Hỗ trợ

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Ngoại ngữ

Học tiếng Anh hiệu quả qua số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Học tiếng Anh hiệu quả qua số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh Học số thứ tự, số đếm trong tiếng Anh không phải là một vấn đề quá khó khăn, tuy nhiên nếu bạn không nắm chắc chắn những nguyên tắc cơ bản thì cũng rất dễ gây nhầm lẫn khi sử dụng. Với mong muốn giúp bạn nắm vững kiến thức và phân loại số đếm, số thứ tự chuẩn xác nhất, Unica sẽ chia sẻ đến bạn bài viết tổng hợp toàn bộ những kiến thức về cách viết, cách đọc, cách sử dụng,...về số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh chuẩn xác nhất trong bài viết dưới đây. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh Đầu tiên, bạn cần nhớ rằng số đếm và số thứ tự là hoàn toàn khác nhau. Chính vì vậy, cách sử dụng của hai loại số này trong tiếng Anh cũng hoàn toàn khác nhau, cụ thể như sau:  Cách dùng số đếm trong tiếng Anh - Số đếm dùng để đếm số lượng Ví dụ: She has seven books like me. (Cô ấy có 7 quyển sách giống tôi) My family has five people. (Gia đình tôi có 5 người.) - Số đếm dùng để đọc số điện thoại Ví dụ: My phone number is zero-nine-eight, nine-four-five, three-eight-two. (Số điện thoại của tôi là: 098.945.382.) Độ tuổi Ví dụ: I am nineteen years old. (Tôi 19 tuổi.) - Số đếm dùng để chỉ năm Ví dụ: She was born in nineteen ninety-three. (Cô ấy sinh năm 1993) Cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh Số thứ tự trong tiếng anh là gì? Số thứ tự trong Tiếng Anh được dùng để chỉ thứ hạng thứ tự của người hoặc vật nào đó.  - Đếm số thứ tự Tiếng Anh dùng khi muốn nói đến ngày sinh nhật: Ví dụ: Yesterday was her 20th birthday. (Hôm qua là sinh nhật lần thứ 20 của cô ấy) - Số thứ tự sử dụng khi bạn muốn diễn tả vị trí, thứ hạng: Ví dụ: She is the first one that I have called for help (Cô ấy là người đầu tiên mà tôi gọi điện nhờ giúp đỡ) - Sử dụng số thứ tự khi muốn diễn tả số tầng trong một tòa nhà: Ví dụ: His office is on the second floor. (Văn phòng của anh ấy nằm ở tầng 2 của tòa nhà) Cách đếm số trong tiếng anh >> Xem thêm: Hướng dẫn cách đọc số tiền trong tiếng Anh chuẩn xác nhất Tổng hợp số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh Dưới đây là tổng hợp số đếm trong tiếng Anh bạn có thể tham khảo  - Số đếm từ 1 – 12: one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve - Số đếm từ 13 – 19: từ số 13 đến 19 ta chỉ cần thêm đuôi “teen” vào mỗi số như sau: Thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen. Tuy nhiên bạn cần lưu ý có 2 trường hợp ngoại lệ đó là số 13 là “Thirteen” (không phải Threeteen) và số 15 là “Fifteen” (không phải Fiveteen) - Số đếm từ 20 – 30: Với các chữ số hàng chục, các bạn chỉ cần thêm đuôi “ty” đằng sau và ta có như sau: 20 là twenty, 30 là thirty, 40 là fourty, 50 là fifty,... - Đối với các số đến 2 chữ số từ 10 - 99 (không bao gồm các số hàng chục) bạn chỉ cần đọc số bằng cách ghép những con số lại với nhau như sau: 21 là twenty-one, 22 là twenty-two, 23 là  twenty-three, 31 là thirty-one, 32 là thirty-two, 33 là thirty-three,... - Đối với những hàng trăm như 100 là One hundred, 151 là One hundred fifty-one,... - Đối với những số hàng nghìn như 1000 là One thousand Ngoài ra, trong tiếng Anh thường sử dụng những số đếm như: 100 là One hundred, 1000 là One thousand, 1 triệu là One million, 1 tỷ là One billion,... Với những số lẻ phức tạp hơn, bạn chia nhỏ số đó thành các hàng như nghìn, trăm, chục và vận dụng cách đếm số trong Tiếng Anh để đọc. Chẳng hạn như: - 134 = One hundred and thirty-four - 831 = Eight hundred and thirty-one - 1,211 = One thousand, two hundred and eleven - 4,563 = Four thousand, five hundred and sixty-three - 131,600 = One hundred and thirty-one thousand, six hundred - 903,722 = Nine hundred and three thousand, seven hundred and twenty-two     Số thứ tự trong tiếng Anh Các số thứ tự trong tiếng Anh được hình thành theo cấu trúc: “số đếm + th”. Ngoại trừ 3 trường hợp sau: first (1st), second (2nd), third (3rd). Tuy nhiên bạn cần lưu ý một vài trường hợp đặc biệt như sau: - Các số kết thúc bằng 1 như 1st, 21st, 31st,… sẽ được viết là first, twenty-first, thirty-first… trừ 11th vẫn được viết là eleventh (st là 2 ký tự cuối của từ first). - Các số kết thúc bằng 2 như 2nd, 22nd, 32nd… sẽ được viết là second, twenty-second, thirty-second,… trừ 12th sẽ được viết là twelfth (nd là 2 ký tự cuối của từ second). - Các số kết thúc bằng 3 như 3rd, 23rd, 33rd,… sẽ được viết là third, twenty-third, thirty-third,… trừ 13th vẫn được đọc là thirteenth (rd là 2 ký tự cuối của từ third). - Các số kết thúc bằng 5 như 5th, 25th, 35th,…sẽ được viết là fifth, twenty-fifth, thirty-fifth,…thay vì là fiveth như số đếm. - Các số kết thúc bằng 9 như 9th, 29th, 39th,… sẽ được viết là ninth, twenty-ninth, thirty-ninth,…trừ 19th vẫn được viết là nineteenth - Các số tròn chục và kết thúc bằng ‘ty’ như twenty, thirty,…khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ ‘y’, thay bằng ‘ie’ và thêm ‘th’: twentieth, thirtieth,… Hình ảnh số thứ tự trong Tiếng Anh Một số lưu ý bạn cần biết khi sử dụng số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh - Số đếm trong tiếng Anh không tuân theo bất cứ nguyên tắc nào. Chính vì thế, bạn cần học thuộc lòng số đếm (từ 0-12) để nắm được cách sử dụng tốt nhất. - Khi đọc năm bạn sẽ chia ra thành từng cặp số để đọc (thông thường theo cặp 2 số đầu - 2 số cuối), cách đọc này chỉ áp dụng đến năm 1999. Bắt đầu từ năm 2000 bạn sẽ thêm từ nối “and” giữa hai cặp số (2 số đầu + and + 2 số cuối). Ví dụ năm 1996 được đọc là nineteen ninety-six, two thousand (2000), two thousand and four (2004). - Đối với những số lớn, bạn nên sử dụng dấu phẩy ( ,) để chia từng nhóm ba số. Ví dụ: 8000000 (8 million) được viết là 8,000,000. - Đối với số thập phân thì chúng ta dùng dấu chấm để phân cách và dấu chấm được đọc là point. Số đếm thường sẽ không thêm “s/es” khi muốn chỉ số nhiều, mà số đếm chỉ số lượng của danh từ ở phía sau nó. Khi đọc năm trong tiếng Anh bạn sẽ chia ra thành từng cặp số để đọc Học tiếng Anh hiệu quả qua số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh Học tiếng Anh qua số đếm và số thứ tự là một phương pháp học tiếng Anh hiệu quả giúp bạn cải thiện vốn từ vựng của mình nhanh chóng và có thể dễ dàng áp dụng trong công việc và cuộc sống hằng ngày. Tuy nhiên, để có thể đạt được kết quả học tốt nhất, bạn không chỉ cần một phương pháp học hay mà bạn cần phải chọn cách học đúng và phù hợp với mình. Dưới đây là một số cách học tiếng Anh qua số thứ tự và số đếm hiệu quả mà bạn có thể dễ dàng áp dụng với bản thân để hoàn thiện thêm kỹ năng tiếng Anh của mình như sau:  Học số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh thông qua hình ảnh minh họa Học số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh bằng hình ảnh giúp bạn dễ dàng hơn trong việc ghi nhớ từ hiệu quả. Theo nghiên cứu,  bộ não của chúng ta có xu hướng nhớ hình ảnh nhiều hơn là nhớ từ xuất hiện đơn thuần, hình ảnh sẽ giúp bạn hồi tưởng lại sự vật và dễ dàng nhớ từ hơn. Học tiếng Anh bằng hình ảnh sẽ giúp việc học trở nên thú vị, không gây nhàm chán, bộ não của bạn sẽ được kích thích giúp việc học từ vựng tiếng Anh hiệu quả. Chính vì thế, phương pháp học số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh bằng hình ảnh ngày càng được người học sử dụng phổ biến hiện nay. >> Xem thêm: Tổng hợp đầy đủ nhất về cách đọc giờ trong tiếng Anh Học tiếng Anh qua bài hát về những con số Học tiếng Anh qua bài hát về những con số là một hình thức học tiếng Anh vô cùng thú vị giúp bạn không bị nhàm chán khi học. Khi học qua các bài hát, bạn không chỉ nắm được cách viết, nghĩa của các con số mà còn có thể nghe cách đọc những con số đó chuẩn tiếng Anh nhất. Bạn có thể tham khảo một số bài hát dưới đây để thực hành ngay: – Số 0 (zero) với bài hát Zero to Hero (Hercules): Đây là một bài hát vui nhộn tạo niềm hứng khởi cho bạn, bạn có thể từ “con số 0” trở thành một “anh hùng”. – Số 1 (one) với bài hát One Call Away – Charlie Puth: Với tiết tấu nhịp nhàng, bài hát sẽ tạo một tinh thần tốt và học hiệu quả. – Số 2 (two) với bài hát Perfect Two – Auburn: Đây là bài hát với giai điệu vô cùng đáng yêu phù hợp cho những ngày mưa, những ngày đông giá lạnh, những ngày các bạn muốn yên bình. – Số 3 (three) với bài hát One Two Three – Britney Spears: Bạn hãy cùng công chúa nhạc Pop Britney tập đếm từ 1 đến 3 bằng Tiếng Anh nào! – Số 4 (four) và số 5 (five) trong bài hát Four five seconds – Rihanna ft. Kanye West & Paul McCartney: Không chỉ học cách đếm được các số 4 và số 5 hãy cùng khám phá xem thông điệp ý nghĩa của bài hát là gì nhé – Số 6 (six), số 7 (seven), số 8 (eight), số 9 (nine), số 10 (ten), số 11 (eleven) và số 12 (twelve) qua bài hát Counts & Sings To Five  Học tiếng Anh qua những bài hát về số đếm Ngoài chủ đề số đếm, bạn có thể tham khảo bài viết “Tên các loại trái cây bằng tiếng Anh giúp bạn cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh tốt nhất” để khám phá một bí kíp học tiếng Anh thông qua chủ đề các loại trái cây quen thuộc với bạn trong cuộc sống hằng ngày giúp bạn củng cố thêm vốn từ vựng tiếng Anh của bản thân tốt nhất.  Trên đây là những chia sẻ của Unica về cách phân biệt số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh chuẩn xác nhất. Mong rằng bài viết đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích nhất giúp bạn cải thiện vốn tiếng Anh của mình tốt nhất. 
