Support

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Ngoại ngữ

Top 5 bài giới thiệu về lễ giáng sinh bằng tiếng Anh hay nhất
Top 5 bài giới thiệu về lễ giáng sinh bằng tiếng Anh hay nhất Giáng sinh là một dịp vô cùng quan trọng trong năm đối với người phương Tây. Trong những ngày này trẻ em sẽ được nhận quà từ người lớn, từ ông già Noel và tất cả mọi người sẽ dành những lời chúc tốt đẹp nhất cho nhau. Trong các kỳ thi và khóa học tiếng Anh thì chủ đề về Giáng sinh rất hay được chọn để sử dụng, vậy làm sao để giới thiệu về lễ giáng sinh bằng tiếng Anh? Ngay sau đây xin mời bạn cùng Unica tham khảo nhé! 1. Cần chuẩn bị những gì khi nói hoặc viết? Bạn cần xác định được các yếu tố sau: 1. Who is your speech/posts for? (Bài phát biểu/bài viết) của bạn dành cho ai? Is it family, friends, work colleagues, club members ...? (Có phải là gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, thành viên câu lạc bộ ...?) What do they want or expect to hear? What would delight them? Is it stories about the events of the year shared by everybody, the company triumphs or challenges...? (Họ muốn hoặc mong đợi được nghe điều gì? Điều gì sẽ làm họ thích thú? Có phải đó là những câu chuyện về các sự kiện trong năm được chia sẻ bởi mọi người, công ty chiến thắng hay thử thách ...? ) Knowing exactly who the audience is will help you choose the tone and content of the speech/post). (Biết chính xác ai là khán giả sẽ giúp bạn chọn giọng điệu và nội dung của bài phát biểu/bài viết). 2. What is the purpose of your speech/post? (Mục đích của bài phát biểu/bài viết của bạn là gì?) Are you aiming to inspire people? (Bạn đang hướng đến việc truyền cảm hứng cho mọi người?) Do you wish to unite them? (Bạn có muốn hợp nhất họ?) Perhaps you want to thank them? ( Có lẽ là bạn muốn cảm ơn họ?) Maybe you want them to laugh and relax? (Có lẽ bạn muốn họ cười và thư giãn?) >> Xem thêm: Cách giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh hay nhất mà bạn không thể bỏ qua 3. Suitable themes for Christmas speeches/posts?(Chủ đề phù hợp cho bài phát biểu Giáng sinh?) Gratitude - be specific about what for and why - health, family, workmates, friendship, kindness, favorable events, good times together,challenges, food, your country… (Lòng biết ơn - cụ thể về những gì và tại sao - sức khỏe, gia đình, đồng nghiệp, tình bạn, lòng tốt, sự kiện thuận lợi, thời gian tốt đẹp cùng nhau, thách thức, thực phẩm, đất nước của bạn …) Giving - the joy of giving, giving time, giving thought, giving a helping hand, giving gifts, giving donations …(Cho đi - niềm vui của việc cho đi, cho thời gian, suy nghĩ, giúp đỡ, tặng quà, quyên góp …) Hope - new beginnings, plans for the future, resolutions, nurturing creativity or ideas, sowing seeds … (Hy vọng - khởi đầu mới, kế hoạch cho tương lai, nghị quyết, nuôi dưỡng sự sáng tạo hoặc ý tưởng, gieo hạt giống …) Remembrance - recollections of people or events from the past and their significance in the present, highlights of the previous year's events …(Tưởng niệm - hồi ức về con người hoặc sự kiện từ quá khứ và ý nghĩa của chúng trong hiện tại, những điểm nổi bật của các sự kiện năm trước …) Family - events, births, deaths, triumphs, challenges, importance of, love, belonging, continuity, history, values, hopes…(Gia đình - sự kiện, sinh, tử, chiến thắng, thử thách, tầm quan trọng của tình yêu, lịch sử, giá trị, hy vọng…) Unity - cooperation, community, achievements through working together, embracing and celebrating differences, humanity … (Đoàn kết - hợp tác, cộng đồng, thành tựu thông qua làm việc cùng nhau, nắm lấy và tôn vinh sự khác biệt, nhân văn …) Thuyết trình về giáng sinh bằng tiếng Anh 2. Các bài nói hoặc bài phát biểu về lễ hội giáng sinh bằng tiếng Anh Bài 1: Viết về giáng sinh bằng tiếng Anh “Good Morning to the Principal Sir, Sir, Madam, seniors and my dear colleagues. Today is the Christmas which we celebrate every year very happily by arranging a cultural event. This day is celebrated as Christmas Day as an annual festival all over the world especially by the people of Christian religion. This day is of much importance for the Christians as they commemorate the birth of their God, Jesus Christ.   It is observed annually on 25th of December as one of the religious and cultural celebrations worldwide. Christmas Day has been declared as the public holiday by the government in most of the countries all across the world. It is also celebrated by the non-Christian people culturally in India and other countries by proper decoration and arrangement. This celebration is one of the integral parts of the holiday celebrations of the year. The custom of celebration in various countries involves mix of Christian, pre-Christian, secular themes and origins. Some of the most important customs of this holiday celebration are gift sharing, distributing gifts by Santa Claus, Christmas cards distribution, Christmas music, singing Christmas songs, lighting candles, church services, having a special meal, special Christmas decorations, Christmas trees, Christmas lights, and so many. Various identical figures such as Santa Claus, Saint Nicholas, Father Christmas, and Christkind, bring gifts to the small children at Christmas night. It is a significant event especially for the retailers and businesses. At this day children become very happy as they get gift by their parents and Santa Claus in the mid of night. They wear Santa cap and Santa dress to celebrate this day in their school. Children go to the market and do lots of shopping with their parents. I hope you all liked my speech on such a great occasion. I wish you all a very happy Christmas. Thank You All” ( Bài dịch: “Chào buổi sáng đến ngài Hiệu trưởng, thưa ngài, thưa bà, bạn bè và các đồng nghiệp thân yêu của tôi. Hôm nay là Giáng sinh, ngày mà chúng ta tổ chức hàng năm rất vui vẻ và nó được xem như là một nét văn hóa. Ngày giáng sinh được tổ chức giống như một lễ hội hàng năm trên toàn thế giới, đặc biệt là bởi những người theo đạo Thiên chúa. Ngày này rất quan trọng đối với các Kitô hữu khi họ kỷ niệm ngày sinh của Thiên Chúa, Chúa Giêsu Kitô. Giáng sinh được tổ chức hàng năm vào ngày 25 tháng 12 và được xem như là  một trong những lễ hội tôn giáo và văn hóa trên toàn thế giới. Ngày Giáng sinh đã được chính phủ tuyên bố là ngày lễ toàn dân ở hầu hết các quốc gia trên toàn thế giới. Nó cũng được tổ chức bởi những người ngoài Kitô giáo, những người ở Ấn Độ và các quốc gia khác với nền văn hóa khác nhau sẽ có cách trang trí và sắp xếp hợp lý. Lễ kỷ niệm này là một trong những phần không thể thiếu trong các lễ kỷ niệm ngày lễ trong năm. Phong tục ăn mừng ở nhiều quốc gia khác nhau liên quan đến sự pha trộn giữa Kitô giáo, tiền Kitô giáo, chủ đề thế tục và nguồn gốc. Một số phong tục quan trọng nhất của lễ kỷ niệm này là cho nhau quà tặng, phân phát quà tặng của ông già Noel, phân phát thiệp Giáng sinh, nhạc Giáng sinh, hát các bài hát Giáng sinh, thắp nến, dịch vụ nhà thờ, một bữa ăn đặc biệt, trang trí Giáng sinh, cây Giáng sinh, đèn Giáng sinh và rất nhiều nhân vật giống hệt nhau như Santa Claus, Saint Nicholas, Father Christmas và Christkind, mang quà đến cho trẻ nhỏ trong đêm Giáng sinh. Đây là một sự kiện quan trọng đặc biệt đối với các nhà bán lẻ và doanh nghiệp. Vào ngày này, trẻ em rất hạnh phúc khi chúng được cha mẹ và ông già Noel tặng quà vào giữa đêm. Họ đội mũ ông già Noel, mặc trang phục ông già Noel để ăn mừng ngày này trong trường của họ. Trẻ em đi chợ và mua sắm rất nhiều thứ với bố mẹ. Tôi hy vọng tất cả các bạn thích bài phát biểu của tôi trong dịp tuyệt vời như vậy. Tôi chúc tất cả các bạn một Giáng sinh thật hạnh phúc. Cảm ơn tất cả”) Viết về giáng sinh bằng tiếng anh Bài 2: Viết về giáng sinh bằng tiếng Anh “ Christmas is one of the major festivals celebrated by the people across the globe. Everyone enjoys a