt ra câu hỏi rằng tại sao khán giả lại mong đợi một TVC quảng cáo chất lượng đến từ một thương hiệu hay nhãn hàng nào đó hay chưa?
Việc tạo ra một TVC có tính chất viral và sức lan tỏa rộng rãi sẽ giúp khán giả cảm thấy vô cùng thích thú. Thậm chí khán giả thông thái hoàn toàn có thể sáng tạo ra trend dựa trên quảng cáo có sẵn. Chính vì vậy mà không có lý do gì để doanh nghiệp không tập trung đầu tư cho những ý tưởng lớn mang tính độc đáo, sáng tạo này.
Lên ý tưởng là bước đầu tiên trong quá trình quay TVC quảng cáo
Bước 2: Xây dựng kịch bản hấp dẫn, độc đáo
Khi đã có big ideal, việc cần làm lúc này là lên một kịch bản ấn tượng, sáng tạo. Để xây dựng một kịch bản thành công và có đủ sức hút, bạn không chỉ tập trung vào từng phân cảnh, đoạn hội thoại, mà còn phải biết đan xen một cách khéo léo hình ảnh của thương hiệu, những thông điệp được truyền tải để khán giả cảm thấy không bị phô và làm mất đi ý nghĩa của TVC quảng cáo đó.
Ngoài ra, bạn nên nhớ một điều rằng, thời gian cho một quảng cáo là vô cùng ngắn, chính vì vậy bạn cần phải biết chắt lọc thông tin, xây dựng những bối cảnh chính để đảm bảo rằng thông điệp vẫn được truyền đi một cách rõ ràng, đầy đủ.
Bước 3: Lên kế hoạch cho từng phân cảnh
Ngoài yếu tố nội dung thì diễn viên đóng vai trò vô cùng quan trọng giúp TVC của bạn chạm được đến trái tim của người xem. Việc casting diễn viên là quá trình giúp đạo diễn tìm ra những diễn viên tiềm năng, có tố chất và đáp ứng được mọi tiêu chí, yêu cầu dựa trên kịch bản đã được xây dựng từ trước đó.
Sau quá trình chuẩn bị đã hoàn tất, đạo diễn sẽ tiến hành quay những thước phim TVC quảng cáo đầu tiên dựa trên những bối cảnh đã được phân chia trong kịch bản. Để quá trình quay diễn ra thuận lợi, việc chuẩn bị bối cảnh một cách trơn tru sẽ giúp cho đạo diễn không rơi vào thế bị động. Nhờ vậy mà quá trình quay quảng cáo cũng diễn ra nhanh chóng hơn.
Chọn bối cảnh quay TVC
Bước 4: Hoàn tất các khâu cho một TVC
Sau khi các cảnh quay đã kết thúc, công việc lúc này thuộc về bộ phận kỹ thuật và dựng phim. Việc cắt ghép linh hoạt những thước phim đã được quay theo từng phân cảnh phù hợp với thời gian quy định của nhà đài khi phát sóng sẽ giúp cho TVC của bạn nhanh chóng đáp ứng được những yêu cầu đặt ra. Ngoài ra, trong quá trình dựng phim, bạn cần đảm bảo về chất lượng âm thanh cũng như hình ảnh để có thể chinh phục được khán giả ngay trong những thước phim đầu tiên.
Bước 5: Lựa chọn khung giờ và duy trì tần suất phát sóng
Muốn thu hút được sự quan tâm đông đảo của khán giả cũng như có thể tiếp cận được với những khách hàng tiềm năng, việc lựa chọn khung giờ giống như “kim chỉ nam” giúp doanh nghiệp bạn dễ dàng hơn trong việc quảng cáo sản phẩm và truyền tải đi những thông điệp ý nghĩa.
Ngoài ra, việc duy trì tần suất phát sóng ổn định, lặp đi lặp lại vào một khung giờ cố định sẽ giúp hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp khắc sâu vào tâm trí khán giả, nhờ vậy mà quá trình tiếp nhận thông tin của sản phẩm đến từ phía khách hàng cũng trở nên đơn giản hơn rất nhiều.