29/05/2019
3891 Lượt xem
Đọc bảng phiên âm tiếng Anh IPA chuẩn quốc tế đơn giản nhất
Đọc bảng phiên âm tiếng Anh IPA chuẩn quốc tế đơn giản nhất Bạn là người mới bắt đầu học tiếng Anh? Bạn không biết cách đọc từ vựng tiếng Anh chính xác nhất? Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ hướng dẫn bạn cách đọc bảng phiên âm tiếng Anh chuẩn xác nhất giúp bạn tự rèn luyện kỹ năng đọc chuẩn tiếng Anh và hoàn thiện khả năng giao tiếp tiếng Anh hiệu quả nhất. Bảng phiên âm tiếng Anh IPA là gì? Phiên âm tiếng Anh là những ký tự được ghép vào với nhau để tạo thành từ. Ngoại trừ một vài âm trong tiếng Anh mà tiếng Việt không có trong bảng phiên âm thì cách đọc phiên âm tiếng Anh khá giống với tiếng Việt. Phiên âm tiếng Anh được quy định và sử dụng phổ biến trên toàn thế giới giúp cho việc học phát âm chuẩn xác hơn.  Bảng phiên âm tiếng Anh (International Phonetic Alphabet) viết tắt là IPA là tên gọi của bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế. Bảng IPA chứa 44 âm (sounds) bao gồm: - 20 nguyên âm (vowel sounds) - 24 phụ âm (consonant sounds).  Các âm kết hợp với nhau hình thành cách phát âm của từ. Để phát âm được 1 từ đúng, chúng ta sẽ cần phát âm dựa vào phần phiên âm của từ chứ không nhìn vào mặt chữ của từ đó. Bạn cần phát âm tiếng Anh dựa vào phần phiên âm của từ để phát âm chính xác một từ. Biết cách sử dụng bảng phiên âm tiếng Anh sẽ giúp bạn học tiếng Anh nhanh và chính xác hơn, việc phát âm tiếng Anh sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.   Bảng phiên âm tiếng Anh (International Phonetic Alphabet)  Trong đó:  - Vowels - Nguyên âm - Consonants: Phụ âm - Monophthongs: Nguyên âm ngắn - Diphthongs: Nguyên âm dài Cách phiên âm chuẩn quốc tế theo bảng phiên âm tiếng Anh IPA Bảng phiên âm tiếng Anh được chia thành 2 phần đó là về nguyên âm và về phụ âm. Sau đây, Unica sẽ hướng dẫn bạn cách đọc chi tiết bảng phiên âm tiếng Anh chuẩn xác nhất, cụ thể như sau: Về phần nguyên âm Phần nguyên âm trong tiếng Anh bao gồm 20 nguyên âm như sau: /ɪ/; /i:/; /ʊ/; /u:/; /e /; /ə /; /ɜ:/; /ɒ /; /ɔ:/; /æ/; /ʌ /; /ɑ:/; / ɪə/; /ʊə/; /eə/; /eɪ/; /ɔɪ/; /aɪ/; /əʊ/; /aʊ/. Cách đọc chi tiết của từng nguyên âm như sau: - /ɪ/:  m i ngắn, giống âm “i” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn ( = 1/2 âm i), môi hơi mở rộng sang hai bên, lưỡi hạ thấp. - /i:/:  m i dài, kéo dài âm “i”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Môi mở rộng sang hai bên như đang mỉm cười, lưỡi nâng cao lên. - /ʊ/:  m “u” ngắn, na ná âm “ư” của tiếng Việt, không dùng môi để phát âm này mà đẩy hơi rất ngắn từ cổ họng. Môi hơi tròn, lưỡi hạ thấp - /u/:  m “u” dài, kéo dài âm “u”, âm phát trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra. Khẩu hình môi tròn. Lưỡi nâng cao lên - /e/: Giống âm “e” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. Mở rộng hơn so với khi phát âm âm / ɪ /. Lưỡi hạ thấp hơn so với âm / ɪ / - /ə/: Giống âm “ơ” của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn và nhẹ. Môi hơi mở rộng, lưỡi thả lỏng - /ɜ:/:  m “ơ” cong lưỡi, phát âm âm /ɘ/ rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Môi hơi mở rộng, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm - /ɒ/:  m “o” ngắn, giống âm o của tiếng Việt nhưng phát âm rất ngắn. Hơi tròn môi, lưỡi hạ thấp - /ɔ:/:  m “o” cong lưỡi, phát âm âm o như tiếng Việt rồi cong lưỡi lên, âm phát trong khoang miệng. Tròn môi, lưỡi cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm.  - /æ/:  m a bẹt, hơi lai giữa âm “a” và “e”, cảm giác âm bị đè xuống. Miệng mở rộng, môi dưới hạ thấp xuống, lưỡi được hạ rất thấp - /ʌ/: Na ná âm “ă” của tiếng việt, hơi lai giữa âm “ă” và âm “ơ”, phải bật hơi ra. Miệng thu hẹp, lưỡi hơi nâng lên cao - /ɑ:/:  m “a” kéo dài, âm phát ra trong khoang miệng, miệng mở rộng, lưỡi hạ thấp. - /ɪə/: Đọc âm /ɪ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi từ dẹt thành hình tròn dần, lưỡi thụt dần về phía sau - /ʊə/: Đọc âm /ʊ/ rồi chuyển dần sang âm /ə/. Môi mở rộng dần, nhưng không mở rộng, lưỡi đẩy dần ra phía trước - /eə/: Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ə/, hơi thu hẹp môi, Lưỡi thụt dần về phía sau - /eɪ/: Đọc âm /e/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi hướng dần lên trên - /ɔɪ/: Đọc âm /ɔ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và đẩy dần ra phía trước - /aɪ/: Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ɪ/, môi dẹt dần sang hai bên, lưỡi nâng lên và hơi đẩy ra phía trước - /əʊ/: Đọc âm /ə/ rồi chuyển dần sang âm / ʊ /, môi từ hơi mở đến hơi tròn, lưỡi lùi dần về phía sau.  - /aʊ/: Đọc âm /ɑ:/ rồi chuyển dần sang âm /ʊ/, môi tròn dần, lưỡi hơi thụt dần về phía sau Ví dụ một số nguyên âm trong từ tiếng Anh Về phần phụ âm Có 24 phụ âm trong bảng phiên âm tiếng Anh bao gồm: /p/; /b/; /t/; /d/; /t∫/; /dʒ/; /k /; /g/; /f/; /v/; /ð/; /θ/; /s/; /z/; /∫/; /ʒ/; /m/; /n/; /η/; /l/; /r/; /w/; /h/;  /j/. Cách đọc chi tiết của từng âm như sau: - /p/: Đọc gần giống với âm /p/ tiếng Việt, lực chặn của 2 môi không mạnh bằng, nhưng hơi thoát ra vẫn mạnh như vậy. Hai môi chặn luồng khí trong miệng, sau đó bật mạnh luồng khí ra. - /b/: Giống âm /b/ tiếng Việt. Hai môi chặn luồng khí trong miệng, sau đó bật mạnh luồng khí ra. - /t/:  m /t/ tiếng Việt, nhưng bật hơi thật mạnh, đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới. Hai răng khít chặt, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra.  - /d/: Giống âm /d/ tiếng Việt nhưng hơi bật ra mạnh hơn một chút. Đặt đầu lưỡi dưới nướu, khi luồng khí bật ra, đầu lưỡi chạm vào răng cửa dưới, hai răng khít chặt, mở ra khi luồng khí mạnh thoát ra. - /t∫/: Giống âm /ch/ tiếng Việt nhưng môi khi nói phải chu ra. Môi hơi tròn và chu về phía trước - /dʒ/: Giống âm /t∫/ nhưng có rung dây thanh quản. Môi hơi tròn và chu về phía trước, khi luồng khí thoát ra, môi tròn nửa, lưỡi thẳng và chạm vào hàm dưới, để khí thoát ra trên bề mặt lưỡi. - /k/: Giống âm /k/ tiếng Việt nhưng bật mạnh hơi, nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra. - /g/: Giống âm /g/ tiếng Việt, nâng phần sau của lưỡi, chạm ngạc mềm, hạ thấp khi luồng khí mạnh bật ra. - /f/: Giống âm /ph/ (phở) trong tiếng Việt, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới. - /v/: Giống âm /v/ trong tiếng Việt, hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới.  - /ð/: Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản rung.  - /θ/: Đặt đầu lưỡi ở giữa hai hàm răng, để luồng khí thoát ra giữa lưỡi và hai hàm răng, thanh quản không rung. - /s/: Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng. Luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi. Không rung thanh quản, để mặt lưỡi chạm nhẹ vào lợi hàm trên. - /z/: Để lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, ngạc mềm nâng, luồng khí thoát từ giữa mặt lưỡi và lợi, rung thanh quản. - /∫/ : Môi chu ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng: Shhhhhh!). Môi hướng về phía trước như đang kiss ai đó, môi tròn, để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên. - /ʒ/: Môi chu ra (giống khi yêu cầu ng khác im lặng: Shhhhhh!). Nhưng có rung thanh quản, môi hướng về phía trước như đang kiss ai đó, môi tròn, để mặt lưỡi chạm lợi hàm trên, nâng phần trước của lưỡi lên. - /m/: Giống âm /m/ tiếng Việt, hai môi ngậm lại, để luồng khí thoát qua mũi. - /n/: Khí thoát ra từ mũi, môi hé, đầu lưỡi chạm vào lợi hàm trên, chặn luồng khí để khí thoát ra từ mũi. - /η/: Hơi bị chặn ở lưỡi và ngạc mềm nên thoát ra từ mũi, thanh quản rung, môi hé, phần sau của lưỡi nâng lên, chạm ngạc mềm. - /l/: Từ từ cong lưỡi, chạm vào răng hàm trên, thanh quản rung, môi mở rộng, môi mở hoàn toàn, đầu lưỡi từ từ cong lên và đặt vào răng hàm trên. - /r/: Khác /r/ tiếng Việt: Lưỡi cong vào trong và môi tròn, hơi chu về phía trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi về trạng thái thả lỏng, môi tròn mở rộng. - /w/: Lưỡi thả lỏng, môi tròn và chu về trước. Khi luồng khí thoát ra, lưỡi vẫn thả lỏng, môi tròn mở rộng. - /h/: Như âm /h/ tiếng Việt, không rung thanh quản, môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để luồng khí thoát ra. - /j/: Nâng phần trước của lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy luồng khí thoát ra giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng nhưng không có tiếng ma sát của luồng khí (do khoảng cách giữa phần trước của lưỡi và ngạc cứng không quá gần) làm rung dây thanh trong cổ họng. Môi hơi mở khi luồng khí thoát ra, môi mở rộng, phần giữa lưỡi hơi nâng lên, khi luồng khí thoát ra, lưỡi thả lỏng Ví dụ một số phụ âm trong từ tiếng Anh Lưu ý khi sử dụng bảng phiên âm tiếng Anh - Khi phát âm phần nguyên âm, bạn cần lưu ý đó là khi phát âm dây thanh quản của bạn phải rung. Bắt đầu từ âm  /ɪə / – /aʊ/ cần chú ý phát âm đầy đủ cả 2 thành tố của âm từ trái sang phải (âm trước phát âm dài hơn âm sau). Đặc biệt, khi phát âm phần nguyên âm bạn sẽ không cần phải chú ý đến vị trí đặt răng do các nguyên âm không sử dụng răng nhiều. - Đối với dây thanh, bạn rung (hữu thanh) với các các nguyên âm, /b/, /d/, /g/, /v/, /z/, /m/, /n/, /w/, /j/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/  và không rung (vô thanh) với những phụ âm /p/, /t/, /k/, /f/, /s/, /h/, /∫/, /θ/, /t∫/  - Đối với những âm khó như  /ɪ/, /ʊ/, /æ/ môi phải mở vừa phải, môi để tròn với những âm /u:/, / əʊ / và chu môi với những âm /ʒ/, /dʒ/, /t∫/  - Đối với những âm /t/, /d/, /t∫ /, /dʒ/, /η/, /l/ bạn cần cong đầu lưỡi chạm nướu, cong đầu lưỡi chạm ngạc cứng với những phụ âm /ɜ:/, /r/ và nâng cuống lưỡi với những phụ âm /ɔ:/, /ɑ:/, /u:/, /ʊ/, /k/, /g/, /η/  Cần lưu ý cách phát âm khi sử dụng bảng phiên âm tiếng Anh Lưu ý về quy tắc phát âm Tiếng Anh với nguyên âm và phụ âm - Bán âm y và w thì chúng có thể là nguyên âm hoặc phụ âm Eg: You – phụ âm nhưng gym thì lại là nguyên âm. We – phụ âm nhưng Saw - nguyên âm - Về phụ âm g +  Nếu đi sau g là phụ âm I, y, e thì phát âm sẽ là dʒ Eg: gYm, gIant, gEnerate... + Nếu sau g là các nguyên âm còn lại a, u, o thì phát âm sẽ là g Eg: go, gone, god,gun,gum, gut, guy, game, gallic,... - Đọc phụ âm C + C đọc là S nếu theo sau là các nguyên âm i, y, e Eg: city, centure, cycle, cell, cyan,... + C đọc là K nếu theo sau nguyên âm là a, u, o. Eg: cat, cut, cold, call, culture, coke,... - Đọc phụ âm r + Nếu trước r là một nguyên âm yếu, chẳng hạn như /ə/ thì có thể lược bỏ đi. - Về phụ âm j + Âm j đều đứng đầu 1 từ và phát âm là dʒ. Eg: just, job, jumo - Quy tắc phân biệt nguyên âm dài, nguyên âm ngắn. + 5 nguyên âm ngắn bao gồm:  ă ĕ ĭ ŏ ŭ. Cách phát âm như sau:  - a ngắn: ă : /æ/ : act, apt, bad, bag, fad,.... - e ngắn: /e/: ben, den, fed, bed,..... - i ngắn: /I/: bin, bid, in,... - o ngắn: /ɒ/: hot, Tom, bop,... - u ngắn: /ʌ/ : cut, sun, bug,... + 5 nguyên âm dài bao gồm:  ā ē ī ō ū. Cách phát âm như sau - a dài: ā : /eɪ/ : Cake, rain, day, eight,... - e dài: ē: /i:/ : tree, beach, me, baby, key, field,... - i dài: ī : /aɪ/ : five, tie, light, my, find, child,... - o dài: ō : /oʊ/ : nose, toe, toast, no, snow, bold, most,... - u dài: ū : /u: hoặc ju:/ : new, few, blue, suit, fuel,.... >> Xem thêm: Cách phát âm ed, s, es trong Tiếng Anh chính xác nhất + Cách phân biệt nguyên âm ngắn và nguyên âm dài như sau:  +) Nguyên âm ngắn là từ có 1 nguyên âm và nguyên âm đó không nằm ở cuối. Eg: bug, think, cat, job, bed, ant, act,... +) Đối với từ chỉ có một nguyên âm mà nguyên âm đó ở cuối thì theo quy tắc phát âm Tiếng Anh là Nguyên âm dài. Eg: she(e dài),he, go(o dài), no,.. +) Trong một từ nếu một nguyên âm theo sau là 2 phụ âm giống nhau thì đó là nguyên âm ngắn.  Eg: Dinner(i ngắn), summer(u ngắn), rabbit(a ngắn) +) Một từ có 2 nguyên âm liên tiếp giống nhau thì phát âm như một nguyên âm dài.  Eg:  Peek(e dài), greet(e dài) +) Lưu ý: Không áp dụng quy tắc này với nguyên âm O vì nó sẽ tạo thành âm khác nhau như: poor, tool, fool, door +)  Không áp dụng trong trường hợp nếu đứng sau 2 nguyên âm này là R vì âm đó đã bị biến đổi.  + Khi Y đứng cuối của từ 1 âm tiết thì nó sẽ đọc là âm i dài /ai/ Eg: Cry, TRy, by,shy,... - Viết đúng chính tả khi sử dụng nguyên âm phụ âm +) Sau 1 nguyên âm ngắn là f,l,s thì từ đó gấp đôi f,l,s lên. Eg: Ball, staff, pass, tall, different(i ngắn), coLLage(o ngắn), compass (a ngắn) +) Đối với từ có 2 âm tiết mà sau nguyên âm ngắn là b,d,g,m,n,p thì chúng ta nhân đôi chúng lên.  Eg: hoLLywood(o ngắn), suGGest(u ngắn), odd(o ngắn) - Nguyên âm e +) Nếu một từ ngắn hay âm thanh cuối của từ kết thúc bằng một nguyên âm + phụ âm + e thì e cuối cùng sẽ bị câm và nguyên âm trước đó là nguyên âm dài. Eg: bit /bɪt/ => bite /baɪt/ at /ət/ => ate /eɪt/ cod /kɒd/ => code  /kəʊd/  cub /kʌb/ => cube /kjuːb/ met /met/ => meet  /miːt/ Bên cạnh những vấn đề bạn cần lưu ý mà Unica đã chia sẻ trên đây, một vấn đề quan trọng trong bảng phát âm tiếng Anh mà bạn cần lưu ý đó là cách phát âm đúng “trọng âm” và đúng ngữ điệu của từ trong câu. Học cách sử dụng bảng phiên âm tiếng Anh một cách thành thạo, bạn sẽ dễ dàng học tiếng Anh nhanh chóng và hiệu quả nhất. Bên cạnh đó, bạn cũng nên không ngừng luyện tập, học hỏi tiếng Anh mỗi ngày để nhanh chóng thành thạo tiếng Anh và nhuần nhuyễn trong giao tiếp tiếng Anh. Mong rằng, những chia sẻ trên đây của Unica đã mang đến bạn những thông tin hữu ích nhất giúp bạn hoàn thiện vốn tiếng Anh cho bản thân mình. Chúc bạn thành công!