cultural holiday on this day. All the governmental and non-governmental organizations such as schools, colleges, offices and other institutions remain closed on this occasion. People celebrate this festival with great enthusiasm and with lots of preparations and decorations. It is celebrated every year on 25th of December. It is also known as the Feast day of Christ and celebrated in the honour of birth of Jesus Christ. People visit church and offer prayers to the lord on this day. Christmas is the day of great significance and joy for the Christian community.” ( Bài dịch: Giáng sinh là một trong những lễ hội lớn được người dân trên toàn cầu tổ chức. Mọi người đều thích kỳ nghỉ mang bản sắc văn hóa vào ngày này. Tất cả các tổ chức chính phủ và phi chính phủ như trường học, cao đẳng, văn phòng và các tổ chức khác vẫn đóng cửa trong dịp này. Mọi người tổ chức lễ hội này rất nhiệt tình và với rất nhiều sự chuẩn bị và trang trí. Giáng sinh được tổ chức hàng năm vào ngày 25 tháng  của tháng 12. Nó còn được gọi là ngày lễ của Chúa Kitô và được tổ chức để vinh danh Chúa giáng sinh. Mọi người đến thăm nhà thờ và cầu nguyện cho chúa vào ngày này. Giáng sinh là ngày có ý nghĩa và niềm vui lớn đối với cộng đồng Kitô giáo.) >> Xem thêm: Cách giới thiệu về Việt Nam bằng tiếng Anh với bạn bè quốc tế Bài 3: Viết về giáng sinh bằng tiếng Anh “ Introduction Christmas is a very important festival especially for the Christians however it is celebrated by the people of other religions also across the world. It is an ancient festival which is celebrated for years in winter season. It falls every year on 25th of December. It is celebrated on the birth anniversary of the Jesus Christ. Gifts on Christmas There is an old tradition of distributing gifts by Santa Claus at midnight on Christmas to every child. It is believed that Santa comes to every house in the night and gives gifts to the children. Children eagerly wait for Santa to fulfill their wish. They also write their wish, keep in socks and hang it outside hoping Santa will fulfill their wish. There is also a tradition of giving gifts like sweets, chocolates, greeting cards, Christmas trees, decorative items etc to the family members, friends, relatives and neighbours. People start Christmas preparations well in advance with great enthusiasm and joy. Conclusion Everyone enjoys Christmas holidays by singing, dancing, partying and meeting with each other. People celebrate the birth of Jesus Christ with great faith and joy. People distribute gifts on the occasion to spread happiness as Christmas is also called as the Feast of Happiness.” Bài dịch:  “Giới thiệu Giáng sinh là một lễ hội rất quan trọng đặc biệt đối với cộng đồng theo đạo Kitô tuy nhiên nó cũng được tổ chức bởi những người thuộc các tôn giáo khác nhau trên khắp thế giới. Đây là một lễ hội lâu đời được tổ chức trong nhiều năm vào mùa đông. Nó rơi vào ngày 25 tháng mười hai mỗi năm. Nó được tổ chức vào ngày sinh của Chúa Giêsu Kitô. Quà tặng Giáng sinh. Có một truyền thống lâu đời là phân phát quà tặng của ông già Noel vào nửa đêm Giáng sinh cho mọi trẻ em. Người ta tin rằng ông già Noel đến mọi nhà trong đêm và tặng quà cho trẻ em. Trẻ em háo hức chờ đợi ông già Noel thực hiện mong ước của mình. Họ cũng viết điều ước của mình, giữ tất và treo nó bên ngoài với hy vọng ông già Noel sẽ thực hiện mong ước đó. Ngoài ra còn có truyền thống tặng quà như kẹo, sôcôla, thiệp chúc mừng, cây Giáng sinh, đồ trang trí,...vv cho các thành viên gia đình, bạn bè, người thân và hàng xóm. Mọi người bắt đầu chuẩn bị Giáng sinh với sự nhiệt tình và niềm vui vô bờ bến. Phần kết luận Mọi người đều tận hưởng kỳ nghỉ Giáng sinh bằng cách ca hát, nhảy múa, tiệc tùng và gặp gỡ nhau. Mọi người kỷ niệm sự ra đời của Chúa Giêsu Kitô với niềm tin và niềm vui ngập tràn. Mọi người phân phát quà tặng nhân dịp hạnh phúc vì Giáng sinh còn được gọi là Lễ Hạnh phúc”.) Nguồn: indiacelebrating Bài 4: Bài viết về giáng sinh bằng tiếng anh "Christmas is a vitally important annual festival for the Christians. It takes place on the 25th of December to celebrate the birthday anniversary of Jesus Christ. From a purely religious holiday, Christmas has become a global cultural festival. When Christmas was spread to different countries, its customs were modified to create a distinct identity. However, they still share some common traditions such as cleaning, decorating houses, and churches with flowers and a Christmas tree. The dinner on Christmas Day is also very important. It represents joy, gratitude, and unity. Traditionally, the Christmas celebration lasts 12 days with a lot of activities. Nevertheless, the official occasion only starts from Christmas Eve. The modern-day Christmas is celebrated in many different ways. Themed-parties, decoration races are always hot topics during the season. Moreover, Christmas is one of the biggest discount occasions of the year because of the strong growth in demand for shopping." Bài dịch:  Giáng sinh là một ngày lễ thường năm cực kỳ quan trọng của các Ki-tô hữu. Nó diễn ra vào ngày 25 tháng 12 để kỷ niệm sinh nhật của Chúa Giê-su Ki-tô. Từ một ngày lễ tôn giáo thuần túy, Giáng sinh đã trở thành một lễ hội văn hóa toàn cầu. Khi Giáng sinh được lan truyền đến các quốc gia khác nhau, phong tục của nó đã được sửa đổi để tạo ra một bản sắc riêng biệt. Tuy nhiên, chúng vẫn có chung một vài truyền thống phổ biến như dọn dẹp, trang trí nhà cửa và nhà thờ bằng hoa và cây thông Noel. Bữa tối vào ngày Giáng sinh cũng rất quan trọng. Nó đại diện cho niềm vui, lòng biết ơn và sự thống nhất. Theo truyền thống, lễ Giáng sinh kéo dài 12 ngày với rất nhiều hoạt động. Tuy nhiên, dịp chính thức chỉ bắt đầu từ đêm Giáng sinh. Giáng sinh hiện đại được tổ chức theo nhiều cách khác nhau. Các bữa tiệc theo chủ đề, các cuộc đua trang trí luôn là chủ đề nóng trong mùa. Hơn nữa, Giáng sinh là một trong những dịp giảm giá lớn nhất trong năm vì nhu cầu mua sắm tăng trưởng mạnh mẽ. Bài 5: Viết về lễ giáng sinh bằng tiếng Anh Christmas to me is a celebration, which includes spending time with my family, decorating the entire house, inside and out, and shopping, for the people I love. Doing this with the people I love is what means the most to me. We usually gather and celebrate at my parent's house, in East Tennessee. My husband, our three children, and myself travel from California. My two sisters, their husbands, and children come from a nearby town, for our celebration. We spend the day baking cookies, making fudge and preparing a big Christmas dinner, with all the trimmings. The children love to see each other. They spend the day playing games and sharing their new gifts and toys that Santa Claus brought for each of them. Bài dịch:  Đối với tôi, Giáng sinh là dịp quây quần bên gia đình, trang trí toàn bộ nhà cửa, từ trong ra ngoài, mua sắm cho những người tôi yêu thương. Cùng những người mình yêu thương làm những công việc đó có ý nghĩa rất lớn đối với tôi. Chúng tôi thường tụ tập ở nhà bố mẹ ở Đông Tennessee. Vợ chồng tôi cùng ba con nhỏ đi từ California tới đây. Hai chị em gái của tôi cùng chồng và các con của họ cũng tụ tập tại đây để mừng Lễ Giáng sinh. Chúng tôi nướng bánh, chuẩn bị bữa tối Giáng sinh thịnh soạn và trang trí nhà cửa. Bọn trẻ cũng rất thích gặp nhau. Chúng dành cả ngày để chơi và chia sẻ những món quà mới, những đồ chơi mới được ông già Noel tặng. Trên đây là 5 bài viết giới thiệu về lễ giáng sinh bằng tiếng Anh hay nhất, bạn hãy dựa vào đó và phát triển thêm ý tưởng của riêng mình để hoàn thiện bài viết thật tuyệt vời nhé. Bạn đọc quan tâm đến các kiến thức lĩnh vực tiếng Anh hãy tham khảo khoá học trên Unica các chuyên gia bật mí những mẹo học ngữ pháp tiếng Anh, học từ vựng nhanh,... vậy còn chần chừ gì nữa mà không nhanh tay đăng ký và theo dõi để có thêm những kiến thức mới. Chúc các bạn thành công!