Ngoài ra, bạn có thể sử dụng một số công cụ marketing như: youtube, kênh social media, fanpage…. để quảng bá cho TVC của mình nhằm lan tỏa thông điệp thương hiệu một cách rộng rãi hơn.
Bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu tổng quan TVC là gì. TVC được xem là một chiến lược quảng cáo truyền thông dài hạn nhằm giúp doanh nghiệp xây dựng thương hiệu và khẳng định được tên tuổi của mình. Chúng tôi hy vọng, bạn hoàn toàn có thể xây dựng được cho doanh nghiệp mình một TVC quảng cáo ý nghĩa và có sức lan tỏa rộng rãi. Ngoài ra bạn có thể trang bị thêm cho mình kiến thức về học quảng cáo Facebook để nâng cao doanh thu cho doanh nghiệp, cửa hàng và công việc kinh doanh của mình nhé!
Cảm ơn và chúc các bạn thành công !
>> Đón đọc thêm các bài viết mới:
- Viral Marketing là gì và 3 yếu tố tạo nên chiến dịch Viral Marketing thành công
- Cách tạo kịch bản quay video giới thiệu sản phẩm “chất như nước cất”
- Tổng hợp 3 phần mềm chỉnh sửa video chuyên nghiệp nhất hiện nay
02/10/2020
1017 Lượt xem
Viral là gì? Lan tỏa thương hiệu nhờ video Viral
Là một Marketer, cụm từ Viral đã không còn trở nên xa lạ bởi khi sử dụng bất cứ một video nào trong chiến dịch quảng bá thương hiệu và giới thiệu sản phẩm, Viral là yếu tố vô cùng quan trọng. Để có cái nhìn tổng quan và cụ thể hơn về vấn đề này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu Viral là gì thông qua bài viết dưới đây.
Viral là gì?
Trước khi giải thích thuật ngữ thuật ngữ Viral video là gì chúng tôi sẽ lấy một ví dụ cụ thể như sau: Cùng là quảng cáo bột giặt nhưng hãng bột giặt Aba lại cho ra những video quảng cáo “chẳng giống ai” . Nhưng người xem lại tỏ ra vô cùng thích thú và chia sẻ một cách rầm rộ trên Facebook. Chính thao tác truyền tay nhau đã giúp video quảng cáo tăng lên cả triệu view chỉ trong một thời gian ngắn. Chính vì thế mà trong marketing gọi đó là những video có tính chất Viral.
Hiểu theo một cách đơn giản, Video viral là những video có sức lan truyền một cách rộng rãi với tốc độ chóng mặt bởi nó có một sức hút riêng mà không phải video nào cũng làm được. Đối với những video viral, người xem sẽ đón nhận một cách nhiệt tình, thậm chí nó còn không có sự phân biệt về đối tượng người xem ở bất cứ độ tuổi, ngành nghề nào. Thông qua Video Viral, người xem hoàn toàn có thể sáng tạo theo những nội dung mà video cung cấp như: chế ảnh, sử dụng các câu hội thoại “đắt giá” trong video để biến thành Trend lan truyền trên mạng xã hội…..
Tìm hiểu thuật ngữ Viral trong Marketing
Yếu tố tạo nên một video viral cho chiến dịch Marketing
Sau khi giải thích thuật ngữ Viral là gì, chắc hẳn mọi người sẽ đặt ra câu hỏi rằng: Làm thế nào để tạo được một video có tính chất Viral? Đừng quá lo lắng, hãy cùng Unica tìm hiểu thông qua một số luận điểm dưới đây.
- Tạo thông điệp ý nghĩa: Như các bạn đã biết, dù bất cứ một video nào được lan truyền một cách mạnh mẽ thì ẩn sâu trong nó đều ẩn chứa một thông điệp ý nghĩa nhất định. Việc liên tục truyền tay nhau những video viral sẽ giúp các doanh nghiệp truyền tải những ý nghĩa sâu sắc thông qua những thông điệp đó. Ngoài ra, thông điệp cũng chính là một phần để người nghe ấn tượng và nhớ đến nó đầu tiên mỗi khi nhắc tới video viral.