29/05/2019
4224 Lượt xem
Tổng hợp danh sách các từ nối trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Tổng hợp danh sách các từ nối trong tiếng Anh đầy đủ nhất Từ nối trong tiếng Anh là gì?  Có những loại từ nối nào trong tiếng Anh?  Cách sử dụng các loại từ nối trong tiếng Anh như thế nào? Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ chia sẻ đến bạn tổng hợp danh sách các từ nối trong tiếng Anh một cách đầy đủ nhất giải đáp cho bạn toàn bộ những câu hỏi trên. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Từ nối trong tiếng Anh là gì? Từ nối trong tiếng Anh (Linking words, hay Transitions) là những từ hoặc cụm từ được sử dụng trong câu tiếng Anh để ngắt câu, chuyển ý giúp bài văn tiếng Anh của bạn trở nên lưu loát, rõ ràng và chuyên nghiệp hơn. Từ nối trong câu tiếng Anh cũng giúp cho người đọc theo dõi nội dung văn bản, hiểu được ý tưởng của người viết dễ dàng. Từ nối là một yếu tố vô cùng quan trọng trong tiếng Anh giao tiếp, tạo nên logic trong lời nói và câu văn của bạn khi sử dụng tiếng Anh. Sử dụng từ nối trong câu tiếng Anh sẽ giúp bài viết của bạn mạch lạc và đầy đủ ý nghĩa hơn, việc giao tiếp trong tiếng Anh sẽ trở nên đơn giản và hiệu quả hơn bao giờ hết. Từ nối trong tiếng Anh giúp bài văn tiếng Anh của bạn trở nên lưu loát, rõ ràng hơn Các loại từ nối trong Tiếng Anh - Từ nối trong Tiếng Anh được chia thành 3 loại như sau: + Liên từ kết hợp (Transitions – T): Dùng để chỉ những từ, cụm từ hoặc mệnh đề có cùng chức năng ngang hàng nhau. Eg: I researched the topic; afterwards, I created the presentation. + Tương liên từ (Coordinators - C): Sự kết hợp giữa liên từ và một từ khác, dùng để liên kết các từ hoặc cụm từ có cấu trúc ngữ pháp tương đương nhau. Eg:  I researched the topic, and I created the presentation. + Liên từ phục thuộc (Subordinators – S): Dùng để kết nối các mệnh đề khác nhau về chức năng. Eg:  After I researched the topic, I created the presentation. >> Xem thêm: Phân biệt cách sử dụng câu chủ động bị động trong tiếng Anh Tổng hợp danh sách từ nối được sử dụng trong tiếng Anh Sau đây, hãy cùng Unica khám phá danh sách những từ nối thường được sử dụng trong tiếng Anh bạn nhé: Từ nối để thêm thông tin Khi bạn muốn đưa thêm thông tin vào trong bài viết tiếng Anh của mình, bạn có thể sử dụng từ nối để giúp bài văn của bạn mang ý nghĩa mạch lạc hơn. Một số từ nối thêm thông tin bạn có thể sử dụng như sau: - “And” – và - “Also” – cũng - “Besides” – ngoài ra - “First/Second/Third” – Thứ nhất/thứ hai/thứ ba… - “In addition” – thêm vào đó - “Furthermore/Moreover” – Hơn thế nữa - “To begin with/next/finally” – Bắt đầu với/tiếp theo đến/cuối cùng là Từ nối chỉ nguyên nhân, kết quả - “Accordingly” – theo như - “And so” – vì thế nên - “As a result” – kết quả là - “Hence/so/therefore/thus” – vì vậy - “Consequently” – hậu quả là - “For this reason” – vì lý do đó - “Then” – sau đó Từ nối chỉ nguyên nhân, kết quả Từ nối chỉ sự đối lập, tương phản - “But/yet” – nhưng - “However/nevertheless” – tuy nhiên - “In contrast/in the contrary” – đối lập với - “On the other hand” – Mặt khác thì - “Instead of” – thay vì - “Notwithstanding” – nhưng - “Whereas” – nhưng Từ nối chỉ kết luận hoặc tổng kết  - “And so” - và vì thế - “After all” - sau tất cả - “At last, finally” - cuối cùng - “In brief” - nói chung - “In closing” - tóm lại là - “In conclusion” - kết luận lại thì - “On the whole” - nói chung - “To conclude” - để kết luận - “To summarize” - Tóm lại Từ nối chỉ dấu hiệu thời gian - “Afterward” – về sau - “At the same time” – cùng một thời điểm - “Immediately” – ngay lập tức - “In the meantime” – trong khi chờ đợi - “Meanwhile” – trong khi đó - “Previously” – trước đó - “Subsequently” – sau đó - “Currently” – hiện tại Từ nối chỉ dấu hiệu thời gian Từ nối chỉ nguyên nhân - kết quả - Accordingly: theo như - And so: và vì thế - As a result: kết quả là - Then: sau đó - For the reason: vì lý do này nên - Hence, so, therefore, thus: vì vậy - Because/ Because of: bởi vì - The reason for this is: lý do cho điều này là - The reason why: lý do tại sao - Due to/ Owing to: do - The cause of… is: nguyên nhân của vấn đề là - To be caused by: được gây ra bởi - To be originated from: có nguồn gốc từ - To arise from: phát sinh từ - Leads to/ leading to: dẫn đến - Consequently / as a result/ As a consequence: hậu quả là Từ nối chỉ sự so sánh - By the same token: bằng những bằng chứng tương tự như thế - In like manner: theo cách tương tự - In the same way: theo cách giống như thế - In similar fashion: theo cách tương tự thế - Likewise, similarly: tương tự thế Từ nối đưa ra ví dụ - As an example: như một ví dụ - For example: ví dụ - For instance: kể đến một số ví dụ - Specifically: đặc biệt là - Thus: do đó - To illustrate: để minh họa Từ nối chỉ dấu hiệu thời gian - Afterward: về sau - At the same time: cùng thời điểm - Currently: hiện tại - Earlier: sớm hơn - Later: muộn hơn - Formerly: trước đó - Immediately: ngay lập tức - In the future: trong tương lai - In the meantime: trong khi chờ đợi - In the past: trong quá khứ - Meanwhile: trong khi đó - Previously: trước đó - Simultaneously: đồng thời - Subsequently/ then: sau đó - Until now: cho đến bây giờ Từ nối chỉ kết luận, tổng kết - And so: và vì thế - After all: sau tất cả - At last, finally: cuối cùng - In brief: nói chung - In closing: tóm lại là - In conclusion: kết luận lại thì - On the whole: nói chung - To conclude: để kết luận - To summarize: tóm lại Từ nối chỉ sự nhắc lại - In other words: nói cách khác - In short: nói ngắn gọn lại thì - In simpler terms: nói theo một cách đơn giản hơn - To put it differently: nói khác đi thì - To repeat: để nhắc lại Từ nối chỉ sự khẳng định - In fact: thực tế là - Indeed: thật sự là - No: không - Yes: có - Especially: đặc biệt là Từ nối chỉ địa điểm - Above: phía trên - Alongside: dọc - Beneath: ngay phía dưới - Beyond: phía ngoài - Farther along: xa hơn dọc theo… -In back: phía sau - In front: phía trước - Nearby: gần - On top of: trên đỉnh của - To the left: về phía bên trái - To the right: về phía bên phải - Under: phía dưới - Upon: phía trên >> Xem thêm: Câu cảm thán trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc và cách sử dụng Bài tập vận dụng các từ nối trong Tiếng Anh Bài tập: Điền từ nối trong tiếng Anh bằng cách chọn đáp án đúng 1. _____________ you study harder, you won’t win the scholarship. A. Unless B. Because C. If D. In order that 2. Our teacher explained the lesson slowly ______________ we might understand him. A. and B. so that C. if not D. or 3. The countryside air is fresh,________________, it’s not polluted. A. However B. Whenever C. Moreover D. Beside 4. __________ he goes to the museum with me, I will go alone. A. Because of B. Because C. Unless D. When 5. They asked me to wait for them; ____________, he didn’t turn back. A. but B. however C. so D. therefore 6. My mother was sick._________________, I had to stay at home to look after her. A. But B. However C. So D. Therefore 7. __________ the brightness room, we couldn’t sleep. A. Because of B. Since C. Although D. In spite of 8. It was already 6p.m, ______________ we closed our office and went home. A. therefore B. but C. however D. so 9. _____________ he knew the danger of smoking, he couldn’t give it up. A. Since B. Though C. Because of D. Despite 10. _________________ he had to do homework, he still attended your party yesterday. A. Because B. In spite of C. Because of D. Although Đáp án: 1. A 2. B 3. C 4. C 5. B 6. D 7. A 8. D 9. B 10. D Trong môi trường hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, việc sử dụng thông thạo một ngoại ngữ mà phổ biến nhất là tiếng Anh luôn là vấn đề được mọi người quan tâm. Trên đây là một số chia sẻ của Unica về những từ nối trong tiếng Anh và tầm quan trọng của nó trong một bài viết tiếng Anh hoàn chỉnh. Mong rằng, bài viết trên đây đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích nhất củng cố thêm vốn từ vựng hiệu quả của mình. 