17/05/2019
7793 Lượt xem
12 Thì trong Tiếng Anh – Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết
12 Thì trong Tiếng Anh – Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết Trong quá trình học tiếng Anh, học ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản là một phần không thể thiếu được. Có thể trong văn nói hàng ngày bạn không sử dụng đúng cấu trúc ngữ pháp nhưng người nước ngoài vẫn hiểu ý bạn muốn diễn đạt. Tuy nhiên để chuyên nghiệp và tự tin hơn, đặc biệt là sau này trong quá trình làm việc của mình, bạn cần nắm chắc 12 thì thông dụng nhất trong tiếng Anh giúp bạn học tiếng Anh cơ bản hiệu quả. Ngay sau đây xin mời bạn cùng Unica tìm hiểu 12 thì thông dụng trong tiếng Anh nhé. I. Thì hiện tại đơn (simple present) 1. Khái niệm Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại mỗi ngày theo thói quen, bản năng của chủ thể.  2. Công thức thì hiện tại đơn Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường (+):S + V(s,es) + O (-): S+ do/does + not + V(Infinitive) +O (?): DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ? Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ tobe (+): S+ tobe(is/am/are) + N/ Adj (-): S + tobe(is/am/are) + not + N/ Adj (?): Tobe(is/am/are) + S + N/ Adj Ví dụ: She is a teacher. (Cô ấy là giáo viên) Lan lives in Ha Noi.( Lan sống ở Hà Nội) Do you remember me?( Bạn còn nhớ mình không?) 3. Cách sử dụng - Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (Ví dụ: The sun rises in the East and sets in the West  - Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây) - Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường lặp đi lặp lại ở hiện tại. (Ví dụ:I go to school everyday- Tôi đến trường hàng ngày) - Diễn tả sự việc xảy ra được lên lịch sẵn hoặc có kế hoạch, theo thời gian biểu.(Ví dụ: The train arrives at 5 p.m- Chuyến tàu sẽ đến đi lúc 5 giờ chiều) 4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: Every day/ week/ month … : mỗi, mọi ngày/ tuần/ tháng … Các trạng từ tần suất xuất: Always, usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never. II. Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) 1. Khái niệm Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc xảy ra tại thời điểm và chúng ta đang nói. Và hành động đó còn tiếp tục diễn ra nhưng chưa chấm dứt.  2. Công thức (+): S + is/ am/ are + V-ing +  (-): S+ is/ am/ are + NOT + V-ing  (?): Is/ am/ are + S+ V-ing + O  Ví dụ:  I am teaching now (Bây giờ tôi đang dạy học) She is not running (Cô ấy thì không chạy) Are you working? (Bạn có đang làm việc không?) 3. Cách sử dụng - Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. (Ví dụ I am eating my lunch right now - Bây giờ tôi đang ăn trưa) - Những sự việc đang diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại nhưng không nhất thiết phải diễn ra ngay tại thời điểm nói. Những hành động đi với thì tiếp diễn thường mang tính chất tạm thời. (I am looking for a job - Tôi đang tìm kiếm một công việc) - Diễn tả sự việc lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói, thường đi kèm trạng từ always, forever, …(He always annoys me - Anh ta luôn luôn làm phiền tôi.) - Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (I am arriving at 5.pm tomorrow - Tôi sẽ đến lúc 5 giờ chiều ngày mai.) Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ cảm giác như: be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, ... 4. Dấu hiệu nhận biết Trong thì hiện tại tiếp diễn thường có chứa các từ như sau: - Now: bây giờ - Right now - Listen!: Nghe nào! - At the moment - At present - Look!: nhìn kìa - Watch out!: cẩn thận! - Be quiet!: Im lặng III. Thì hiện tại hoàn thành (present perfect) 1. Khái niệm Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động sự việc diễn ra trong quá khứ nhưng vẫn kéo dài đến hiện tại và tương lai.  2. Công thức (+): S + have/ has + Past participle (V3) + O. (-): S + have/ has + not Past participle (V3) + O. (?): Have/ has +S+ Past participle (V3) + O? Ví dụ:  She has played the piano for over ten years. (Cô ấy đã chơi piano hơn 10 năm). 3. Cách sử dụng  - Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại Ví dụ: She has played the piano for over ten years.(Cô ấy đã chơi piano hơn 10 năm và hiện tại vẫn còn chơi.) - Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và không rõ thời điểm, tuy nhiên kết quả có ảnh hưởng đến hiện tại. Ví dụ: She has lost her phone (Cô ấy đã bị mất điện thoại nên bây giờ không gọi cho ai được.) - Được dùng với Since và For. - Since+ là thời gian bắt đầu. Khi người nói dùng Since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. - For+ khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ).  4. Dấu hiệu nhận biết  Thì hiện tại hoàn thành thường chứa các từ trong câu như sau:  - just, recently, lately: gần đây, vừa mới + for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) - already: rồi + since + N – mốc/ điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) - before: trước đây, ever: đã từng  + yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) - never: chưa từng, không bao giờ so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (present perfect continuous) 1. Khái niệm Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại có thể tiếp diễn ở tương lai sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại hiện tại. 2. Công thức (+): S has/have + been + V_ing + O (-): S+ hasn’t/ haven't been V-ing + O (?): Has/have+ S+ been V-ing + O? Ví dụ:  I have been looking you all day (Tôi vẫn chưa nhìn thấy bạn) She has not been studying English for 2 years (Cô ấy đã học tiếng anh được 2 năm rồi) 3. Cách sử dụng - Diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục) Ví dụ: She has been working here since 2010. (Cô ấy làm việc ở đây từ năm 2010 và vẫn đang làm). - Diễn tả hành động vừa kết thúc với mục đích nêu lên tác dụng và kết quả của hành động ấy. Ví dụ: I am exhausted because I have been working all day. (Tôi kiệt sức bởi vì tôi đã làm việc cả ngày) - Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành: Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình. 4. Cách nhận biết Về cơ bản thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có dấu hiệu nhận biết giống như thì hiện tại hoàn thành.Trong câu thường xuất hiện các cụm từ như: All day, all week, all month: cả ngày/ tuần/tháng. Since, for V. Quá khứ đơn (past simple) 1. Khái niệm Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.  2. Công thức Với động từ thường: (+): S + V(past)+ O  (-): S + did + not + V (infinitive) + O  (?): Did + S+ V (infinitive)+ O ?  Với động từ Tobe: (+): S + was/were + (an/a/the) + N(s)/ Adj (-): S+ was/were + NOT + (an/a/the) + N(s)/ Adj (?): was/were + S+ (an/a/the) + N(s)/ Adj? Ví dụ:  - I gone to my home last week. (Tôi đã về nhà vào tuần trước.) - I was born in 1990 (Tôi sinh ra năm 1990.) - Did you hang out with him last night?( Bạn có ra ngoài với anh ấy vào tối hôm qua không?) 3. Cách sử dụng - Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.  Ví dụ: I graduated in 2000 ( Tôi đã tốt nghiệp vào năm 2000). - Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Ví dụ: I used to go swimming with neighbor friends when I was young. (Lúc nhỏ tôi đã từng đi bơi với các bạn hàng xóm) - Diễn tả chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ví dụ:  I got up, brushed my teeth and then had breakfast. (Tôi thức dậy, đánh răng rồi ăn sáng) - Thì hiện tại đơn dùng trong câu điều kiện loại 2.  Ví dụ: If you studied hard, you could pass the entrance examination. (Nếu bạn học hành chăm chỉ, thì bạn đã đậu kỳ thi đại học) 4. Dấu hiệu nhận biết Một số từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn như sau:  - yesterday (hôm qua) - last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái - ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …) - when: khi (trong câu kể) VI. Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) 1. Khái niệm Thì quá khứ tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.  