- Content Viral: Content được triển khai dưới định dạng video là hình thức hiệu quả nhất để tạo nên yếu tố Viral trong thời đại Internet bùng nổ và phát triển mạnh mẽ. Hình thức - video chiếm tới 90% hiệu quả so với các hình thức các.
- Chọn kênh: Đây được xem là một trong những yếu tố quan trọng quyết định tới sự lan tỏa của video. Tiêu chí để doanh nghiệp chọn kênh đăng tải video đó là có lượng người truy cập lớn, thao tác dễ sử dụng và thân thiện với người dùng. Có thể kể đến một số kênh social media được nhiều nhãn hàng lựa chọn như: Youtube, Facebook, Instagram….
- Đo lường: Việc đưa ra các tiêu chí đo lường về mức độ hiệu quả, tốc độ lan truyền sẽ giúp Marketer có những chiến lược truyền thông và quản lý ngân sách hiệu quả.
Các yếu tố tạo nên một content Viral
- Quản lý rủi ro: Một video muốn có tính chất Viral không phải là một điều đơn giản và dễ thực hiện, nó thậm chí còn có thể gây ra những tác động ngược ảnh hưởng đến hình ảnh của thương hiệu, nhãn hàng. Chính vì thế nếu không có những suy tính kỹ càng và chuẩn bị trước những phương án khi có tình huống phát sinh sẽ làm cho cho doanh nghiệp gặp phải một số rủi ro nhất định. Vì vậy mà quản lý rủi ro được xem là một yếu tố vô cùng quan trọng khi xây dựng một video viral.
Tầm quan trọng của yếu tố viral trong Video
- Khi triển khai các chiến dịch Marketing quảng bá thương hiệu và sản phẩm của mình, việc sử dụng hình thức quảng cáo thông qua Video sẽ mang lại hiệu ứng truyền thông vô cùng tốt. Và còn tuyệt vời hơn nữa nếu video có yếu tố viral vì đây là cách nhanh nhất giúp các nhãn hàng định vị được thương hiệu của mình so với các đối thủ khác.
- Ngày nay khi Internet ngày càng phát triển một cách một mạnh mẽ, việc doanh nghiệp có được một video viral sẽ nhanh chóng chiếm được cảm tình của người tiêu dùng giúp họ khắc sâu hình ảnh thương hiệu trong tâm trí một cách nhanh chóng, dễ dàng.
- Ngoài ra, thông qua hình thức sử dụng các video có yếu tố Viral, doanh nghiệp sẽ kéo được một lượng traffic đáng kể cho fanpage, website của mình để có thể tiếp cận nhiều - hơn nữa những khách hàng tiềm năng.
- Là những doanh nghiệp cùng kinh doanh những sản phẩm/ dịch vụ giống nhau, việc doanh nghiệp nào sở hữu được video có yếu tố Viral sẽ giúp cho khách hàng dễ dàng hơn trong việc nhận biết sản phẩm, đó chính là con đường ngắn nhất để khẳng định thương hiệu trên thị trường cạnh tranh khốc liệt.
Video Viral có sức lan truyền rộng rãi trên mạng xã hội
Bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng bạn cùng nhau tìm hiểu tổng quan Viral là gì và các yếu tố tạo nên một video viral trong marketing. Bằng những nỗ lực và sự cống hiến hết mình nhằm phục vụ cho nhu cầu của khách hàng, Unica tin rằng doanh nghiệp bạn hoàn toàn xứng đáng khi có thể sở hữu được cho mình một video Viral để có thể khẳng định được chỗ đứng và tên tuổi của mình trong tương lai.
Cảm ơn bạn đọc đã theo dõi. Chúc các bạn thành công !