29/05/2019
3718 Lượt xem
1000+ Tên tiếng Anh cho nữ ý nghĩa và ấn tượng nhất
1000+ Tên tiếng Anh cho nữ ý nghĩa và ấn tượng nhất Đặt tên tiếng Anh cho nữ như thế nào hay nhất? Chắc hẳn đây là thắc mắc của rất nhiều người khi mong muốn lựa chọn tên tiếng Anh để sử dụng  khi ra nước ngoài hay công việc,...Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ chia sẻ đến bạn bài viết tổng hợp những tên tiếng Anh của nữ hay và dễ thương nhất giúp bạn có thể lựa chọn một cái tên phù hợp nhất cho mình. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! 1. Tên tiếng Anh cho nữ mang ý nghĩa may mắn, hạnh phúc - “Alethea” – sự thật - “Fidelia” – niềm tin - “Verity” – sự thật - “Viva/Vivian” – sự sống, sống động - “Winifred” – niềm vui và hòa bình - “Zelda” – hạnh phúc - “Giselle” – lời thề - “Kerenza” – tình yêu, sự trìu mến - “Verity” – sự thật - “Viva/Vivian” – sự sống, sống động - “Winifred” – niềm vui và hòa bình - “Zelda” – hạnh phúc - “Amity” – tình bạn - “Edna” – niềm vui - “Ermintrude” – được yêu thương trọn vẹn - “Esperanza” – hy vọng - “Farah” – niềm vui, sự hào hứng - “Oralie” – ánh sáng đời tôi - “Philomena” – được yêu quý nhiều Tên tiếng Anh hay nhất cho nữ “Oralie” – ánh sáng đời tôi >> Xem thêm: Tổng hợp tên các vì sao trong tiếng Anh đầy đủ nhất bạn nên biết 2. Những tên cho nữ theo đá quý, theo màu sắc - “Jade” – đá ngọc bích - “Scarlet” – đỏ tươi - “Sienna” – đỏ - “Gemma” – ngọc quý - “Melanie” – đen - “Kiera” – cô gái tóc đen - “Margaret” – ngọc trai - “Pearl” – ngọc trai - “Ruby” – đỏ, ngọc ruby - “Diamond” : kim cương Tên tiếng Anh cho nữ là “Ruby” – đỏ, ngọc ruby 3. Tên Tiếng Anh cho nữ gắn với các hình ảnh thiên nhiên - Daisy: Loài cúc dại tinh khôi, thuần khiết - Violet: Hoa violet màu tím thủy chung - Anthea: Xinh đẹp như hoa - Flora: Đóa hoa kiều diễm - Jasmine: Hoa nhài tinh khiết - Lily/Lil/Lilian/Lilla: Loài hoa huệ tây quý phái, sang trọng - Lotus: Hoa sen mộc mạc - Rose/Rosa/Rosie/Rosemary: Bà hoàng rạng rỡ trong thế giới các loài hoa - Rosabella: Đóa hồng xinh đẹp - Iris: Hoa diên vỹ biểu hiển của lòng dũng cảm, sự trung thành và khôn ngoan - Willow: Cây liễu mảnh mai, duyên dáng - Calantha: Một đóa hoa đương thì nở rộ khoe sắc - Morela: Hoa mai - Oliver/Olivia: Cây ô liu - tượng trưng cho hòa bình - Aurora: Ánh bình minh buổi sớm - Alana: Ánh sáng - Oriana: Bình minh - Roxana: Bình minh, ánh sáng - Azura: Bầu trời xanh bao la - Ciara: Sự bí ẩn của đêm tối - Layla: Màn đêm kì bí - Edana: Ngọn lửa nhiệt huyết - Eira: Tuyết trắng tinh khôi - Eirlys: Mong manh như hạt tuyết - Jena: Chú chim nhỏ e thẹn - Jocasta: Mặt trăng sáng ngời - Lucasta: Ánh sáng thuần khiết - Maris: Ngôi sao của biển cả - Phedra: Ánh sáng - Selena/Selina: Mặt trăng - Stella: Vì tinh tú sáng trên bầu trời đêm - Sterling: Ngôi sao nhỏ tỏa sáng trên bầu trời cao -  “Azure” – bầu trời xanh  - “Esther” – ngôi sao - “Iris” – hoa iris, cầu vồng - “Flora” –  hoa - “Jasmine” – hoa nhài - “Layla” – màn đêm - “Roxie / Roxy” – ánh sáng, bình minh - “Stella” – vì sao - “Sterling / Stirling” – ngôi sao nhỏ - “Daisy” – hoa cúc - “Lily” – hoa huệ tây - “Rose / Rosa / Rosie” – đóa hồng - “Rosabella” – đóa hồng xinh đẹp - “Selina / Selena” – mặt trăng Tên tiếng Anh của nữ là “Sterling / Stirling” – ngôi sao nhỏ >> Xem thêm: Top 300+ các loài hoa bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất bạn nên biết 4. Tên tiếng Anh cho nữ sang chảnh, quý phái - Charmaine: Sự quyến rũ khó có thể cưỡng lại - Abbey: Sự thông minh - Adelaide/Adele/Adelia/Adeline: Người phụ nữ cao quý - Briona: Một người phụ nữ thông minh và độc lập - Sophia/Sophie: Bộc lộ sự thông thái, trí khôn ngoan trong con người - Artemis: Tên nữ thần săn bắn trong thần thoại Hy Lạp với biểu tượng là vầng trăng khuyết và cây nguyệt quế - Eirene/Erin/Irene: Hòa bình - Donna: Tiểu thư quyền quý - Nora: Danh dự - Grace: Sự ân sủng và say mê - Pandora: Trời phú cho sự xuất sắc toàn diện - Phoebe: Tỏa sáng mọi lúc mọi nơi - Florence: Tên một thành phố xinh đẹp của Ý, chỉ sự thịnh vượng - Phoenix: Phượng hoàng ngạo nghễ và khí phách - Serenity: Sự bình tĩnh, kiên định - Juno: Nữ hoàng của thiên đàng, trong thần thoại La Mã, Juno là tên của vị thần bảo vệ hôn nhân - Una: Hiện thân của chân lý và sắc đẹp kiều diễm - Aine: Lộng lẫy và rạng rỡ, đây cũng là tên của nữ thần mùa hè xứ Ai-len, người có quyền lực tối thượng và sự giàu có - Oralie: Ánh sáng cuộc đời tôi - Almira: Công chúa xinh đẹp - Victoria: Người chiến thắng - Doris: Tuyệt thế giai nhân 5. Tên tiếng Anh dễ thương cho nữ trong Game - Ariel: Sư tử của Chúa - Audray: Cao quý, sức mạnh - Abigail: Sự tự hào, niềm tự hào - Natalia: Sinh vào Giáng Sinh - Desi: Mong muốn - Rihanna/Rayhana: Ngọt ngào - Alexandra: Người bảo vệ các chàng trai - Beatrice: Người mang niềm vui - Lita: Ánh sáng - Quinn: Thủ lĩnh 6. Tên Tiếng Anh cho nữ nói lên dáng vẻ bề ngoài - Fidelma: Mỹ nhân - Calliope: Cô gái có khuôn mặt xinh đẹp - Kiera: Cô nàng đóc đen - Drusilla: Cô gái có đôi mắt long lanh như sương - Hebe: Trẻ trung xinh đẹp - Mabel: Cô nàng đáng yêu - Rowan: Cô gái tóc đỏ - Kaylin: Cô nàng xinh đẹp và mảnh dẻ - Fiona: Trắng trẻo - Brenna: Mỹ nữ tóc đen - Aurelia: Cô nàng tóc vàng óng 7. Tên Tiếng Anh cho nữ độc đáo - Acacia: Có gai - Avery: Khôn ngoan - Bambalina: Cô bé - Eilidh: Mặt trời - Aisha: Sống động - Lenora: Sáng sủa - Lorelei: Lôi cuốn - Helena: Nhẹ - Maeby: Vị đắng hoặc ngọc trai - Phoebe: Tỏa sáng - Tabitha: Linh dương gazen. - Tallulah: Nước chảy Trên đây là một số tên tiếng Anh của nữ hay nhất mà bạn có thể tham khảo cho chính mình. Mong rằng thông qua bài viết trên, bạn sẽ tìm ra được một cái tên ý nghĩa và phù hợp nhất với bản thân. Đừng bỏ qua khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc đến từ chuyên gia hàng đầu Unica sẽ giúp bạn hệ thống lại toàn bộ kiến thức đấy nhé! Chúc bạn thành công! >> Xem thêm: Tên các loại trái cây bằng tiếng Anh dễ ghi nhớ
28/05/2019
5060 Lượt xem
Tính từ trong Tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng của tính từ
Tính từ trong Tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng của tính từ Tính từ trong tiếng Anh gì? Vị trí của tính từ trong câu tiếng Anh ở đâu? Cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh như thế nào? Đây là thắc mắc của rất nhiều người khi nhắc đến tính từ trong tiếng Anh. Để giúp bạn giải quyết tất cả những vấn đề trên, trong bài viết dưới đây, Unica sẽ chia sẻ đến bạn tổng hợp toàn bộ những kiến thức chi tiết và chuẩn xác nhất về tính từ trong câu tiếng Anh giúp bạn củng cố vững chắc kiến thức tiếng Anh của mình. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Tính từ trong tiếng Anh là gì?  Tính từ trong tiếng Anh (Adjective, viết tắt là adj) là từ bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ trong câu. Tính từ dùng để miêu tả các đặc điểm, tính chất của người, sự vật, sự việc,... mà danh từ đó đại diện.  Thực tế, tính từ được chia thành 2 loại đó là tính từ miêu tả và tính từ số lượng: - Tính từ miêu tả là tính từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, kích cỡ, những cái gì thuộc về tính chất của người, vật hay việc mà nó nói tới. Ví dụ: nice, green, blue, big, good... - Tính từ số lượng là những tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu,… Ví dụ: one, two, three, first, second, third… Bên cạnh đó, theo vị trí trong câu, tính từ được chia thành 2 loại: - Tính từ đứng một mình, không cần danh từ, thường là các tính từ bắt đầu bằng "a" Ví dụ: aware, afraid, alive, awake, alone, ashamed, unable, exempt,… - Tính từ thường đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo. VD: former, main, latter,... Tính từ trong tiếng Anh dùng để miêu tả các đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc,... Dấu hiệu nhận biết tính từ trong câu tiếng Anh Trong câu tiếng Anh, bạn có thể dựa vào một số hậu tố để nhận biết tính từ như:  “-al”: national, cultural… “-ful”: beautiful, careful, useful,peaceful… “-ive”: active, attractive ,impressive… “-able”: comfortable, miserable… “-ous”: dangerous, serious, humorous, famous… “-cult”: difficult… “-ish”: selfish, childish… “-ed”: bored, interested, excited… “-ing”: interesting, relaxing, exciting, boring,… “-ly”: aily, monthly, friendly, healthy, lovely,… Dấu hiệu nhận biết tính từ trong câu tiếng Anh Thông thường trong khi sử dụng hay làm các bài tập ngữ pháp thường hay nhầm lẫn giữa 2 loại tính từ đó là tính từ đuôi “-ing” và tính từ đuôi “-ed”. Tuy nhiên bạn cần phân biệt rõ ràng 2 loại tính từ này như sau: - Tính từ kết thúc bằng đuôi “-ed” diễn tả cảm xúc khi người nói muốn thể hiện cảm xúc của mình về một sự vật, hiện tượng nào đó. Ví dụ: “I was very bored in the maths lesson. I almost fell asleep” - (Tôi rất chán trong tiết học Toán. Tôi toàn cảm thấy buồn ngủ thôi) - Tính từ kết thúc bằng đuôi “-ing” để diễn tả thứ gì đó khiến cho bạn cảm thấy như thế nào Ví dụ: “The film is absolutely terrifying” - (Bộ phim đó thật sự kinh khủng) - Một số cặp tính từ tận cùng bằng –ing và –ed: Embarrassing – embarrassed Fascinating – fascinated Disgusting – disgusted Exciting – excited Amusing – amused Terrifying – terrified Worrying – worried Exhausting – exhausted Astonishing – astonished Shocking – shocked Confusing – confused Frightening – frightened >> Xem thêm: Trạng từ trong tiếng Anh là gì? Khái niệm, chức năng và cách sử dụng Vị trí của tính từ trong câu Tiếng Anh - Tính từ đứng trước một danh từ. Trong trường hợp này, tính từ có vai trò bổ trợ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ, giúp danh từ được miêu tả cụ thể, chi tiết hơn.  