2. Công thức (+): S + was/were + V-ing + O  (-): S + wasn’t/weren’t+ V-ing + O  (?): Was/Were + S+ V-ing + O? ( E.g: Were you watching the news at 7 o'clock yesterday?) Ví dụ: She was watching the news at 7 o'clock yesterday (Cô ấy đã xem thời sự lúc 7 giờ tối ngày hôm qua.) 3. Cách sử dụng. - Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ:  At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.) - Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Ex:  He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.) 4. Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường chưa các từ như:  - at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…) - at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …) - in + năm (in 2000, in 2005) - in the past (trong quá khứ) Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào VII. Quá khứ hoàn thành (past perfect) 1. Khái niệm Thì quá khứ hoàn thành đùng dể diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Còn hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.  2. Công thức (+): S + had + V3/ed + O  (-): S + had + not + V3/ed + O  (?): Had +S + V3/ed + O ? Ví dụ:  - They had went to school before they went home( Họ đã đến trường trước khi về nhà.) - They hadn’t eaten breakfast before they went to school( Họ đã không ăn bữa sáng trước khi đến trường.) - Had they eaten breakfast before they went to school?( Họ có ăn sáng trước khi đến trường không?) 3. Cách sử dụng - Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau. Vi dụ: I met them after they had divorced. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị) - Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.  Ví dụ: We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.) - Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác Ví dụ: I had prepared for the exams and was ready to do well. (Tôi đã chuẩn bị rất tốt cho kỳ thi nên là tôi đã làm rất tốt => vì chuẩn bị rất tốt nên đã làm bài có kết quả tốt). 3. Dấu hiệu nhận biết Trong thì quá khứ hoàn thành thường chứa các câu như:  - until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ... - before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past Ví dụ: They had finished their work right before the deadline last week .(Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.) VIII. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (past perfect continuous) 1. Khái niệm Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.  2. Công thức (+):She had + been + V-ing + O  (-): S+ hadn't been V-ing + O  (?): Had+S+been+V-ing + O?  Ví dụ: Betty fail the exam because she hadn’t been attending class. (Betty đã trượt bài kiểm tra vì cô ấy không tham gia lớp học.) 3. Cách sử dụng - Diễn đạt một hành động xảy ra kéo dài trước một hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn) Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it - Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong quá khứ. Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it. (Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi câu đề cập tới.) 3. Dấu hiệu nhận biết Thì quá khứ hoàn thành thường xuất hiện các cụm từ như: until then, by the time, prior to that time, before, after IX. Thì tương lai đơn (simple future) 1. Khái niệm Thì tương lại đơn được dùng khi không có kế hoạch hoặc quyết định làm việc gì trước tại thời điểm chúng ta đang nói.  2. Công thức (+):S + shall/will + V(infinitive) + O  (-): S + shall/will + not + V(infinitive) + O  (?): Shall/will+S + V(infinitive) + O ?  Ví dụ: She will move in to Ho Chi Minh next week. ( Cô ấy sẽ chuyển vào HCM vào tuần tới.) 3. Cách sử dụng - Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.  Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ. - Khi đưa ra ý kiến, đề nghị Ví dụ: I will be there when you need. ( Tôi sẽ ở đó nếu bạn cần.) - Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1. Ví dụ: If you don’t hurry, you will be late. 4. Dấu hiệu nhận biết Thì tương lại đơn thường xuất hiện các cụm từ như: tomorrow, next day/ next week/ next month/ next year,  in + thời gian, probably, perhaps, ... X. Thì tương lai tiếp diễn (future continuous) 1. Khái niệm Thì tương lai tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.  2. Công thức (+): S + shall/will + be + V-ing O  (-): S + shall/will + not + be + V-ing + O (?): Shall/Will+S + be + V-ing + O? Ví dụ:  At 10 o'clock tomorrow morning he will be working. ( Vào lúc 10 giờ ngày mai chúng ta sẽ làm việc.) 3. Cách sử dụng - Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. - Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào. Ví dụ: When you come home, I will be going to cinema. ( Khi bạn đến nhà thì thôi đang đi tới rạp chiếu phim.) 4. Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường chưa các cụm từ như sau:  - at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này …. - At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc ….. Ví dụ: - At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên) XI. Thì tương lai hoàn thành (future perfect) 1. Khái niệm Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay một sự vieenc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.  2. Công thức (+):S + shall/will + have + V3/ed Ex: I will have finished my homework by 9 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ) (-): S + shall/will + not + have + V3/ed Ex: They will have not built their house by the end of this month. (Trước cuối tháng này, họ vẫn sẽ chưa xây xong ngôi nhà) (?): Shall/Will S + have + V3/ed ? Ex: Will you have finished your homework by 9 o’clock? (Bạn sẽ làm xong bài trước 9 giờ chứ?) Yes, I will / No, I won’t. 3. Cách sử dụng - Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Ví dụ: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.) - Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến.) 4. Dấu hiệu nhận biết Trong câu thường xuất hiện các từ như:  - By + thời gian tương lai, - By the end of + thời gian trong tương lai, - Before + thời gian tương lai - By the time … Ví dụ: - By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.) XII. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (future perfect continuous) 1. Khái niệm Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra và diễn ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.  2. Công thức  (+): S + shall/will + have been + V-ing + O (-): S + shall/will + not + have + been + V-ing  (?): Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?  3. Cách sử dụng - Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai: Ví dụ: By April 20th, I will have been working for this company for 10 years (Đến ngày 20 tháng Tư, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 10 năm rồi) 3. Dấu hiệu nhận biết Trong câu xuất hiện các từ như:  - For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai - Month - By then Ví dụ: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay) XIII. Thì thì tương lai gần (near future) 1. Công thức (+): S + is/ am/ are + going to + V(Infinitive)  (+): S + is/ am/ are + not + going to + V(Infinitive)  (+): Is/ Am/ Are + S + going to + V(Infinitive)?  2. Cách sử dụng Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai. Ví dụ: Join is going to get married this year. (Join dự định sẽ kết hôn trong năm nay.) Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể. Ví dụ: Well, we’re certainly going to have a varied trip.( ồ, chúng tôi đã có một chuyến đi đáng giá.) 3. Dấu hiệu nhận biết  Trong thì thường xuất hiện các cụm từ như sau: next (month, year,..), 2 weeks later, ...,  Phương pháp ghi nhớ 12 thì trong Tiếng Anh hiệu quả Lập bảng các thì trong Tiếng Anh một cách tóm tắt nhất Bạn có thể tham khảo bảng minh họa như sau: Bảng tổng hợp dấu hiệu và công thức các thì Ghi nhớ động từ chính của thì Mỗi thì sẽ có dấu hiện nhận biết và cách sử dụng khác nhau. Do đó, để ghi nhớ các thì, bạn phải nắm được các quy tắc xây dựng nên mỗi thì đó. Có như vậy thì việc ghi nhớ 12 thì trong Tiếng Anh sẽ trở nên dễ dàng hơn.  Cụ thể như sau:  - Đối với các thì ở hiện tại, động từ và trợ động từ được chia ở cột thứ nhất trong bảng động từ bất quy tắc. - Đối với các thì ở quá khứ, động từ và trợ động từ sẽ được chia ở cột thứ hai trong bảng động từ bất quy tắc. - Đối với những thì ở tương lai, bắt buộc phải có từ “will/shall” trong câu và động từ có hai dạng là “to be” và “V_ing”. Nhớ công thức các thì dựa trên tên gọi của chúng Bạn thực hiện như sau: - Bước 1: Bạn áp dụng cấu trúc như sau: quá khứ - hoàn thành - tiếp diễn. - Bước 2: Nhìn theo thứ tự từ phải qua trái thì cách phân biệt như sau: Tiếp diễn: cần có to be và V-ing. Hãy viết V-ing xuống trước tiên sau đó mới xét đến to be. - Bước 3: Với thì hoàn thành, bạn sử dụng have/has/had. Động từ trong câu chia ở dạng V3, do đó Tobe cũng ở dạng V3.  - Bước 4: Để xác định have/has/had, bạn nhìn tiếp về phía bên trái có “Quá khứ”. Động từ quá khứ chia ở dạng V2 (quá khứ), có had thỏa mãn. Từ đó, bạn có cấu trúc: Had + been + V-ing Thực hành và luyện tập các bài tập thường xuyên Ngoài kiến thức lý thuyết, bạn cần áp dụng chúng vào các bài tập thực tế thì việc ghi nhớ kiến thức 12 thì sẽ trở nên đơn giản hơn.  Hiểu về khoảng thời gian sử dụng các thì Khi sử dụng các thì, bạn cần xác định được thời gian và mốc cụ thể. Những kiến thức về khoảng thời gian sử dụng các thì được mô tả như sau: Cách chia các thì trong Tiếng Anh Sử dụng sơ đồ tư duy Sơ đồ tư duy là một phương pháp giúp bạn học tập và ghi nhớ hiệu quả. Với sơ đồ này, bạn có thể ghi nhớ 12 thì cơ bản trong tiếng anh và tuyệt chiêu sử dụng chính xác nhất. Tìm một trung tâm học Tiếng Anh để học hiệu quả Nếu việc tự học khiến bạn cảm thấy chán nản hay khó khăn, hãy tìm những khóa học dạy Tiếng Anh Online chất lượng hoặc một trung tâm uy tín để tiếp thu kiến thức hiệu quả hơn.  Với phương pháp khoa học, giảng viên uy tín, việc học Tiếng Anh của bạn sẽ không còn trở nên nhàm chán nữa.  Hiện nay, ngoài việc trang bị thêm cho mình nhiều ngoại như khác như: học Tiếng Hàn online, Tiếng Trung, Tiếng đức thì tiếng Anh vẫn là ngoại ngữ được nhiều người quan tâm nhất. Và để hiểu và phân biệt được các thì trong tiếng Anh, sau khi học về lý thuyết 12 thì này thì tốt nhất là các bạn nên làm bài tập để rèn luyện. Trên đây là tất tần tật các thì trong hệ thống ngữ pháp tiếng Anh cơ bản bao gồm công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết. Nếu bạn là người mới bắt đầu học tiếng Anh hay còn đang bỡ ngỡ về thế giới kiến thức rộng lớn thì đừng quá lo lắng. Những chia sẻ vừa rồi chắc chắn sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn trong việc học Tiếng Anh. Và ngoài ra đừng bỏ qua khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc đến từ chuyên gia hàng đầu Unica sẽ giúp bạn hệ thống lại toàn bộ kiến thức đấy nhé! Chúc bạn thành công! >> Công thức câu bị động trong tiếng Anh >> Chinh phục trời Tây với Top 3 khóa học ngữ pháp tiếng Anh cơ bản online đỉnh cao
17/05/2019
3920 Lượt xem
Tổng hợp tên tiếng Anh các bộ phận trên cơ thể người chuẩn xác nhất
Tổng hợp tên tiếng Anh các bộ phận trên cơ thể người chuẩn xác nhất Bạn có biết tên tiếng Anh của những bộ phận trên cơ thể người hay không? Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ giới thiệu đến bạn tổng hợp tên tiếng Anh của các bộ phận trên cơ thể người chuẩn xác nhất giúp bạn củng cố thêm vốn từ vựng cho quá trình học tiếng Anh của mình. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Những từ vựng tiếng Anh về thân thể “Face” - Khuôn mặt “Mouth” - Miệng “Chin” - Cằm “Neck” - Cổ “Shoulder” - Vai “Arm” - Cánh tay “Upper arm” - Cánh tay phía trên “Elbow” - Khuỷu tay “Forearm” - Cẳng tay “Armpit ” - Nách “Back” - Lưng “Chest” - Ngực “Waist” - Thắt lưng/ eo “Abdomen” - Bụng “Buttocks” - Mông “Hip ” - Hông “Leg” - Phần chân “Thigh” - Bắp đùi “Knee ” - Đầu gối “Calf” - Bắp chân Tên tiếng Anh các bộ phận trên thân thể Từ vựng tiếng Anh về đầu và mặt “Hair” - Tóc “Part” - Ngôi rẽ “Forehead” - Trán “Sideburns” - Tóc mai dài “Ear” - Tai “Cheek” - Má “Nose” - Mũi “Nostril” - Lỗ mũi “Jaw ” - Hàm, quai hàm “Beard” - Râu “Mustache” - Ria mép “Tongue ” - Lưỡi “Tooth” - Răng “Lip” - Mô “Eyebrow” - Lông mày “Eyelid” - Mí mắt “Eyelashes” - Lông mi “Iris” - Mống mắt “Pupil” - Con ngươi Từ vựng tiếng Anh về đầu và mặt Từ vựng tiếng Anh về tay và chân “Wrist” - Cổ tay “Knuckle” - Khớp đốt ngón tay “Fingernail” - Móng tay “Thumb” - Ngón tay cái “Index finger” - Ngón trỏ “Middle finger” - Ngón giữa “Ring finger” - Ngón đeo nhẫn “Little finger” - Ngón út “Palm” - Lòng bàn tay “Ankle” - Mắt cá chân “Heel :/hɪəl/: Gót chân “Instep” - Mu bàn chân “Ball” - Xương khớp ngón chân “Big toe” - Ngón cái “Toe” - Ngón chân “Little toe” - Ngón út Một số từ vựng tiếng Anh về bàn tay  Từ vựng tiếng Anh về các bộ phận bên trong cơ thể “Brain” - Não “Spinal cord” - Dây cột sống, tủy sống “Throat” - Họng, cuống họng “Windpipe” - Khí quản “Esophagus” - Thực quản “Muscle ” - Bắp thịt, cơ “Lung” - Phổi “Heart” - Tim “Liver” - Gan “Stomach” - Dạ dày “Intestine” - Ruột “Vein” - Tĩnh mạch “Artery” - Động mạch “Kidney” - Cật “Pancreas” - Tụy, tuyến tụy “Bladder” - Bọng đái Từ vựng tiếng Anh về các bộ phận bên trong cơ thể Trên đây là một số từ vựng tiếng Anh về cơ thể người chuẩn xác mà bạn có thể tham khảo và học vô cùng dễ dàng. Hy vọng rằng, thông qua những thông tin chia sẻ trên đây, bạn sẽ biết cách tìm ra những phương pháp học từ vựng tiếng Anh phù hợp nhất với bản thân để giúp bạn chinh phục tiếng Anh nhanh chóng và hiệu quả nhất. Bạn cũng có thể tham khảo khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc để nắm trọn các bí quyết chinh phục tiếng Anh mỗi ngày và học tiếng Anh hiệu quả nhất. Ngoài ra đừng bỏ lỡ cơ hội học Tiếng Hàn online cùng chuyên gia để trang bị thêm cho mình một ngôn ngữ thông dụng và đang rất cần thiết trong công việc, học tập hiện nay nhé! Chúc bạn thành công! >> Cách học từ vựng tiếng Anh siêu tốc - Học nhanh nhớ lâu! >> Tổng hợp từ vựng tiếng Anh chủ đề quần áo phổ biến nhất >> Bí quyết giúp bạn học tiếng Anh giao tiếp cấp tốc ngay tại nhà
17/05/2019
1731 Lượt xem
 Top 300+ các loài hoa bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất bạn nên biết
Top 300+ các loài hoa bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất bạn nên biết Cách đọc tên những loại hoa trong tiếng Anh như thế nào? Đây là câu hỏi đặt ra của rất nhiều người mỗi khi đi chơi, đi du lịch hay giao tiếp trong cuộc sống về các loại Hoa bằng tiếng Anh. Để giúp bạn giải đáp câu hỏi trên, Unica sẻ chia sẻ đến bạn tổng hợp tên các loại hoa bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất để học tiếng Anh hiệu quả qua bài viết dưới đây. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Tổng hợp tên các loại hoa bằng tiếng Anh - “Cherry blossom: hoa anh đào - “Lilac” - Hoa cà - “Areca spadix” - Hoa cau - “Carnation” - Hoa cẩm chướng - “Daisy” - Hoa cúc - “Peach blossom” - Hoa đào - “Gerbera” - Hoa đồng tiền - “Rose” - Hoa hồng - “Cherry blossom” - Hoa anh đào - “Lilac” - Hoa cà - “Areca spadix” - Hoa cau - “Carnation” - Hoa cẩm chướng - “Daisy” - Hoa cúc - “Peach blossom” - Hoa đào - “Rose” - Hoa hồng - “Lily” - Hoa loa kèn - “Orchids” - Hoa lan - “Marigold” - Hoa vạn thọ - “Apricot blossom” - Hoa mai - “Cockscomb” - Hoa mào gà - “Tuberose” - Hoa huệ - “Sunflower” - Hoa hướng dương - “Narcissus” - Hoa thuỷ tiên - “Snapdragon” - Hoa mõm chó - “Dahlia:” - Hoa thược dược - “Day-lity” - Hoa hiên - “Camellia” - Hoa trà - “Tulip” - Hoa uất kim hương - “Chrysanthemum” - Hoa cúc (đại đóa) - “Forget-me-not” - Hoa lưu ly thảo (hoa đừng quên tôi) - “Violet” - Hoa đổng thảo - “Water lily” - Hoa súng - “Magnolia” - Hoa ngọc lan - “Hibiscus” - Hoa râm bụt - “Bluebell” - Hoa chuông xanh - “Buttercup” - Hoa mao lương vàng - “Carnation” - Hoa cẩm chướng - “Chrysanthemum” - Hoa cúc - “Crocus” - Hoa nghệ tây - “Daffodil” - Hoa thủy tiên vàng - “Dahlia” - Hoa thược dược - “Daisy” - Hoa cúc - “Dandelion” - Hoa bồ công anh - “Forget-me-not” - Hoa lưu ly - “Jasmine” - Hoa lài (hoa nhài) - “Flowercup” - Hoa bào - “Hop” - Hoa bia - “Banana inflorescense” - Hoa chuối - “Ageratum conyzoides” - Hoa ngũ sắc - “Horticulture” - Hoa dạ hương - “Confetti” - Hoa giấy - “Violet” - Hoa đổng thảo - “Pansy” - Hoa păng-xê, hoa bướm - “Morning-glory” - Hoa bìm bìm (màu tím) - “Orchid” - Hoa lan - “Water lily” - Hoa súng - Hyacinth: Tiên ông/Dạ lan hương - Cockscomb: Hoa mào gà biểu tượng cho sự hi sinh cao cả - Tuberose: Hoa huệ biểu tượng hoàng gia, vương giả, vẻ đẹp tuổi trẻ. - Sunflower: Hoa hướng dương biểu tượng sự thủy chung, tình bạn ấm áp - Narcissus: Hoa thuỷ tiên biểu tượng của sự quý phái, kiêu sa - Snapdragon: Hoa mõm chó biểu tượng cho cả sự lừa dối và sự thanh tao - Dahlia: Hoa thược dược biểu tượng cho sự chung thủy - Golden Chain Flowers: Muồng hoàng yến/Bò cạp vàng - Bougainvillaea: hoa giấy - Bluebottle: cúc thỉ xa - Bluebell: chuông lá tròn - Cactus: xương rồng - Camomile: cúc la mã - Campanula: chuông - Clematis: ông lão - Cosmos: cúc vạn thọ tây - Dandelion: bồ công anh trung quốc - Daphne: thuỵ hương - Daylily: hiên - Rose: Hoa hồng - Water lily: hoa súng - Orchid: hoa phong lan - Daffodil : hoa thủy tiên vàng - Dahlia : hoa thược dược - Lotus: hoa sen - Sunflower: hoa hướng dương - Carnation : hoa cẩm chướng - Lily of the valley: Hoa linh lan - Lily: Hoa Loa kèn - Iris:Hoa Diên Vĩ - Snowdrops: Hoa Giọt Tuyết - Daisy: Hoa cúc – Hoa Ly Tên các loài hoa tiếng Anh Những từ vựng về tên các loài hoa bằng tiếng Anh vô cùng đa dạng và phong phú, bạn nên tìm hiểu và tích lũy cho mình thật nhiều từ về loại hoa để sử dụng trong giao tiếp khi cần. Học tiếng Anh theo chủ đề các loại hoa cũng là một phương pháp học hiệu quả mà bạn có thể dễ dàng áp dụng cho bản thân để củng cố thêm vốn từ vựng tiếng Anh cho bản thân.  