>> Bạn đọc quan tâm tiếp tục đón đọc:
- Viral content là gì? Viết Viral Content lan tỏa đỉnh cao
- Viral Marketing là gì và 3 yếu tố tạo nên chiến dịch Viral Marketing thành công
- Cách tạo kịch bản quay video giới thiệu sản phẩm “chất như nước cất”
02/10/2020
1644 Lượt xem
Pano quảng cáo là gì? Kiến thức từ A – Z về Pano quảng cáo ngoài trời
Mỗi lần ra ngoài đường chắc chắn bạn không ít lần bị ấn tượng bởi các biển quảng cáo hấp dẫn, bắt mắt. Nhưng bạn không biết cách gọi chính là gì. Bạn cũng chẳng chú ý về kích thước được quy định của chúng và bạn đang muốn tìm hiểu những thông tin đó. Hãy cùng Unica đi tìm hiểu Pano quảng cáo là gì và những thông tin cần thiết nhất về Pano để quảng bá nhé!
Pano quảng cáo là gì?
Pano quảng cáo là một loại hình quảng cáo ngoài trời được trưng bày trên các bảng lớn có kích thước lớn, thường được đặt tại các vị trí có lưu lượng người đi lại cao như ven đường, khu trung tâm thành phố hoặc các khu vực tập trung dân cư.
Thường thì pano quảng cáo được sử dụng để truyền đạt thông điệp quảng cáo về sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu cụ thể cho một đối tượng đông đảo. Chúng thường được thiết kế với hình ảnh lớn, văn bản sáng rõ và màu sắc bắt mắt để thu hút sự chú ý của người đi đường và tạo ấn tượng mạnh mẽ. Pano quảng cáo có thể làm từ các vật liệu như nhôm, thép hoặc composite để đảm bảo độ bền và khả năng chịu được thời tiết.
Pano quảng cáo là một loại hình quảng cáo ngoài trời được trưng bày trên các bảng lớn có kích thước lớn
Một số đặc điểm quan trọng của pano quảng cáo là gì?
Ở phần này, chúng tôi sẽ giới thiệu vị trí mà pano quảng cáo thường được đặt cũng như kết cấu, kích thước và một số nội dung khác của pano.
1. Pano quảng cáo thường xuất hiện tại đâu?
Pano quảng cáo thường được đặt tại các vị trí chiến lược như:
- Nơi giao thông đông đúc: các tuyến đường chính, giao lộ, trung tâm thành phố.
- Các khu vực thương mại: khu mua sắm, trung tâm thương mại, khu công nghiệp.
- Vị trí có tầm nhìn rộng: bên cạnh đường cao tốc, khu vực biển, các khu du lịch.
- Khu vực có mật độ dân số cao: khu dân cư đông đúc, khu đô thị mới.
>>> Xem thêm: Giới thiệu về quảng cáo OOH
Vị trí pano quảng cáo xuất hiện
2. Kết cấu của Pano quảng cáo
Pano quảng cáo thường được làm từ các vật liệu chất lượng cao như nhôm, thép hoặc composite để đảm bảo tính bền vững và độ bền trong môi trường ngoài trời. Cấu trúc của pano thường bao gồm:
- Khung sườn: Là bộ khung chịu lực chính, thường làm từ thép để chịu được áp lực gió và trọng lượng của bảng quảng cáo.
- Bề mặt quảng cáo: Được làm từ vật liệu như bạt quảng cáo PVC, bạt Hiflex hoặc bảng alu composite, thường được in ấn hoặc dán decal quảng cáo.
3. Kích thước Pano quảng cáo
Kích thước của pano quảng cáo thường được điều chỉnh tùy theo mục đích sử dụng và vị trí lắp đặt. Dưới đây là một số kích thước phổ biến của pano:
- Pano nhỏ: Khoảng 2m x 3m, thích hợp cho các khu vực hẹp hoặc làm điểm nhấn.
- Pano trung bình: Khoảng 3m x 6m, phù hợp với các tuyến đường lớn hoặc khu vực trung tâm.