Ví dụ: a difficult exercise (một bài tập khó) + Lưu ý: Trong tiếng anh có một số tính từ không thể đứng trước danh từ: alone, alike, awake, alive, ashamed, alight, fine, ill, glad, poorly, aware, unwell,… - Tính từ sẽ đứng sau động từ. Các động từ bao gồm: tobe, become, seem, look, feel, appear, taste, sound, smell Ví dụ: She becomes happy after reading the letter. (Cô ấy trở nên vui vẻ sau khi đọc lá thư) - Tính từ sẽ đứng sau một danh từ khi nó cần một nhóm từ bổ nghĩa. Ví dụ: I want a glass full of milk (Tôi muốn 1 ly sữa đầy.) Trong trường hợp này “full” là tính từ mang nghĩa “đầy, tràn” và “of milk” chính là một nhóm từ bổ nghĩa. Chức năng của tính từ (Adjective) Tính từ dùng để miêu tả - Tính từ miêu tả bao gồm một số loại như sau: + Tính từ chỉ màu sắc: green, black, pink,… + Tính từ chỉ hình dáng: big, small, tiny, round,… + Tính từ miêu tả tính chất. đặc điểm: nice, pretty, bad,… + Ngoài ra, còn có những tính từ mang ý nghĩa miêu tả khác Tính từ chỉ số đếm - Tính từ chỉ số đếm bao gồm: one, two, three, fifteen và loại tính từ chỉ số thứ tự như first, second, third,…. Ví dụ: Two kids is playing soccer. (Hai đứa trẻ đang chơi đá bóng) Tính từ dùng để chỉ thị - Tính từ dùng để chỉ thị bao gồm: this, that, these, those Tính từ chỉ sự sở hữu - Tính từ chỉ sự sở hữu bao gồm:  my, your, his, her, our, their, its Ví dụ: My country (đất nước của tôi), their kids (những đứa trẻ của họ) Tính từ đóng vai trò như danh từ - Khi đứng trước tính từ xuất hiện chữ "the" thì lúc này tính từ sẽ trở thành một danh từ.  Ví dụ: The unemployed needs more help (Người thất nghiệp cần nhiều sự giúp đỡ hơn) Tính từ (Adjective) ghép Định nghĩa: Tính từ ghép là loại từ kết hợp hai hay nhiều từ lại với nhau và có chức năng như một tính từ. Cụ thể như sau: + Danh từ + tính từ Ví dụ: love + sick = lovesick + Danh từ + phân từ Ví dụ: home + made = homemade + Trạng từ + phân từ Ví dụ: out + standing = outstanding + Tính từ + tính từ Ví dụ: dark + blue = dark-blue + Ghép nhiều từ bằng dấu gạch ngang Ví dụ: A ten-year-old boy = The boy is ten years old. Chức năng làm tính từ trong câu Trên đây là những chia sẻ chi tiết nhất của Unica về tính từ trong tiếng Anh. Mong rằng bài viết trên đây đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích nhất giúp bạn sở hữu phương pháp học tiếng Anh phù hợp và hiệu quả với bản thân. Chúc bạn thành công! >> Xem thêm: Giới từ trong tiếng Anh là gì? Chức năng và cách sử dụng của giới từ
28/05/2019
3054 Lượt xem
Tại sao phải học tiếng Anh? Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất bạn nên biết
Tại sao phải học tiếng Anh? Phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất bạn nên biết Tại sao phải học tiếng Anh? Hiện nay, ngoài việc trang bị thêm cho mình nhiều ngoại như khác như: học Tiếng Hàn online, Tiếng Trung, Tiếng đức thì tiếng Anh vẫn là ngoại ngữ được nhiều người quan tâm nhất. Tiếng Anh trở thành một ngôn ngữ vô cùng cần thiết giúp bạn có thể giao lưu, trao đổi với bạn bè năm châu trên thế giới. Để giúp bạn hiểu thêm về tầm quan trọng của tiếng Anh, Unica sẽ chia sẻ đến bạn những lợi ích của việc học tiếng Anh và những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất giúp bạn chinh phục tiếng Anh nhanh chóng. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Tại sao bạn cần phải học tiếng Anh? Sở hữu một vốn tiếng Anh tốt sẽ mang lại cho bạn rất nhiều lợi ích trong công việc và cuộc sống hằng ngày. Một số lợi ích của tiếng Anh có thể kể đến như sau: - Tiếng Anh giúp con người gần nhau hơn Tiếng Anh được coi là “ngôn ngữ chung” của các nước trên thế giới. Chính vì vậy, việc sở hữu một vốn tiếng Anh tốt sẽ giúp bạn dễ dàng làm quen, trò chuyện và kết bạn với nhiều bạn bè ngoại quốc một cách nhanh chóng. Tiếng Anh được coi là “ngôn ngữ chung” của các nước trên thế giới - Tiếng Anh giúp bạn tiếp thu những kiến thức phong phú từ bên ngoài Hiện nay, có tới hơn 55% website tin tức được viết bằng tiếng Anh. Nếu sở hữu một vốn tiếng Anh tốt, bạn có thể tìm mọi thông tin bằng tiếng Anh về khoa học, xã hội, văn hóa,... của tất cả các nước trên thế giới giúp bạn mở mang tầm tri thức của mình. - Tiếng Anh giúp bạn “ghi điểm” trong mắt các doanh nghiệp tuyển dụng Tiếng Anh là bằng chứng chứng minh sức mạnh trí tuệ của một ứng viên. Nó rất có lợi cho những hoạt động của công ty lớn liên quan đến yếu tố nước ngoài, quốc tế và cơ hội nghề nghiệp của bạn cũng sẽ rộng mở hơn cả trong nước và ngoài nước. Với tiếng Anh, bạn có rất nhiều cơ hội lựa chọn nghề nghiệp như hàng không, du lịch, phim ảnh… với mức lương không hề nhỏ.  Tiếng Anh giúp bạn hấp dẫn hơn trong mắt các doanh nghiệp tuyển dụng - Tiếng Anh giúp bạn có nhiều cơ hội theo học các trường đại học danh tiếng Nếu bạn có ý định đi du học nước ngoài, đến những trường đại học đào tạo hàng đầu trên thế giới thì tiếng Anh là một yếu tố không thể thiếu. Các trường đại học hàng đầu tại Anh, Mỹ đều yêu cầu các du học sinh phải sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh trôi chảy. Bạn cần phải phải tự trang bị cho mình một vốn tiếng Anh khá và hãy thi để lấy một số chứng chỉ tiếng Anh được công nhận trên toàn thế giới như IELTS, TOEIC. - Tiếng Anh là ngôn ngữ của ngành công nghiệp truyền thông Nếu bạn giỏi tiếng Anh, bạn sẽ không cần đến phiên dịch và phụ đề khi xem những chương trình TV, những bộ phim, bài hát mà bạn yêu thích. Bên cạnh đó, bạn cũng sẽ thoải mái tiếp cận với những cuốn sách bằng tiếng Anh giúp bạn mở mang vốn tri thức của mình.  - Tiếng Anh giúp bạn hoàn thiện bản thân Tiếng Anh không chỉ giúp bạn sở hữu thêm một ngôn ngữ mới mà còn giúp bạn hoàn thiện bản thân, cải thiện trí thông minh của mình nhanh chóng bởi tiếng Anh là một trong những ngôn ngữ khá khó học. Tiếng Anh là một ngôn ngữ đòi hỏi sự linh hoạt trong sử dụng, điều đó rất tốt với sự tư duy của người dùng. Chính vì vậy nếu bạn đang cần một thử thách, tiếng Anh là lựa chọn thú vị. Tiếng Anh giúp bạn tăng lên sự tự tin của bản thân, bạn sẽ trở nên đặc biệt hơn và mở ra cho bạn những kỹ năng giao tiếp, làm chủ tình huống, kỹ năng sống rất cần thiết trong công việc và cuộc sống hằng ngày. Tiếng Anh giúp bạn hoàn thiện bản thân tự tin hơn, vươn tới thành công nhanh hơn Bật mí những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả Tiếng Anh mang lại rất nhiều lợi ích cho bạn trong công việc và cuộc sống. Tuy nhiên, nên học tiếng Anh như nào cho hiệu quả? Đối với những người bận rộn, việc sắp xếp thời gian để học tiếng Anh không phải là đơn giản. Hiểu được điều này, Unica sẽ chia sẻ đến bạn những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất giúp bạn cải thiện vốn tiếng Anh của mình một cách nhanh chóng: Luyện nói tiếng Anh bắt chước người bản ngữ Đây là một phương pháp luyện nói tiếng Anh khá hiệu quả mà bạn có thể áp dụng. Bằng cách nghe người bản ngữ nói chuyện, bạn sẽ nghe được cách phát âm, cách nhấn nhá các từ trong tiếng Anh nhanh chóng và hiệu quả. Hãy nghe và luyện tập 10 phút mỗi ngày đồng thời cố gắng bắt chước cách nói chuyện của người bản ngữ. Sau một thời gian, bạn sẽ thấy hiệu quả rõ rệt. Bạn có thể nghe những bản tin trên các trang web tin tức như BBC, CNN, VOA, xem các kênh Discovery Channel, Cartoon Network,... để luyện tập nói tiếng Anh chuẩn theo phương pháp này.  Luyện nói tiếng Anh hiệu quả bằng cách bắt chước người bản ngữ nói chuyện Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Đây là phương pháp học tiếng Anh vô cùng hiệu quả khi bạn mong muốn củng cố vốn từ vựng tiếng Anh của mình nhanh chóng nhất. Bằng cách học từ vựng theo từng nhóm chủ đề cụ thể, việc học thuộc từ vựng và ghi nhớ từ đảm bảo sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều. Tùy vào từng đối tượng học khác nhau, bạn nên cân nhắc lựa chọn chủ đề học tiếng Anh cho phù hợp, cụ thể như sau: - Đối với trẻ em, bạn nên bắt đầu cho bé học tiếng Anh theo những chủ đề đơn giản, gần gũi nhất với bé như động vật, đồ vật trong nhà,... Bạn có thể tham khảo cách giúp bé học tiếng Anh qua màu sắc tốt nhất giúp bé tăng vốn từ vựng tiếng Anh hiệu quả thông qua bài viết Bật mí phương pháp giúp bé học tiếng Anh bằng màu sắc đơn giản, hiệu quả. - Đối với học sinh thông thường sẽ được học tiếng Anh trên trường lớp với những chủ đề quen thuộc như chào hỏi, thói quen hằng ngày, giao tiếp, các chủ đề về trường lớp,... giúp các bạn có thể giao tiếp thông thường trong cuộc sống hằng ngày. - Đối với sinh viên, người đi làm thì học tiếng Anh về những chủ đề giao tiếp văn phòng, từ vựng tiếng Anh về chuyên ngành làm việc là một điều cần thiết giúp bạn mở rộng nhiều cơ hội phát triển trong công việc và sự nghiệp. Bạn đang là sinh viên sắp tốt nghiệp cần củng cố kiến thức tiếng Anh để dễ dàng trúng tuyển tại các công ty nước ngoài với mức lương nghìn đô hay bạn là nhân viên văn phòng và mong muốn tìm kiếm cơ hội phát triển tại các công ty nước ngoài nhưng bị rào cản bằng tiếng Anh? Chắc chắn, rèn luyện kỹ năng tiếng Anh sẽ là điều bạn không thể bỏ qua. Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề giúp bạn củng cố vốn từ vựng tiếng Anh nhanh chóng Học tiếng Anh qua truyện ngắn, phim, bài hát Đây là một cách học tiếng Anh thú vị hơn rất rất nhiều so với việc bạn suốt ngày phải ôm một quyển sách để học ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản một cách nhàm chán. Đầu tiên, hãy bắt đầu bằng việc đọc một mẩu truyện, nghe một bài hát hay xem một bộ phim bằng tiếng Anh mà bạn yêu thích. Sau đó, hãy lựa chọn những câu tiếng Anh mà bạn yêu thích và hãy viết lại ra giấy những gì mình nghe được với thì quá khứ đơn, rồi chuyển đổi sang các thì khác như quá khứ hoàn thành, hiện tại, hay tương lai và đảm bảo rằng bạn sẽ luôn nghe và sử dụng những câu tiếng Anh mà bạn đã ghi. Một điều bạn cần lưu ý với phương pháp học tiếng Anh này đó là hãy thực hành “lặp đi lặp lại nhiều lần”, điều này sẽ giúp bạn ghi nhớ từ lâu hơn. Hiện nay, qua Internet bạn có thể dễ dàng tìm những mẩu truyện tiếng Anh, tìm một bài hát hay bộ phim bằng tiếng Anh phù hợp, giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả nhất. Bạn có thể tham khảo bài viết Cách học tiếng Anh qua phim hiệu quả nhất để tìm hiểu sâu hơn về phương pháp học tiếng Anh qua phim hiệu quả nhé.  Học tiếng Anh qua phim là một phương pháp học tiếng Anh thú vị và hiệu quả Trên đây là một số chia sẻ của Unica về tầm quan trọng của tiếng Anh và những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất. Mong rằng, bài viết trên đây đã mang lại những thông tin hữu ích nhất giúp bạn sở hữu một bí kíp học tiếng Anh phù hợp và hiệu quả nhất với mình, giúp bạn “chinh phục tiếng Anh” một cách dễ dàng. Ngoài ra bạn có thể tham khảo thêm khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc ngay hôm nay để UNICA được đồng hành cùng bạn đến với thành công. Chúc bạn thành công!  