Trên đây là những chia sẻ của Unica về tên các loài hoa bằng tiếng Anh và bí kíp học tiếng Anh hiệu quả. Mong rằng bài viết đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích nhất giúp bạn có những phương pháp học tiếng Anh phù để hoàn thiện hoàn toàn kỹ năng tiếng Anh của mình tốt nhất. Bạn cũng có thể tìm hiểu rõ hơn về bí quyết chinh phục hàng ngàn từ vựng với phương pháp đặc biệt qua khóa học 5 chìa khóa từ vựng tiếng Anh đỉnh cao. Chúc bạn thành công! >> Xem thêm: Tên các loại trái cây bằng tiếng Anh dễ ghi nhớ >> Xem thêm: 1000+ Tên tiếng Anh cho nữ ý nghĩa và ấn tượng nhất
17/05/2019
3556 Lượt xem
Hướng dẫn học tên các nước bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất
Hướng dẫn học tên các nước bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất Học tiếng Anh theo chủ đề là một trong những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả được nhiều người áp dụng. Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ giới thiệu đến bạn tên các nước bằng tiếng Anh không chỉ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả mà còn giúp bạn mở rộng vốn tri thức của mình về các nước trên thế giới tốt nhất. Hãy cùng khám phá ngay nhé! Học tên các nước bằng tiếng Anh khu vực Đông Nam Á Dưới đây là tên những đất nước trên thế giới mà bạn thường hay gặp nhất: - VietNam /vjɛtˈnɑːm/ – Việt Nam - ThaiLand /ˈtaɪlænd/ – Thái Lan - Campuchia /Campuchia / – Campuchia - Singapore /sɪŋgəˈpɔː/ – Singapore  - Myanmar /ˈmaɪænˌmɑː/ - Myanmar - Laos /laʊs/ - Lào  - Cambodia /kæmˈbəʊdɪə/ - Cambodia - Indonesia /ˌɪndəˈnɪzɪə/ - Indonesia - Malaysia /məˈleɪʒə/- Malaysia Tổng hợp từ vựng tên Tiếng Anh các nước trên thế giới  >> Xem thêm: Hướng dẫn cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh cực đơn giản Học tên các nước bằng tiếng Anh khu vực Đông Á - China /ˈʧaɪnə/ – Trung Quốc - Japan /ʤəˈpæn/ – Nhật Bản - Korea /kəˈrɪə/ – Hàn Quốc - Mongolia /mɒŋˈgəʊlɪə/ - Mông Cổ - North Korea /nɔːθ kəˈrɪə/ - Triều Tiên Học tên các nước bằng Tiếng Anh khu vực Bắc Âu - England /ˈɪŋglənd/ – Anh - Denmark /ˈdɛnmɑːk/ – Đan Mạch  - Sweden /ˈswɪdən/ – Thụy Điển - Estonia /ɛsˈtəʊnɪə/ - Estonia - Finland /ˈfɪnlənd/ - Phần Lan - Iceland /ˈaɪslənd/ - Iceland  - Latvia /ˈlætvɪə/ - Latvia - Lithuania /ˌlɪθjʊˈeɪnɪə / - Lithuania -  Northern Ireland /ˈnɔːðən ˈaɪələnd/ - Bắc Ireland -  Norway /ˈnɔːweɪ/ - Na Uy - Scotland /ˈskɒtlənd/ - Scotland - Wales /weɪlz/ - Wales Học tên các nước bằng Tiếng Anh khu vực Tây Âu - France /ˈfrɑːns/ – Pháp - Germany /ˈʤɜːməni / – Đức - Switzerland /ˈswɪtsələnd / – Thụy Sỹ - Austria /ˈɒstrɪə/ - Áo - Belgium /ˈbɛlʤəm/ - Bỉ - Netherlands /ˈnɛðələndz/ - Hà Lan Học các nước bằng Tiếng Anh khu vực Nam Âu - Greece /griːs/ – Hy Lạp - Portugal /ˈpɔːʧəgəl/ – Bồ Đào Nha - Spain /speɪn/ – Tây Ban Nha - Italy /ˈɪtəli/ – Italy - Greece /griːs/ – Hy Lạp - Croatia /krəʊˈeɪʃə/ - Croatia - Cyprus /ˈsaɪprəs/ - Cyprus - Serbia /ˈsɜːbɪə/ - Serbia - Slovenia /sləʊˈviːnɪə/ - Slovenia Học các nước bằng Tiếng Anh khu vực Đông Âu - Russia /ˈrʌʃə/ – Nga - Poland /ˈpəʊlənd / – Ba Lan - Belarus /ˈbɛlərʊs/ - Belarus - Bulgaria /bʌlˈgeərɪə/ - Bulgaria - Czech Republic /ʧɛk rɪˈpʌblɪk/ - Cộng hòa Séc - Hungary /ˈhʌŋgəri/ - Hungary - Romania /rəʊˈmeɪnɪə/ - Romania - Slovakia /sləʊˈvækɪə/ - Slovakia - Ukraine /juːˈkreɪn / - Ukraine  >> Xem thêm: Tổng hợp tên các môn học bằng tiếng Anh đầy đủ nhất bạn nên biết Học tên các nước bằng Tiếng Anh khu vực Bắc Mỹ - America /əˈmɛrɪkə/ – Mỹ - Canada /ˈkænədə/ – Canada - Mexico /ˈmɛksɪkəʊ/ – Mexico Học tên các nước bằng Tiếng Anh khu vực Trung Mỹ và Caribe -  Cuba /ˈkjuːbə/ – Cuba - Guatemala /gwɑːtəˈmɑːlə/ - Guatemala - Jamaica /ʤəˈmeɪkə/ - Jamaica Học tên các nước bằng Tiếng Anh khu vực Nam Mỹ - Brazil /brəˈzɪl/ – Braxin - Argentina /ˌɑːʤənˈtiːnə/ - Argentina - Bolivia /bəˈlɪvɪə/ - Bolivia - Chile /ˈʧɪliː/ - Chile - Cambodia /kæmˈbəʊdɪə/ - Cambodia - Ecuador /ˈɛkwədɔː/ - Ecuador - Paraguay /ˈpærəgwaɪ/ - Paraguay - Uruguay /ˈjʊərəgwaɪ/ - Uruguay - Peru /pəˈruː/ - Peru Học tên các nước bằng Tiếng Anh khu vực Tây Á - Turkey /ˈtɜːki/ – Thổ Nhĩ Kỳ - Georgia /ˈʤɔːʤə/ -  Georgia - Iran /ɪˈrɑːn/ - Iran - Israel /ˈɪzreɪəl/ - Israel - Jordan /ˈʤɔːdən/ - Jordan - Kuwait /kʊˈweɪt/ - Kuwait - Lebanon /ˈlɛbənən/ -Lebanon - Saudi Arabia /ˈsɔːdi əˈreɪbɪə/ - Ả rập Xê - rút - Syria /ˈsɪrɪə/ - Syria - Yemen /ˈjɛmən/ - Yemen Học tên các nước bằng Tiếng Anh khu vực Nam và Trung Á - India /ˈɪndɪə/ – Ấn Độ - Afghanistan /æfˈgænɪˌstæn/ Afghanistan - Bangladesh /bæŋgləˈdɛʃ/ - Bangladesh - Kazakhstan /ˈkæzəkstæn/ - Kazakhstan - Nepal /nɪˈpɔːl/ - Nepal - Pakistan /ˈpækɪsˌtæn/ - Pakistan - Sri Lanka /sri ˈlɑːŋkə/ - Sri Lanka Học tên các nước bằng Tiếng Anh khu vực Bắc và Tây Phi - Algeria /ælˈʤɪərɪə/ -  Algeria - Egypt /ˈiːʤɪpt / - Ai Cập - Ghana /ˈgɑːnə/ - Ghana - Ivory Coast /ˈaɪvəri kəʊst/ - Bờ biển Ngà - Libya /lɪbɪə/ - Libya - Morocco /məˈrɒkəʊ/ - Morocco - Nigeria /naɪˈʤɪərɪə/ - Nigeria - Tunisia /tjuːˈnɪzɪə/ - Tunisia Học tên các nước bằng Tiếng Anh khu vực Đông Phi - Ethiopia /iːθɪˈəʊpɪə/ - Ethiopia - Kenya /kɛnjə/ - Kenya - Somalia /səʊˈmɑːlɪə/ - Somalia - Sudan /suːˈdɑːn/ - Sudan - Tanzania /tænzəˈniːə/ - Tanzania - Uganda /juːˈgændə/ - Uganda Phiên âm Tiếng Anh khu vực Nam và Trung Phi - Angola /æŋˈgəʊlə/ - Angola - Botswana /bʊtˈswɑːnə/ - Botswana - Democratic Republic of the Congo /dɛməˈkrætɪk rɪˈpʌblɪk ɒv ðə ˈkɒŋgəʊ/ - Cộng hòa Dân chủ Congo - Madagascar /mædəˈgæskə/ - Madagascar - Mozambique /məʊzæmˈbiːk/ - Mozambique - Namibia /nɑːˈmɪbɪə/ - Namibia - South Africa /saʊθ ˈæfrɪkə/ - Nam Phi - Zambia /ˈzæmbiə,/ - Zambia - Zimbabwe /zɪmˈbɑːbweɪ/: - Zimbabwe Những lưu ý khi học các nước bằng tiếng Anh qua tên Học tiếng Anh thông qua chủ đề tên các nước trên thế giới là một phương pháp học tiếng Anh hiệu quả. Tuy nhiên, để đạt được kết quả học tiếng Anh tốt nhất, bạn cần lưu ý những vấn đề sau: - Đối với mỗi người, cách học và khả năng ghi nhớ từ là hoàn toàn khác nhau. Chính vì vậy, bạn cần tìm ra phương pháp học từ vựng và ghi nhớ từ phù hợp nhất với mình để đạt kết quả tốt nhất. - Để có thể ghi nhớ từ vựng về các nước bằng tiếng Anh lâu nhất, bạn cần củng cố từ thường xuyên bằng cách luyện tập, ứng dụng ngay trong cuộc sống hằng ngày. Điều này sẽ giúp bạn nhớ từ và luyện cách phát âm từ tốt nhất. - Hãy kiên trì và đừng vội bỏ cuộc: Có rất nhiều người học tiếng Anh một thời gian và cảm thấy “ngán ngẩm” với việc học tiếng Anh. Hãy nhớ rằng không có điều gì thành công nếu bạn không kiên trì. Hãy kết hợp nhiều phương pháp học tiếng Anh khác nhau để tạo sự mới lạ và hứng thú học cho bạn. Có rất nhiều phương pháp học từ vựng hiệu quả mà bạn có thể áp dụng như chơi trò chơi với từ tiếng Anh, đọc viết tiếng Anh, học lặp đi lặp lại từ tiếng Anh,... Hãy luôn kiên trì và không bỏ cuộc với việc học tiếng Anh Trên đây là một số chia sẻ của Unica về cách học tiếng Anh qua tên các nước và những phương pháp giúp bạn học tiếng Anh online hiệu quả. Mong rằng bài viết đã mang lại cho bạn những thông tin bổ ích giúp bạn hoàn thiện cả 4 kỹ năng trong tiếng Anh tốt nhất. Chúc bạn thành công!