- Pano lớn: Có thể lên đến 6m x 12m hoặc lớn hơn, thường được đặt tại các vị trí chiến lược như khu vực sân bay, trung tâm thương mại lớn.
Kích thước của pano quảng cáo
4. Thi công Pano quảng cáo
Quá trình thi công pano quảng cáo bao gồm các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị vị trí lắp đặt: Đo đạc kích thước, kiểm tra cơ sở hạ tầng và điều kiện môi trường.
- Bước 2: Làm khung sườn: Lắp ráp và cố định khung sườn theo kích thước và yêu cầu thiết kế.
- Bước 3: Lắp đặt bề mặt quảng cáo: Căng bạt quảng cáo hoặc gắn bảng alu composite theo kích thước và thiết kế đã được xác định.
- Bước 4: Kiểm tra và hoàn thiện: Kiểm tra kỹ thuật và esthetic, điều chỉnh nếu cần thiết để đảm bảo pano hoạt động hiệu quả và thẩm mỹ.
5. Thời gian triển khai chiến dịch quảng cáo Pano
Thời gian triển khai chiến dịch quảng cáo pano thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:
- Thời điểm bắt đầu chiến dịch: Có thể là các sự kiện lớn, mùa mua sắm hoặc các dịp lễ lớn.
- Thời gian sản xuất và thi công: Tùy thuộc vào độ phức tạp của thiết kế và kích thước pano, thời gian này có thể kéo dài từ vài ngày đến vài tuần.
- Thời gian thuê vị trí: Cần phải đảm bảo có thời gian đủ để lắp đặt và hoạt động pano trước khi hợp đồng thuê vị trí kết thúc.
Thời gian triển khai chiến dịch quảng cáo pano
Các loại hình Pano quảng cáo ngoài trời
Sau khi đã hiểu pano quảng cáo là gì, chắc hẳn bạn sẽ thắc mắc các loại hình của pano. Trên thực tế, Pano quảng cáo ngoài trời phổ biến gồm pano quảng cáo 2D, pano quảng cáo có hiệu ứng die-cut, mockup 3D, Pano quảng cáo chuyển và pano quảng cáo Led. Đặc điểm của từng loại pano như sau:
1. Pano quảng cáo 2D
Pano quảng cáo 2D là loại hình quảng cáo truyền thống và phổ biến nhất trong các loại hình pano quảng cáo. Đây là các bảng quảng cáo phẳng, thường được làm bằng vật liệu như nhựa, kim loại hoặc bạt quảng cáo, được in ấn với nội dung quảng cáo và được đặt ở các vị trí chiến lược ngoài trời. Pano quảng cáo 2D thường có khả năng thu hút sự chú ý từ xa và là một phương tiện quảng cáo hiệu quả để truyền đạt thông điệp đến đại chúng.
Pano quảng cáo 2D là loại hình quảng cáo truyền thống và phổ biến nhất trong các loại hình pano quảng cáo
2. Pano quảng cáo có hiệu ứng die-cut, mockup 3D
Pano quảng cáo có hiệu ứng die-cut hoặc mockup 3D là các dạng nâng cao của pano quảng cáo 2D. Thay vì chỉ là bảng phẳng, các pano này có thể được thiết kế để tạo ra hiệu ứng 3D hoặc sử dụng kỹ thuật die-cut để cắt bảng thành các hình dạng đặc biệt. Điều này giúp pano trở nên nổi bật hơn trong đám đông và thu hút được sự chú ý nhiều hơn từ người đi đường.
3. Pano quảng cáo chuyển động (biển lật 3 mặt Trivision)
Pano quảng cáo chuyển động hoặc còn được gọi là biển lật 3 mặt Trivision. Đây là loại hình pano quảng cáo độc đáo và thu hút sự chú ý của người qua lại bằng cách sử dụng các mảnh vật lật chuyển để hiển thị nội dung quảng cáo.
Khi gió thổi qua hoặc máy móc hoạt động, các mảnh vật sẽ xoay để hiển thị nội dung quảng cáo từ các góc độ khác nhau. Điều này tạo ra một hiệu ứng chuyển động độc đáo và thu hút sự chú ý từ người đi đường.