28/05/2019
1294 Lượt xem
Học tiếng Anh qua tên các con vật giúp bé nâng cao vốn từ vựng
Học tiếng Anh qua tên các con vật giúp bé nâng cao vốn từ vựng Việc học tiếng Anh qua các chủ đề giúp người học ghi nhớ các từ vựng nhanh chóng và dễ dàng hơn. Một số chủ đề thường được nhiều người quan tâm như từ vựng về chủ đề quần áo trong tiếng Anh, chủ đề các loài hoa,... Vậy học tiếng Anh qua tên các con vật là một phương pháp học tiếng Anh vô cùng hiệu quả giúp bạn cải thiện kỹ năng từ vựng tiếng Anh rất tốt. Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ giới thiệu đến bạn những từ vựng về con vật giúp bạn cải thiện vốn tiếng Anh của mình nhanh chóng. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Lý do tại sao nên học con vật bằng tiếng anh Trong giai đoạn vàng từ " 0 - 6 " tuổi trẻ có khả năng tiếp thu ngoại ngữ khá tốt. Vì vậy cha mẹ nên tận dụng thời điểm này để giúp bé ghi nhớ các kiến thức Tiếng Anh một cách nhanh chóng, dễ dàng.  Hiện nay, việc học từ vựng tiếng anh về con vật nuôi là một trong những phương pháp được đánh giá khá cao. Không chỉ mang lại vốn từ vựng phong phú, bé còn trau dồi cho mình những kiến thức vững vàng trong quá trình tiếp cận và sử dụng Tiếng Anh.  Bên cạnh đó, việc học tiếng Anh con vật sẽ giúp trẻ phát huy trí tưởng tượng của mình thêm phong phú hơn. Khi bé vừa nhìn, vừa đọc, vừa viết tên thì khả năng ghi nhớ não bộ của bé sẽ trở nên tự nhiên hơn.  Một số lưu ý khi dạy bé học các con vật bằng Tiếng Anh Động vật là một trong những chủ đề thu hút sự quan tâm của trẻ mỗi khi trẻ đọc sách. Do vậy, khi bạn giảng dạy tiếng Anh con vật cho bé thông qua các chủ đề sẽ giúp bạn trẻ tiếp thu kiến thức hiệu quả hơn.  Để giúp bé học Tiếng Anh hiệu quả hơn, bạn cần lưu ý một số điểm như sau:  - Dạy Tiếng Anh con vật cho bé thông qua các hình ảnh minh họa và thực tế. - Sử dụng các phần mềm học Tiếng Anh để dạy Tiếng Anh con vật cho bé. - Dạy các con vật bằng Tiếng Anh thông qua các bài hát. - Tạo cho bé môi trường học tập phù hợp để ghi nhớ và tiếp thu hiệu quả hơn.  Một số phương pháp dạy Tiếng Anh qua các con vật hiệu quả cho bé - Học từ vựng con vật qua thẻ Flashcard: Học qua thẻ Flashcad là phương pháp được nhiều cha mẹ áp dụng để dạy các bé. Những tấm thẻ được in hình con vật ngộ nghĩnh kèm theo tên sẽ giúp trẻ ghi nhớ nhanh chóng và hiệu quả hơn. - Học qua bài hát: Những bài hát về con vật mang giai điệu vui tươi, bắt tai sẽ tạo hứng thú cho bé khi học Tiếng Anh liên quan đến các chủ đề động vật. Cha mẹ có thể tìm các bài hát trên Youtube hoặc Website dạy Tiếng Anh cho bé. - Cho bé xem Vieo liên quan đến các con vật đó: Ví dụ, khi học các con vật nuôi trong nhà bằng tiếng anh, cha mẹ có thể kết hợp việc học theo hình ảnh và bật Video để bé có thể nghe được tiếng mèo kêu. Điều này giúp bé học từ vựng hiệu quả hơn và ghi nhớ nhanh hơn, lâu hơn. - Học qua thực tế cuộc sống: Việc vừa học từ vựng thông qua lý thuyết kết hợp với thực tế cuộc sống sẽ giúp con có phản xạ từ vựng nhanh hơn. Do vậy, cha mẹ có thể tạo điều kiện cho con tham gia các hoạt động như tham quan sở thú, thủy cung để giúp con vừa học, vừa chơi một cách hiệu quả.   >> Xem thêm: Tổng hợp các từ vựng tiếng Anh về bộ phận cơ thể người Tên các con vật nuôi trong nhà bằng tiếng Anh - “Cow”: bò sữa - “Donkey”: con lừa - “Duck”: con vịt - “Dog”: chó - “Goat”: con dê - “Goose”: con ngỗng - “Hen”: con gà mái - “Horse”: con ngựa - “Pig”: con lợn - “Rabbit”: con thỏ - “Sheep”: con cừu - “Cat” mèo - “Goldfish” (số nhiều: goldfish): cá vàng - “Dog”: con chó - “Puppy”: chó con - “Turtle”: rùa - “Lamp”: cừu con - “Rooster”: gà trống - “Hat”: con mèo - “Kitten”: mèo con - “Bull”: bò đực - “Calf:” con bê - “Chicken”: gà - “Chicks”: gà con - “Cow”: bò cái Tên các con vật nuôi trong nhà bằng tiếng Anh Tên các loài chim bằng tiếng Anh - “Owl”: Cú mèo - “Eagle”: Chim đại bàng - “Woodpecker”: Chim gõ kiến - “Peacock”: Con công (trống) - “Sparrow”: Chim sẻ - “Heron”: Diệc - “Swan”: Thiên nga - “Falcon”: Chim ưng - “Ostrich”: Đà điểu - “Nest”: Cái tổ - “Feather”: Lông vũ - “Talon”: Móng vuốt Tên các loài chim bằng tiếng Anh Tên các loại côn trùng bằng tiếng Anh - “Ant”: con kiến - “Grasshopper”: con dế - “Scorpion”: con ruồi - “Cockroach”: con gián - “Spider”: con nhện - “Ladybug”: bọ rùa - “Spider web”: mạng nhện - “Wasp”: ong bắp cày - “Snail”: ốc sên - “Worm”: con giun - “Mosquito”: con muỗi - “Butterfly”: con bướm - “Caterpillar”: con sâu bướm - “Cocoon”: con kén - “Dragonfly”: chuồn chuồn - “Praying mantis”: bọ ngựa - “Bee”: con ong - “Centipede”: con rết - “Termite”: con mối Tên các loại côn trùng bằng tiếng Anh Tên các con vật ở dưới nước bằng tiếng Anh - “Octopus”: Bạch tuộc - “Lobster”: Tôm hùm - “Shellfish”: Ốc - “Jellyfish”: Con sứa - “Killer whale”: Loại cá voi nhỏ màu đen trắng - “Squid”: Mực ống - “Fish”: Vảy cá - “Seal”: Chó biển - “Coral”: San hô Tên động vật dưới nước bằng tiếng Anh Trên đây là những chia sẻ từ Unica giúp bạn học tiếng Anh qua tên các con vật hiệu quả. Hy vọng rằng thông qua bài viết trên đây bạn sẽ tìm được cho bản thân mình một phương pháp học tiếng Anh hiệu quả giúp bạn cải thiện các kỹ năng tiếng Anh một cách tốt nhất.  Chúc bạn thành công! >> Xem thêm: Hướng dẫn học tên các nước bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất
28/05/2019
3279 Lượt xem
Tên các loại trái cây bằng tiếng Anh dễ ghi nhớ
Tên các loại trái cây bằng tiếng Anh dễ ghi nhớ Các loại quả, trái cây là một nguồn thực phẩm vô cùng bổ dưỡng không chỉ tốt cho sức khỏe mà còn làm đẹp hiệu quả. Ngoài việc biết đọc tên các loài hoa trong tiếng Anh thì bạn cần biết đọc và viết tên các loại quả trong tiếng Anh như nào không? Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ giới thiệu đến bạn tên các loại trái cây bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất giúp bạn cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh và học tiếng Anh một cách hiệu quả. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Tổng hợp tên các loại trái cây bằng tiếng Anh - “Lime” - Chanh Vỏ Xanh - “Papaya (or Pawpaw)” - Đu Đủ - “Soursop” - Mãng Cầu Xiêm - “Custard-apple” - Mãng Cầu (Na) - “Plum” - Mận - “Apricot” - Mơ - “Peach” - Đào - “Cherry” - Anh Đào - “Sapota” - Sapôchê - “Rambutan” - Chôm Chôm - “Coconut”  -  Dừa - “Guava”  -  Ổi - “Pear”  -  Lê - “Rapefruit (or pomelo)” - Bưởi - “Starfruit” - Khế - “Mango”- Xoài - “Pineapple” - Dứa, thơm - “Mangosteen” - Măng cụt - “Mandarin (or tangerine)” - Quýt - “Kiwi fruit” - Kiwi - “Kumquat” - Quất - “Jackfruit” - Mít - “Durian” - Sầu riêng - “Lemon” - Chanh vàng - “Lime” - Chanh vỏ xanh - “Papaya (or pawpaw)” - Đu đủ - “Soursop” -  Mãng cầu xiêm - “Custard-apple” - Mãng cầu (na) - “Plum” - Mận - “Apricot” - Mơ - “Peach” - Đào - “Cherry” - Anh đào - “Rambutan” - Chôm chôm - “Coconut” - Dừa - “Pear” -  Lê - “Fig” -  Sung - “Watermelon” - Dưa hấu - “Lychee (or litchi)” - Vải - “Longan” - Nhãn - “Pomegranate” - Lựu - “Strawberry” - Dâu tây - “Passion-fruit” - Chanh dây - “Persimmon” - Hồng - “Tamarind” - Me - Ugli fruit /’ʌgli’fru:t/: quả chanh vùng Tây Ấn - Citron /´sitrən/: quả thanh yên - Currant /´kʌrənt/: nho Hy Lạp - Ambarella /’æmbə’rælə/: cóc - Indian cream cobra melon /´indiən kri:m ‘koubrə ´melən/: dưa gang - Granadilla /,grænə’dilə/: dưa Tây - Cantaloupe /’kæntəlu:p/: dưa vàng - Honeydew /’hʌnidju:/: dưa xanh - Malay apple /mə’lei ‘æpl/: điều - Star apple /’stɑ:r ‘æpl/: vú sữa - Almond /’a:mənd/: quả hạnh - Chestnut /´tʃestnʌt/: hạt dẻ - Honeydew melon /’hʌnidju: ´melən/: dưa bở ruột xanh - Blackberries /´blækbəri/: mâm xôi đen - Raisin /’reizn/: nho khô - Lime /laɪm/: chanh - Lemon /ˈlem.ən/: Chanh vàng - Apricot /ˈeɪ.prɪ.kɒt/: Quả mơ - Pomelo /ˈpɒm.ɪ.ləʊ/: Quả bưởi - Pineapple /ˈpaɪnˌæp.əl/: Quả dứa - Ambarella /ʌmˈbrel.ə/: Quả cóc - Tamarind /ˈtæm.ər.ɪnd/: Quả me - Mango /ˈmæŋ.ɡəʊ/: Xoài - Green Apple /ˌæp.əl ˈɡriːn/: Táo xanh - Orange /ˈɒr.ɪndʒ/: Quả cam - Star fruit /ˈstɑː.fruːt/: Quả khế - Guava /ˈɡwɑː.və/: Quả ổi - Plum /plʌm/: Quả mận - Kiwi /ˈkiː.wiː/: Quả Kiwi - Strawberry /ˈstrɑːˌber.i/: Dâu tây - Tomato /təˈmɑː.təʊ/: Cà chua Tên các loại quả bằng tiếng Anh >> Xem thêm: Học tiếng Anh qua tên các con vật giúp bé nâng cao vốn từ vựng Học tiếng Anh thông qua tên các loại trái cây bằng tiếng Anh hiệu quả Để có thể học từ vựng tên các loại trái cây bằng tiếng Anh hiệu quả nhất, bạn nên lưu ý một số vấn đề dưới đây: - Bạn có thể học tên các loại trái cây đi kèm với hình ảnh cụ thể giúp bạn tránh được cảm giác nhàm chán, đồng thời, việc học và ghi nhớ từ cũng trở nên hiệu quả hơn. - Hãy thực hành và áp dụng thường xuyên vào trong cuộc sống hằng ngày để giúp bạn ghi nhớ từ lâu hơn. - Mỗi người có khả năng ghi nhớ từ và học từ khác nhau. Chính vì vậy, hãy cân nhắc lựa chọn một phương pháp học tiếng Anh phù hợp nhất giúp bạn học từ hiệu quả mà không gây cảm giác chán nản và bỏ cuộc.   Học tên tiếng Anh các loại trái cây đi kèm với hình ảnh cụ thể để tránh nhàm chán Cách đọc các loại trái cây bằng tiếng Anh UNICA vừa hướng dẫn bạn đọc chi tiết về từ vựng và cách phát âm các loại quả bằng tiếng Anh. Tuy nhiên việc thực hạnh sẽ là trở ngại nếu như các bạn không nắm được cách đọc tiếng Anh về các loại trái cây chuẩn xác. Để phát âm được từ vựng chuẩn bạn cần phải nắm vững nguyên tắc phát âm về nguyên âm và phụ âm, và giọng điệu, trọng âm tiếng Anh. Nào hãy cùng UNICA tìm hiểu ngay cách đọc các loại trái cây bằng tiếng Anh sao cho giống người bản ngữ nhé! - Cần phải học thuộc từ vừng và thường xuyên kiểm tra lại kiến thức hàng ngày để tránh bị quên. Khi bạn đã thuộc từ vựng thì hãy biến nó thành phản xạ tự nhiên bằng cách thực hàng nhiều về chủ đề trái cây. - Áp dụng thực tế. Mỗi khi thấy loại quả bất kỳ ngoài đời thực hãy tự nhắc lại kiến thức trong đầu và phát âm lại từ vựng đó để rèn luyện phát âm. - Lựa chọn phương pháp luyện phát âm phù hợp. Ngoài ra bạn cũng cần phải tự tạo cho mình môi trường thích hợp như vậy mới tạo được hứng thú khi học. Đừng tự quá gò ép bản thân, phải thả lỏng, thư giãn như vậy mới đem lại hiệu quả được.  - Tập nghe và nói theo thật nhiều như vậy cách phát âm của bạn sẽ được sửa sao cho giống người bản địa nhất. - Đôi khi tự học hoặc cố ngồi nhét từ vựng vào đầu mà không chịu thực hành nói thì điểu đó sẽ khiến bạn không thành công được. Hãy giao tiếp thường xuyên, tìm một người bạn để cùng thực hành hay tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh hoặc tới những nơi có nhiều khách du lịch Tây để thực hiện vốn tiếng Anh của mình nhé! Những mẹo học Tiếng Anh hiệu quả - Học theo chủ đề - Ghi nhớ từng vựng nhanh bằng: hình ảnh, âm thanh, những câu chuyện,... - Nghe nhiều các bộ phim tiếng Anh hoặc bài hát bằng tiếng Anh mà bạn yêu thích kèm để tạo thêm cảm hứng khi học - Luôn luôn phải mang theo cuốn sổ ghi chép từ vựng. Tìm từ vựng khi quên hoặc ghi chép lại những từ mới. Hãy luôn nhớ phải chủ động ghi chép lại mọi lúc mọi nơi nhé! - Hãy "tắm" trong tiếng Anh hàng ngày bằng cách nghe tiếng Anh và ôn luyện hàng ngày.  - Hãy tạo cho mình có thói quen ghi nhớ hoặc kiểm tra lại kiến thức bất kỳ khi nào bạn nhìn thấy tiếng Anh  - Giao tiếp nhiều bằng tiếng Anh để rèn luyện phản xạ tự nhiên - Hãy luôn tạo cho mình động lực, nguồn cảm hứng và môi trường học thoải mái để việc học tiếng Anh hấp dẫn và không bị nhàm chán. Trên đây là những chia sẻ của Unica về tên các loại trái cây bằng tiếng Anh và bí kíp giúp bạn học từ vựng tiếng Anh hiệu quả nhất. Mong rằng, thông qua bài viết trên bạn sẽ có những phương pháp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả nhất giúp bạn tự học nâng cao vốn từ tiếng Anh của mình. Bên cạnh đó Unica còn mang đến bạn đọc những kiến thức học ngữ pháp tiếng Anh nhanh, các cấu trúc câu, cách ghi nhớ các thì trong tiếng Anh,... mời bạn đọc quan tâm có thể đăng ký và theo dõi! >> Xem thêm: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề quần áo phổ biến nhất
27/05/2019
5378 Lượt xem
Học cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ấn tượng