17/05/2019
3963 Lượt xem
TOP 300+ các cụm từ tiếng Anh thông dụng nhất trong giao tiếp
TOP 300+ các cụm từ tiếng Anh thông dụng nhất trong giao tiếp Bạn bị “muối mặt” nhiều lần trong những tình huống giao tiếp tiếng Anh hằng ngày? Bạn muốn gia tăng vốn từ vựng tiếng Anh của mình? Bạn muốn cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh của mình tốt nhất? Để giúp bạn giải quyết những vấn đề trên, Unica sẽ chia sẻ cho bạn các cụm từ tiếng Anh thông dụng nhất được sử dụng hàng ngày giúp bạn cải thiện vốn từ vựng tiếng Anh của bạn một cách hiệu quả nhất. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! 1. Những cụm từ thông dụng được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh - “Be careful driving” - Lái xe cẩn thận - “Be careful” - Hãy cẩn thận - ”Can you translate this for me?” - Bạn có thể dịch cho tôi cái này được không?  - “Don't worry” - Đừng lo - “Everything is ready” - Mọi thứ đã sẵn sàng - “Excellent” - Xuất sắc - “From time to time” - Thỉnh thoảng - “Good idea” - Ý kiến hay - “Help!” - Giúp tôi! - “Hurry!” – Nhanh lên - “I can’t hear you” – Tôi không thể nghe bạn nói - “I don’t like it” – Tôi không thích nó - “I feel good” – Tôi cảm thấy khỏe - “How are you?” - Bạn khỏe không? - “How are you?” - Việc làm thế nào?  - “I can't hear you” - Tôi không thể nghe bạn nói - “I don't know how to use it” - Tôi không biết cách dùng nó - “I don't speak very well” - Tôi không nói giỏi lắm - “I don't speak very well” - Tôi không hiểu - “I don't want it” - Tôi không muốn nó  - “I don't want it” - Tôi không muốn cái đó - “I don't want to bother you” - Tôi không muốn làm phiền bạn Những cụm từ thông dụng được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh 2. Những cụm từ tiếng Anh thông dụng dùng trong chào hỏi - “Good afternoon/ morning/evening” - Chào (buổi chiều/ buổi sáng/ buổi tối) - “Good evening/afternoon/ morning sir” - Chào ông (buổi tối/ buổi chiều/ buổi sáng) - “Good Luck” - Chúc may mắn - “Good morning” - Chào (buổi sáng)  - “Hello/hi” - Chào - “Nice to meet you” - Rất vui được gặp bạn - Take care (of yourself). - Chăm sóc bản thân - See you soon/next time/later/tomorrow.: Hẹn gặp lại sớm / lần sau / sau này / ngày mai. - Hello, it’s a pleasure to meet you: Xin chào, thật vui khi gặp bạn. - Till next time: Cho đến thời điểm tiếp theo. >> Xem thêm: 35 Cách nói tạm biệt trong tiếng Anh gây ấn tượng Những cụm từ tiếng Anh thông dụng dùng trong chào hỏi 3. Những cụm từ tiếng Anh thông dụng về phương hướng, du lịch - “A one way ticket” - Vé một chiều - “A round trip ticket” - Vé khứ hồi - “About 300 kilometers” - Khoảng 300 cây số - “Are you going to help her?” - Bạn sẽ giúp cô ta không? - “At what time?” - Lúc mấy giờ? - “Can I make an appointment for next Wednesday?” - Tôi có thể xin hẹn vào thứ tư tới không? - “Can you repeat that please?” - Bạn có thể lập lại điều đó được không?  - “Follow me” - Theo tôi. - “From here to there” - Từ đây đến đó.  - “Go straight ahead” - Đi thẳng trước mặt - “Have you arrived?” - Bạn tới chưa?  - “Have you been to Boston?” - Bạn từng tới Boston chưa?  - “How do I get there?” - Làm sao tôi tới đó?  - “How do I get to Daniel Street?” - Làm sao tôi tới đường Daniel?  - “How do I get to the American Embassy?” Làm sao tôi tới tòa đại sứ Mỹ?  - “How long does it take by car?” - Đi bằng xe mất bao lâu?  - “How long does it take to get to Georgia?” - Tới Georgia mất bao lâu?  - “How long is the flight?” - Chuyến bay bao lâu?  - “I have a question I want to ask you./ I want to ask you a question” - Tôi có câu hỏi muốn hỏi bạn/ Tôi muốn hỏi bạn một câu hỏi - “I wish I had one” - Tôi ước gì có một cái - “I'd like to make a phone call” - Tôi muốn gọi điện thoại - “I'll take that one also” - Tôi cũng sẽ mua cái đó - “I'm coming right now” - Tôi tới ngay -  “I'm going home in four days” - Tôi sẽ đi về nhà trong vòng 4 ngày Những cụm từ tiếng Anh thông dụng về phương hướng, du lịch 4. Các cụm từ tiếng Anh thông dụng về con số và tiền bạc - Do you have anything cheaper? - Bạn có món nào giá rẻ hơn không? - Do you take credit cards? - Bạn có thanh toán bằng thẻ tín dụng không - Sorry, we only accept Cash - Xin lỗi ở đây chỉ nhận tiền mặt. - How are you paying? - Bạn trả bằng gì - How much do I owe you? - Mình nợ bạn bao nhiêu. - How much does this cost? - Giá bao nhiêu - It’s half past 11. - Bây giờ là 11 giờ rưỡi. - It’s less than 5 dollars. - Nó ít hơn 5 đô - It’s more than 5 dollars. - Nó hơn 5 đô.  5. Các cụm từ tiếng Anh thông dụng về địa điểm - I was in the library. - Tôi đã ở thư viện. - I’d like a single room. - Tôi muốn một phòng đơn. - It’s near the Supermarket. - Nó ở gần siêu thị - It’s on 7th street. - Nó nằm trên đường số 7. - More than 200 miles. - Hơn 200 dặm. - My house is close to the bank - Nhà tôi gần ngân hàng - Near the bank - gần ngân hàng - On the left - Bên trái - On the right - Bên phải - On the second floor.- Trên tầng 2 - Outside the hotel. - Bên ngoài khách sạn - Over here - Ở đây - Over there - Ở đằng kia - The book is behind the table - Quyển sách nằm ở sau cái bàn >> Xem thêm: Cách viết địa chỉ bằng tiếng Anh chính xác nhất chỉ mất 5s 6. Các cụm từ tiếng Anh thông dụng về điện thoại, Internet và thư từ - Could I ask who’s calling, please? - Tôi có thể hỏi ai đang gọi, xin vui lòng? - How may I help you? -Tôi có thể giúp gì cho bạn? - Do you mind waiting a few minutes? - Bạn có phiền chờ đợi một vài phút không? - Thanks for calling. - Cảm ơn đã gọi. - I’m calling to clarify… - Tôi đang kêu gọi làm rõ … - I’d like to leave him a message. - Tôi muốn để lại cho anh ấy một tin nhắn. - When is a good time to call? - Khi nào là thời điểm tốt để gọi? - [Company name], Alice speaking. -  [Tên công ty], Alice đang trả lời. - May I (please) speak to Mr. Smith? - Tôi có thể (xin vui lòng) nói chuyện với ông Smith? - I’m calling to ask about ….. - Tôi đang gọi để hỏi về ….. - Could you tell me …..?  -  Bạn có thể nói cho tôi chứ …..? - Could I ask who’s calling, please? -  Tôi có thể hỏi ai đang gọi, xin vui lòng? - How may I help you? - Tôi có thể giúp gì cho bạn? 7. Các cụm từ tiếng Anh thông dụng về thời gian và ngày tháng - 11 days ago - Cách đây 11 ngày - 2 hours -  2 tiếng - A long time ago - Cách nay đã lâu - All day - Suốt ngày - Are they coming this evening?