Pano quảng cáo chuyển động (biển lật 3 mặt Trivision)
4. Pano quảng cáo Led (màn hình Led quảng cáo ngoài trời)
Pano quảng cáo Led là loại hình pano sử dụng công nghệ Led để hiển thị nội dung quảng cáo. Thay vì sử dụng in ấn truyền thống, các màn hình Led có khả năng hiển thị nội dung đa dạng, bao gồm hình ảnh, video, và đôi khi cả âm thanh.
Các màn hình Led thường có độ sáng cao và có thể hoạt động trong mọi điều kiện ánh sáng, làm cho chúng trở thành một công cụ quảng cáo mạnh mẽ cho các doanh nghiệp muốn thu hút sự chú ý của khách hàng ngoài trời.
Pano quảng cáo Led là loại hình pano sử dụng công nghệ Led để hiển thị nội dung quảng cáo
Hiệu quả truyền thông của pano quảng cáo là gì?
Pano quảng cáo ngoài trời có thể mang lại nhiều hiệu quả truyền thông đặc biệt khi được thực hiện đúng cách và đặt ở địa điểm phù hợp. Dưới đây là một số hiệu quả mà pano quảng cáo ngoài trời có thể đem lại:
- Tăng cường nhận thức thương hiệu: Pano quảng cáo ngoài trời là một phương tiện quảng cáo lớn, thu hút sự chú ý của đông đảo người đi đường. Sự hiện diện liên tục của biển quảng cáo ngoài trời có thể giúp tăng cường nhận thức về thương hiệu và sản phẩm của bạn.
- Tạo ấn tượng mạnh mẽ: Kích thước lớn và thiết kế sáng tạo của pano quảng cáo ngoài trời có thể tạo ra ấn tượng mạnh mẽ đối với khách hàng tiềm năng. Những thông điệp rõ ràng và hấp dẫn sẽ dễ dàng thu hút sự chú ý.
- Tăng khả năng nhớ thương hiệu: Đối với những người đi qua và thường xuyên nhìn thấy biển quảng cáo ngoài trời, thông điệp của bạn có thể trở thành một phần của cảnh quan hàng ngày, tăng khả năng nhớ thương hiệu của họ khi họ cần sản phẩm hoặc dịch vụ mà bạn cung cấp.
- Tăng cường tương tác và hành động: Pano quảng cáo ngoài trời có thể kích thích sự tương tác và hành động từ phía khách hàng, như việc tìm hiểu thêm về sản phẩm hoặc thăm cửa hàng gần đó sau khi thấy quảng cáo.
- Hiệu quả chi phí: So với một số phương tiện quảng cáo khác như truyền hình, radio hoặc quảng cáo trên internet, pano quảng cáo ngoài trời thường có chi phí thấp hơn mà vẫn đạt được phạm vi tiếp cận rộng lớn.
Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả tốt nhất, việc lựa chọn đúng địa điểm và thiết kế phù hợp cho pano quảng cáo là rất quan trọng. Ngoài ra, việc đo lường và theo dõi hiệu quả của chiến dịch quảng cáo cũng cần được thực hiện để điều chỉnh và cải thiện chiến lược trong tương lai.
>>> Tham khảo thêm: Cách quảng cáo Ambient
Hiệu quả truyền thông của Pano quảng cáo ngoài trời
Quảng cáo bằng Pano có cần xin giấy phép?
Việc cần xin giấy phép cho quảng cáo bằng Pano hay không phụ thuộc vào quy định của từng địa phương cụ thể. Tùy thuộc vào quốc gia, bang hoặc thành phố, có thể có các quy định khác nhau về việc cần hoặc không cần giấy phép cho việc đặt quảng cáo ngoài trời như Pano.