Học cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ấn tượng Bạn đang đau đầu nghĩ xem nên giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ngắn gọn như thế nào? Nên sử dụng những chủ đề gì trong phần giới thiệu bản thân? Làm thế nào để có thể giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh - Talk about yourself một cách đầy đủ và tạo được dấu ấn riêng? Tất cả những thắc mắc của bạn sẽ được Unica giải đáp trong bài viết sau đây. Để giới thiệu bản thân tiếng Anh ấn tượng, bạn cần có những tuyệt chiêu riêng 1. Các chủ đề nên chọn lựa trong việc giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh Thông tin về gia đình Nếu bạn lựa chọn giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh thì ngoài tên tuổi và quê quán, khi giới thiệu về bản thân, bạn nên cho thông tin về gia đình của mình vào, có thể nói chi tiết hoặc ngắn gọn. Bạn có thể sử dụng những mẫu câu: There are 5 people in my family. They are: my father, my mother, my sister, my brother and me. My mother is 50 years old, my father is 55 years old. They are famer. I love my family… (Gia đình tôi có 5 người, bố, mẹ, anh trai, chị gái và tôi, mẹ tôi 50 tuổi, bố tôi 55 tuổi. Cả bố và mẹ tôi đều là nông dân. Tôi rất yêu gia đình của mình.) Giới thiệu về học vấn và những điểm mạnh cá nhân I have graduated at Thanh Do university for 10 months, my major is office. I have 3 years experience as a teacher. I teach English for kids from 3 - 15 years old. i can speak English good, specially i have strong confident in myself. (Tôi đã tốt nghiệp trường đại học Thành Đô được 10 tháng, ngành học của tôi là văn phòng. Trong quá trình học tập tại trường cho tới nay, tôi đã có 3 năm kinh nghiệm làm giáo viên dạy tiếng Anh cho trẻ độ tuổi từ 3- 15 tuổi. Tôi có khả năng nói tiếng Anh tốt. Tôi khá tự tin về các kỹ năng mềm của mình…) Nói về sở thích cá nhân của bản thân I have many hobbies, but I like reading most. Books are always a good friend to me. It is a good way to improve my vocabulary by exposing many new words. Reading books tells me about the world’s history, let me see the structure of the human body. I think reading is one of the most interesting indoors activities. (Tôi có nhiều sở thích khác nhau, nhưng đọc sách là điều mà tôi thích nhất. Sách như là những người bạn không thể thiếu với tôi. Đây cũng là một cách tốt để cải thiện từ vựng và học nhiều điều mới mẻ. Việc đọc sách giúp tôi hiểu biết hơn về lịch sử, về con  người...Tôi nghĩ đọc sách là một trong những điều thú vị giúp tôi khám phá thế giới bên ngoài nhiều màu sắc). Hoặc bạn cũng có thể lựa chọn các chủ đề về sở thích trồng cây bằng tiếng Anh đây có thể là một xu hướng mới được nhiều người quan tâm. Nói về phương châm sống hoặc những kế hoạch trong tương lai Bạn có thể đưa ra quan niệm sống của mình rồi phân tích vấn đề ấy: In my opinion “no pain no gain”, so i alway try my best to do everything which i like. I think, everyone can do that if they want... (Theo quan điểm của cá nhân tôi, “có chí thì nên” bởi vậy tôi luôn cố gắng hết sức làm những điều mình mong muốn, tôi nghĩ rằng mọi người cũng vậy, có thể làm điều này hoặc điều kia nếu như họ thật sự muốn…) I have been working as a teacher for about 3 years at center, and now I am starting to make another long term plan for my life. The first thing that I want to open a center for myself - (Tôi đã làm việc như một giáo viên bình thường khoảng 3 năm ở trung tâm, và bây giờ tôi bắt đầu thực hiện một kế hoạch dài hạn khác cho cuộc đời của mình. Điều đầu tiên tôi muốn đạt được là mở một trung tâm tiếng Anh) Ngoài những chủ đề vừa nên trên, bạn có thể giới thiệu thêm về quê hương của mình, các kỹ năng mà bạn có hoặc các mối quan hệ xã hội… để làm bài nói của mình trở nên hấp dẫn. Các chủ đề trong giới thiệu bản thân nên được lựa chọn khéo léo tùy vào các tình huống cụ thể 2. Các lưu ý khi giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh Những nội dung trên là những gợi ý về các chủ đề mà bạn nên thêm vào. Tuy nhiên mỗi nội dung bạn cần thay đổi sao cho phù hợp. Không phải bạn luôn nói nhiều, nói một cách đầy đủ là dành được trọn điểm 10. Để có một phần giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ấn tượng. Bạn cần chú ý những điều sau đây: Nói thông tin chính xác và trung thực Có những bài giới thiệu bản thân rất tốt được đăng tải lên các trang mạng xã hội, bạn liền lấy về và biến nó thành bài nói của mình. Như vậy là không nên! Cách tốt nhất là bạn nên trung thực khi giới thiệu, sao cho người nghe thấy được những điều bạn nói có thể tin tưởng được. Nói đúng và đủ Đúng và đủ là thế nào? Bạn không nên đi quá sâu vào một vấn đề nào đó, chẳng hạn giới thiệu về sở thích, nếu nói quá nhiều, có thể sẽ làm người nghe cảm thấy nhàm chán và không thu được thông tin mong muốn từ bạn. Để một bài nói về bản thân bằng tiếng Anh ấn tượng, thần thái và cách phát âm là một trong những yếu tố quan trọng Nên lựa chọn các chủ đề một cách hợp lý trong từng trường hợp Đây được coi là yếu tố quan trọng khi bạn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh. Giả sử bạn tham gia một buổi phỏng vấn nhưng bạn nói quá nhiều về gia đình, như thông tin của từng thành viên trong gia đình, độ tuổi, ngành nghề, sở thích của họ… Điều này là một điểm không hợp lý. Trong trường hợp này, bạn nên nhấn mạnh ở phần kinh nghiệm làm việc của bản thân, học vấn, điểm mạnh của bản thân…Như vậy, bạn cần cân nhắc kỹ lưỡng hoàn cảnh của cuộc giới thiệu bản thân của mình ở đâu, để có những sự chuẩn bị tốt nhất. Thần thái và cách phát âm trong giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh tốt Có thể nội dung bạn đưa ra không quá nhiều khi giới thiệu bản thân. Tuy nhiên bạn có một cách diễn đạt lôi cuốn, sử dụng ngôn ngữ cơ thể hay quan trọng nhất là ngữ điệu của từng câu nói. Bạn có thể mê hoặc người nghe không cần chú ý nhiều tới nội dung mà người ta chú ý vào trình độ nói tiếng Anh của bạn. Hy vọng những thông tin chúng tôi vừa cung cấp về cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh sẽ giúp bạn có những quyết định đúng đắn và hoàn thành tốt bài nói của mình. Và đừng quên cải thiện kỹ năng phản xạ, giao tiếp của mình một cách hiệu quả với khóa học Học nói tiếng Anh trong vòng 1 tuần. Chúc bạn thành công
24/05/2019
1577 Lượt xem
Tổng hợp đầy đủ nhất về cách đọc giờ trong tiếng Anh
Tổng hợp đầy đủ nhất về cách đọc giờ trong tiếng Anh Có khi nào đang đi trên đường, bạn gặp một người nước ngoài hỏi rằng: “Bạn có thể cho tôi biết mấy giờ rồi”? Cầm trên tay chiếc điện thoại hoặc đang đeo đồng hồ nhưng bạn không biết trả lời như thế nào đối với vị khách ấy? Không kể đến trong học tập và công việc, những kiến thức này cũng rất cần thiết. Tuy nhiên bạn đừng quá lo lắng tham khảo bài viết mà Unica giới thiệu sau đây, bạn sẽ tự tin nói giờ trong tiếng Anh chỉ trong thời gian tính bằng giây. Nói giờ bằng tiếng Anh cần có những nguyên tắc nhất định  Tìm hiểu về cách hỏi giờ trong tiếng Anh Ngoài cách bảng chữ cái trong tiếng Anh thì các đọc giờ trong tiếng Anh cũng là một trong những chủ đề bạn cần quan tâm. Trước khi tìm hiểu về cách đọc giờ tiếng Anh, bạn cần biết các mẫu câu hỏi về giờ được sử dụng phổ biến sau: - What’s the time / What time is it? : Mấy giờ rồi? - Could you tell me the time, please? Bạn có thể xem giúp tôi mấy giờ được không? - Do you happen to have the time? Bạn có biết mấy giờ rồi không? - Do you know what time it is? Bạn có biết mấy giờ rồi không?  - Can you tell me what time is it? Bạn có thể cho tôi biết mấy giờ không? Những cách hỏi về giờ đơn giản này là một trong những phần học không thể thiếu đối với học sinh khi ngồi trên ghế nhà trường. Tuy nhiên bất giác bây giờ hỏi một học sinh nào đấy, không chắc chắn rằng họ có thể trả lời nhanh chóng, thậm chí ngay cả đối với sinh viên đại học. Cách đặt câu hỏi về giờ còn phụ thuộc vào văn phong và cách nói chuyện của từng người >> Xem thêm: Học tiếng Anh hiệu quả qua số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh Cách đọc về giờ trong tiếng Anh Cấu trúc sử dụng như sau:  Số giờ + số phút Ví dụ: -1h58  phút: one fifty-eight - 3h45 phút: three forty-five Tuy nhiên đây là cách nói thông thường, nếu muốn thể hiện giờ trong tiếng Anh một cách chuyên nghiệp và đúng cấu trúc, bạn nên phân biệt chúng rõ ràng cách nói giờ hơn, nói giờ kém, giờ rưỡi… Cụ thể cách nói như sau: Cách nói giờ đúng trong Tiếng Anh Cách trả lời đối với giờ đúng đơn giản và ngắn gọn, bạn có thể tìm hiểu và nhớ được ngay, bạn chỉ cần nói số giờ + o’clock. Ví dụ:  5 o’clock: 5 giờ 7 o’clock: 7 giờ 10 o’clock: 10 giờ Cách nói giờ hơn trong Tiếng Anh Đối với cách nói giờ hơn, chúng ta sẽ sử dụng từ “past” sau số phút của giờ. Chẳng hạn muốn nói: - 10h 5 phút: five past ten - 8h10 phút: ten past eight - 9h20 phút: twenty past nine Cách nói giờ kém trong Tiếng Anh Khi nói giờ kém, chúng ta nói phút kém trước sau đó cộng với giờ, đứng giữa phút và giờ chúng ta dùng từ “to”. Bạn hãy nhìn vào ví dụ sau đây để hiểu rõ hơn: - 7h kém 10: ten to seven - 8h kém 20: twenty to eight - 9h kém 25: twenty five to nine Các trường hợp đặc biệt Nói giờ hơn 15: Chúng ta sẽ sử dụng: A quarter past + time Ví dụ: - 7h 15 phút: A quarter past seven - 8h 15 phút: A quarter past eight Nói giờ kém 15 chúng ta sẽ sử dụng: A quarter to + time Ví dụ: - 7h kém 15: A quarter to seven - 8h kém 15: A quarter to eight Nói giờ rưỡi: Half past - 6h 30 phút: Half past six - 7h 30 phút: Half past seven… Bảng mô tả chi tiết cấu trúc nói về giờ trong tiếng Anh Nói giờ trong Tiếng Anh bằng a.m và p.m Trong tiếng Anh, bạn có thể sử dụng a.m để nói về các giờ buổi sáng, hay các giờ buổi tối là p.m. Đây là từ viết tắt của tiếng Lantin: ante meridiem” (trước buổi trưa) và  “post meridiem” (sau buổi trưa). Ví dụ như sau: - I think I overslept, what time is it now? (Mình nghĩ là mình ngủ quên, bây giờ là mấy giờ?) - It’s 6:00. (6 giờ rồi.) - 6:00 a.m. or p.m.? (6 giờ sáng hay tối?) - 6:00 p.m. (6 giờ tối.) Nói về khoảng thời gian trong ngày Một số từ dùng để nói về khoảng thời gian như sau: - Noon ( buổi trưa). Noon có nghĩa là 12:00 p.m ( được hiểu là 12 giờ trưa). - Middday (giữa ngày). Midday cũng là thời điểm giữa ngày, khoảng 11:00 a.m tới 2:00 p.m.  - Afternoon (buổi chiều): Afternoon thường là khoảng thời gian từ 12:00 p.m đến 6:00 p.m. - Midnight (nửa đêm): Midnight là khoảng thời gian từ 12 giờ đêm tới 3 giờ sáng hôm sau.  - Twilight (chạng vạng): Twilight là khoảng thời gian buổi chiều khi ánh mặt trời chỉ còn le lói yếu ớt sau khi mặt trời lặn.  - Sunset và Sunrise (lúc hoàng hôn và lúc bình minh): Sunset là thời điểm trước twilight khi baauft rời chuyển sang màu hồng. Sunrise là lúc mặt trời mọc, có màu hồng hoặc màu cam. - The Crack of Dawn (lúc tảng sáng): The crack of dawn là khi bắt đầu co ánh sáng trên bầu trời nhưng mặt trời vẫn chưa xuất hiện hẳn. Thời gian trong khoảng 4-6 giờ sáng.  >> Xem thêm: Hướng dẫn cách đọc số tiền trong tiếng Anh chuẩn xác nhất Một số cách nói ước lượng về thời gian Sử dụng Past và Till Chẳng hạn như: 6:30 có thể là half past 6 hoặc thirty minutes till 7. (Till là cách nói rút gọn của until – cho đến) - 10:30 p.m. — Half past ten. / Thirty minutes till 11. - 11:30 a.m. — Half past eleven. / Thirty minutes to 12. Sử dụng Couple và Few Khi nói khoảng 2-3 phút, chúng ta có thể sử dụng a couple minutes.  Chẳng hạn như:  - What time is it now? (Bây giờ là mấy giờ?) - A couple minutes past five. (Năm giờ mấy phút rồi.) Sử dụng By By trong Tiếng Anh cũng được dùng để chỉ thời gian tới một điểm cụ thể nào đó. Chẳng hạn như:  - I want you to be home by eleven o’ clock (trước hoặc chậm nhất là lúc 11 giờ). Sử dụng About hoặc Almost Chẳng hạn như sau: - Do you know what time it is now? (Bạn có biết mấy giờ rồi không?) - About ten minutes past midnight. (Qua nửa đêm khoảng 10 phút rồi.) - Almost noon. (Gần trưa rồi.) Như vậy, với kiến thức nói về giờ trong tiếng Anh mà Unica vừa chia sẻ, hy vọng bạn có thể hiểu một cách dễ dàng và chinh phục cách nói về giờ một cách nhanh chóng. Để nói đúng được giờ trong tiếng Anh rất dễ bạn chỉ cần chú ý các trường hợp mà chúng tôi đã liệt kê ở trên, đồng thời bạn cũng phải thường xuyên luyện tập học tiếng Anh để nâng cao kiến thức, vốn từ vững và học ngữ pháp tiếng Anh để áp dụng tốt trong công việc và học tập.