Tuy nhiên, nói chung, các hoạt động quảng cáo ngoài trời thường cần phải tuân thủ các quy định và hạn chế được đặt ra bởi các cơ quan chính phủ địa phương. Điều này có thể bao gồm việc áp dụng các quy định về kích thước, vị trí và nội dung quảng cáo, cũng như yêu cầu xin phép trước khi đặt quảng cáo.
Do đó, trước khi triển khai bất kỳ chiến dịch quảng cáo bằng Pano nào, quan trọng là kiểm tra và tuân thủ tất cả các quy định và yêu cầu pháp lý cụ thể tại địa điểm mà bạn muốn đặt quảng cáo. Điều này có thể bao gồm việc tham khảo với cơ quan chính phủ địa phương hoặc tìm hiểu thông tin trên trang web của họ để biết thêm chi tiết về quy định và thủ tục xin phép.
Dùng pano quảng cáo cần tuân thủ các quy định
Một số lưu ý khi thiết kế pano quảng cáo là gì?
Khi thiết kế pano quảng cáo, bạn cần lưu ý một số điểm sau đây:
1. Pano quảng cáo phải đơn giản
- Tránh quá nhiều thông điệp và hình ảnh trên pano để tránh làm mất sự chú ý của người nhìn.
- Tập trung vào thông điệp cốt lõi và hình ảnh sắc nét, dễ nhận biết từ xa.
Pano quảng cáo phải đơn giản
2. Font chữ trên pano
- Sử dụng font chữ lớn, dễ đọc từ xa, tránh sử dụng font quá phức tạp.
- Chọn font phù hợp với thông điệp và phong cách của thương hiệu, giúp tạo nên sự nhận diện.
3. Màu sắc của pano
- Sử dụng màu sắc sáng và rõ ràng để thu hút sự chú ý của người nhìn.
- Đảm bảo sự tương phản giữa màu sắc nền và văn bản để làm cho thông điệp trở nên nổi bật.
Chú ý tới màu sắc của pano
4. Yếu tố kỹ thuật
- Đảm bảo kích thước và tỷ lệ của pano phù hợp với vị trí lắp đặt và khoảng cách nhìn từ xa.
- Xác định các yếu tố kỹ thuật như độ bền, chống thời tiết, độ bền màu để chọn vật liệu và kỹ thuật sản xuất phù hợp.
5. Vật liệu làm pano
- Chọn vật liệu như nhôm, thép hoặc composite có độ bền và khả năng chống thời tiết tốt.
- Đảm bảo vật liệu chọn lọc có khả năng tái chế để giảm tác động đến môi trường.
Chọn vật liệu như nhôm, thép hoặc composite để làm pano
6. Có thể thay đổi dễ dàng
Thiết kế pano cần linh hoạt để có thể thay đổi thông điệp và nội dung quảng cáo theo nhu cầu kinh doanh.
Thiết kế pano cần linh hoạt để có thể thay đổi thông điệp và nội dung quảng cáo theo nhu cầu kinh doanh
7. Lựa chọn công ty thiết kế - thi công uy tín
Việc thiết kế và thi công pano quảng cáo sẽ thuận lợi hơn nếu bạn chọn công ty có kinh nghiệm và uy tín trong lĩnh vực thiết kế và thi công pano quảng cáo. Bạn cũng cần xem xét các dự án trước đây của công ty để đảm bảo chất lượng công trình.
Kết luận
Pano quảng cáo ngoài trời là một công cụ quảng cáo hiệu quả, giúp truyền đạt thông điệp của bạn đến một lượng lớn khách hàng tiềm năng. Tuy nhiên, việc thiết kế và triển khai một chiến dịch quảng cáo pano thành công đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các yếu tố thiết kế, kỹ thuật và pháp lý. Hy vọng bài viết pano quảng cáo là gì trên đây đã cung cấp cho bạn một cái nhìn tổng quan về pano quảng cáo và cách sử dụng chúng một cách hiệu quả. Chúc bạn thành công trong các chiến dịch quảng cáo của mình!
>> Xem thêm: Billboard là gì? Tầm nhìn đỉnh cao của các “ông lớn”
02/10/2020
2767 Lượt xem