24/05/2019
5445 Lượt xem
Cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh chính xác nhất chỉ mất 5s
Cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh chính xác nhất chỉ mất 5s Cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh tưởng chừng như đơn giản, tuy nhiên nó có những cấu trúc riêng. Nếu không tìm hiểu kỹ, rất có khả năng bạn sẽ sử dụng sai, dẫn tới việc người nghe không hiểu hoặc đưa ra thông tin sai lệch đối với khách hàng, đối tác nước ngoài... Để tìm hiểu kỹ cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh, mời bạn đọc cùng Unica trong chuỗi bài giảng học tiếng Anh trong bài viết dưới đây. Cách viết địa chỉ tiếng Anh đơn giản nhìn vào có thể viết được ngay 1. Các câu hỏi thường gặp về địa chỉ trong tiếng Anh Ngôn ngữ rất đa dạng và có rất nhiều cách diễn tả khác nhau, tiếng Anh cũng vậy, có nhiều cách hỏi khác nhau về địa chỉ. Sau đây là những mẫu câu hỏi địa chỉ thường dùng: - What is your address?:  Địa chỉ của bạn ở đâu? - Can you tell me the way to the…?:  Bạn có thể nói cho tôi biết cách đi tới địa điểm… - Where are you from?: Bạn đến từ đâu? - Where do you stay?: Bạn ở địa chỉ nào? - Where is your domicile place?: Nơi cư trú của bạn ở đâu? - Are you a local resident?: Có phải bạn là cư dân địa phương không? - Where are you from?: Bạn từ đâu đến? Ngoài ra còn có nhiều mẫu câu hỏi khác về địa chỉ phụ thuộc vào mối quan hệ giữa người nghe và người nói. Vậy nên bạn cần tùy thuộc vào ngữ cảnh không nhất thiết câu hỏi về địa chỉ là những ví dụ được nêu ở trên. >> Xem thêm: Các dạng so sánh trong Tiếng Anh - Cấu trúc và cách sử dụng chi tiết Các câu hỏi về địa chỉ trong tiếng Anh rất đa dạng, bạn cần có hiểu biết rộng để không bị khó xử khi bắt chuyện với người nước ngoài 2. Cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh Ngôn ngữ nói và viết có thể khác nhau một chút, khi nói bạn có thể dùng hành động để thể hiện địa chỉ nếu như bạn không thể nói tiếng Anh. Tuy nhiên với văn viết, bạn cần sử dụng đầy đủ cấu trúc, để văn phong trở nên trang trọng và đầy đủ. Cách viết địa chỉ như sau: - Khi tên đường, phường hay quận bằng chữ thì đặt trước danh từ chỉ đường, phường, quận. Ví dụ: Cau Giay Street, Nguyen Chi Thanh Street.... - Khi tên đường, phường hay quận bằng số thì đặt sau danh từ chỉ đường, phường, quận. Ví dụ 1: Street 4, Ward 7, District 10. - Đối với danh từ chỉ chung cư, tòa nhà, căn hộ Ví dụ: Chung cư Teco => Teco Apartment Homes Nếu sử dụng với số thì có nghĩa là căn hộ. Ví dụ: Căn hộ số 3 => Apartment No.3 Đối với các tỉnh thành ở nông thôn và thành phố, việc viết tên địa chỉ tiếng Anh cũng có sự khác nhau 3. Một số từ vựng chỉ địa chỉ thông dụng trong tiếng Anh Để có thể viết địa chỉ bằng tiếng Anh, hoặc đưa ra những câu trả lời nhanh nhất, bạn cần nhớ một số từ vựng sau đây: - Hamlet: Thôn, xóm, ấp, đội - Alley: ngách - Lane: ngõ - Quarter: Khu phố: - Ward: Phường - Village: Làng Xã - Commune: Xã - Street: Đường - District: Huyện hoặc quận - Town: Huyện hoặc quận - Province: Tỉnh - City: Thành phố Tham khảo thêm các mẫu câu khi nói về địa chỉ trong tiếng Anh 4. Cách viết địa chỉ thôn, xóm, ấp, xã, huyện bằng tiếng Anh Ở miền Nam thường có Ấp. Ấp của miền Nam là đơn vị hành chính tương đương thôn, xóm của miễn Bắc.  Ví dụ: Ấp 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai. -> Hamlet 3, Hiep Phuoc Village, Nhon Trach District, Dong Nai Province. Xóm 1, xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định -> Hamlet 1, Hai Minh commune, Hai Hau district, Nam Dinh province 5. Cách viết địa chỉ nhà ở khu phố bằng Tiếng Anh Nếu địa chỉ ở thành phố có số nhà, ngõ ngách cụ thể thì bạn viết như sau:  Ví dụ: Số nhà 247, ngách 61/521, ngõ 521, tổ 12, đường Cầu giấy, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giaays, Hà Nội. => No. 247, 61/521 Alley, 12 lane, 521 cluster, Cau Giay street, Dich Vong Ward, Cau Giay district, Ha Noi. >> Xem thêm: 3 Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh thông dụng bạn nên biết 6. Cách viết địa chỉ chung cư tiếng Anh Ví dụ: - Căn hộ 10, chung cư Đại Việt, đường Nguyễn Thị Thập, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh. =>  Flat Number 10, Dai Viet Apartment Block, Nguyen Thi Thap Street, District 7, HCM City. - Phòng số 10, tòa nhà FLC, đường Vũ Ngọc Phan, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam. => Room No.10, Spring Building, Vu Ngoc Phan Street, Thanh Xuan District, Ha Noi City, Viet Nam. 7. Cách viết tắt địa chỉ bằng Tiếng Anh Hướng dẫn cách viết tắt địa chỉ bằng Tiếng Anh Cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh mà Unica vừa nêu trên hy vọng cung cấp những kiến thức bổ ích cho bạn, giải đáp được thắc mắc mà bạn đang quan tâm. Ngoài ra chúng tôi còn mang tới bạn đọc những kiến thức về các mẹo học từ vựng, học ngữ pháp tiếng Anh nhanh mời bạn đọc cùng theo dõi tại khoá học tiếng Anh trên Unica bạn nhé. Chúc bạn thành công!
24/05/2019
4808 Lượt xem
Bật mí cách học tiếng Anh qua bài hát cho người mới bắt đầu
Bật mí cách học tiếng Anh qua bài hát cho người mới bắt đầu Học tiếng Anh qua bài hát là phương pháp vô cùng hiệu quả và được nhiều người áp dụng. Vậy cách học cụ thể ra sao để giúp bạn cải thiện khả năng nghe, nói cũng như cải thiện vốn tiếng Anh của mình? Ngay sau đây xin mời bạn cùng Unica tìm hiểu nhé! Tại sao cách học tiếng Anh qua bài hát lại hiệu quả? Bạn đã từng nhại đi nhại lại lời của một bài hát tiếng Anh nào chưa? Đặc trưng của các bài hát là giai điệu rất phong phú và đa dạng, đặc biệt có sử dụng nối âm, luyến láy từ hoặc rút gọn nên ta có thể nghe và hát theo để luyện tập theo. Nếu bạn luyện ngữ thông thường thì sẽ rất nhàm chán và mau quên, tuy nhiên với giai điệu du dương hay trầm bổng của bài hát sẽ giúp bạn ghi nhớ cực kỳ lâu và hiệu quả tăng lên gấp nhiều lần.  Hơn nữa, việc học tiếng Anh theo phương pháp này sẽ giúp bạn tưởng tượng và ghi nhớ từ vựng lâu hơn. Tuy nhiên, học tiếng Anh qua bài hát có 1 hạn chế là ngữ âm, ngữ điệu có thể không giống với giao tiếp hàng ngày vì luyến láy hơi nhiều. Để thực sự nâng cao kỹ năng nghe thì các bạn nên nghe thêm các đoạn hội thoại, VOA, BBC,... Cách học tiếng Anh qua lời bài hát cho người mới bắt đầu Bước 1: Đọc trước để hiểu qua lời bài hát Ở bước này, bạn chỉ đọc trước lời bài hát để tìm hiểu trước nội dung chứ không cần phải dịch từng từ. Nếu hiểu được nội dung thì sau khi nghe lời bài hát bạn mới hiểu được và cảm thấy có hứng thú và cảm xúc. Bước 2: Ghi lại một số từ hoặc cụm từ mới mà bạn cảm thấy tâm đắc hoặc là từ bạn chưa biết Hãy sử dụng một cuốn sổ nhỏ để ghi chép lại các từ hoặc cụm từ trong các bài hát mà bạn thích, vì nghe bài hát không chỉ để giải trí mà bạn còn mong muốn phục vụ mục đích học tập của mình.  Bước 3: Nhại theo các câu hát trong bài mà bạn thích Việc này sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn trong quá trình cải thiện khả năng nói và ghi nhớ từ, cụm từ mới. Lời bài hát có âm điệu sẽ khắc sâu vào tâm trí và giúp bạn dễ nhớ hơn so với việc chỉ học bình thường.  Ngoài ra, bạn cũng có thể vừa nghe vừa ghi chép lại lời bài hát sẽ cải thiện rất nhiều khả năng nghe của bạn.  >> Phát âm tiếng Anh giọng Mỹ cho người Việt Một số bài hát tiếng Anh cực khủng để luyện tập - Cry on my shoulder - Until you - The day you went away - Love me like you do - You raise me up - My love - Thinking of you - Proud of you ... Ngoài ra bạn có thể chọn những thể loại nhạc mình yêu thích, những nhóm nhạc hoặc ca sĩ mình yêu thích để việc học tập có hiệu quả nhất. Không nên học tiếng Anh với thể loại nhạc Rock vì sẽ có nhiều từ ngữ không phù hợp với văn nói và viết hoặc thậm chí là không thông dụng.  Trên đây là những cách học tiếng Anh qua lời bài hát vô cùng hiệu quả cho bạn, hãy áp dụng ngay hôm nay để thấy được hiệu quả và tìm cho mình sự hứng thú nhé. Chúc bạn chinh phục tiếng Anh thành công! >> Top 10 bộ phim học tiếng Anh luyện nghe hiệu quả nhất >> Cách học tiếng Anh qua phim hiệu quả nhất
17/05/2019
2084 Lượt xem