- Tối nay họ có tới không? - Are you comfortable? - Bạn có thoải mái không? - As soon as possible. - Càng sớm càng tốt - At 3 o’clock in the afternoon. - Vào lúc 3 giờ chiều - At 5th street. - Tại đường số 5 - Have you been waiting long? - Bạn đợi đã lâu chưa? - He’ll be back in 20 minutes. -  Anh ấy sẽ quay lại trong vòng 20 phút nữa - His family is coming tomorrow. - Gia đình anh ấy sẽ đến vào ngày mai - How about Saturday? - Thứ bảy thì sao? - How long are you going to stay in Da Nang? - Bạn sẽ ở Đà Nẵng bao lâu? - How long will it take? - Sẽ mất bao lâu? - The whole day. - Cả ngày - There’s plenty of time. - Có nhiều thời gian Và đừng quên, bạn hoàn toàn có thể nắm trọn hệ thống từ vựng cũng như phương pháp học từ vựng và học ngữ pháp tiếng Anh một cách nhanh chóng, hiệu quả và logic nhất với khóa học 5 chìa khóa từ vựng tiếng Anh đỉnh cao của giảng viên Bích Nguyên trên UNICA. Tiếng Anh là ngôn ngữ không còn lạ lẫm với người dân Việt Nam, nhiều người đầu tư rất tiền để có thể chinh phục ngôn ngữ này. Nhưng nhìn chung, sự khóa chính là không nắm được từ vựng. Do đó, khóa học "5 chìa khóa từ vựng Tiếng Anh đỉnh cao" sẽ cung cấp cho học viên những phương pháp vô cùng hiệu quả để phá vỡ nỗi sợ học từ vựng, trang bị những kiến thức vô cùng hữu ích để tự tin trong giao tiếp với người bản xứ và thành công hơn trong cuộc sống. Trên đây là một số cụm từ tiếng Anh được sử dụng thông dụng nhất trong đời sống hằng ngày mà bạn có thể tham khảo và dễ dàng áp dụng. Hy vọng rằng, những chia sẻ trên đây của Unica sẽ giúp bạn củng cố vốn từ vựng tiếng Anh của một cách tốt nhất giúp bạn không còn gặp nhiều khó khăn trong giao tiếp hằng ngày. Bên cạnh đó bạn đọc có thể tham khảo và biết thêm những mẫu câu chúc ngủ ngon tiếng Anh ngọt ngào giúp crush dễ đổ trên Unica.  Không dừng lại ở đó, trên Unica còn rất nhiều những khoá học tiếng Anh hấp dẫn đang chờ bạn khám phá. Kho kiến thức khổng lồ cùng những chuyên gia hàng đầu Uncia luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục tiếng Anh đấy nhé! Chúc bạn thành công!
17/05/2019
4888 Lượt xem
Cách giới thiệu quê hương bằng tiếng Anh hay và ấn tượng nhất
Cách giới thiệu quê hương bằng tiếng Anh hay và ấn tượng nhất Chủ đề về quê hương là một chủ đề khá quen thuộc trong các bài kiểm tra nói và viết tiếng Anh. Để có thể giới thiệu bằng tiếng Anh thật trôi chảy và hoàn hảo, đạt điểm số tối đa thì đòi hỏi bạn phải áp dụng được những cấu trúc ngữ pháp, từ vựng phù hợp. Vậy làm sao để giới thiệu quê hương bằng tiếng Anh ngắn gọn đầy đủ và thật hay? Ngay sau đây xin mời bạn cùng Unica tìm hiểu cách giới thiệu về Việt Nam bằng tiếng Anh nhé! Cách giới thiệu quê hương bằng tiếng Anh Những ý cần nói, miêu tả về quê hương – Describe your hometown (Miêu tả quê hương của bạn). – Describe the place (Miêu tả địa điểm) – What is special about it? ( Có gì đặc biệt ở đó không?) – Compare it to other cities in the world? ( So sánh quê hương của bạn với những thành phố khác trên thế giới) – Where is your hometown located (Quê hương của bạn nằm ở đâu?) – Is it easy to travel around your hometown? ( ó dễ dàng đi du lịch quanh quê hương của bạn không?) – What is it known for? (Nó được biết đến với cái gì?) – What do people in your town do? ( Mọi người ở quê của bạn làm gì?) 2. Các từ vựng quan trọng có thể sử dụng – famous: nổi tiếng – situated: nằm ở đâu đó – imposing local buildings: tòa nhà nổi tiếng – huge: rất lớn – poor area: vùng quê nghèo – ethnic neighbourhood: khu dân tộc – district: huyện – traditional: truyền thống – infrastructure: cơ sở hạ tầng, điều kiện vật chất – agriculture: nông nghiệp – fishing: đánh bắt – pace: tốc độ (phát triển) – poverty: tình trạng cực kỳ nghèo – amenities: tiện nghi – outskirts: ngoại ô – shortage: sự thiếu hụt – congestion: tắc nghẽn – vibrant: sôi động – bustling: nhộn nhịp – provincial: tỉnh – dull: nhàm chán – local delicacy: món ăn địa phương – growing rapidly: phát triển nhanh chóng – culture: văn hóa – downtown: trung tâm thành phố – dramatic change:thay đổi lớn – railway: đường sắt – industrial facilities: cơ sở công nghiệp – crowded roads: đường đông đúc – accessibility: khả năng tiếp cận –  a village: một ngôi làng – the countryside: vùng quê – an isolated area: một khu vực hẻo lánh – a winding lane: đường làng – fields: cánh đồng – canal: kênh, mương – the river: con sông – folk games: trò chơi dân gian – farming: làm ruộng – agriculture: nông nghiệp – boat: con đò – peace and quiet: yên bình và yên tĩnh – bay: vịnh – hill: đồi – forest: rừng – mountain: núi – river: sông – port: cảng – lake: hồ – sea: biển – sand: cát – valley: thung lũng – waterfall: thác nước 3. Các cụm từ vựng thông dụng – be surrounded by open/picturesque countryside: được bao quanh bởi vùng quê thoáng đãng/ đẹp như tranh vẽ – depend on/be employed in/work in agriculture: dựa vào/được thuê làm/làm việc trong ngành nông nghiệp – downshift to a less stressful life: thay đổi thành lối sống ít áp lực hơn – enjoy/love/explore the great outdoors: thích/yêu thích/khám phá hoạt động ngoài trời – escape/quit/get out of/leave the rat race: trốn khỏi/bỏ/thoát khỏi/rời khỏi guồng quay cuộc sống Đoạn văn mẫu viết về quê hương bằng tiếng Anh Hiện nay, ngoài việc trang bị thêm cho mình nhiều ngoại như khác như: học Tiếng Hàn online, Tiếng Trung, Tiếng đức thì tiếng Anh vẫn là ngoại ngữ được nhiều người quan tâm nhất. Dù nằm được dàn ý cơ bản, từ vựng quan trọng và những cụm từ cần thiết thông dụng thì chắc hẳn nhiều bạn vẫn đang phân vân không biết nên áp dụng thành câu như thế nào để "chuyên nghiệp" như người bản địa. Tham khảo đoạn văn mẫu nói về quê hương bằng tiếng anh dưới đây được chia sẻ từ những chuyên gia tiếng Anh hàng đầu của Unica nhé! 1. Bài nói giới thiệu về quê hương Quảng Bình “Hello. My name is Trang. Today I'm going to tell you something about my hometown. I live in Dong Hoi, a small city in Quang Binh province. My hometown is famous for many glorious caves such as Thien Duong, Phong Nha, Son Doong etc...Besides, there are also pretty beaches where you can ẹnjoy a lot of outdoor activities for instance swimming, sunbathing...However, because of the sea-pollution, many people like going to Moc stream to swim. The weather is not always nice. It often rains cat and dog in autumn and it is so hot in summer. Nevertheless, you can visit my province in all season except autumn to avoid flood. The local people are very friendly and helpful. Talking with them will help you know more about the local customs and culture. You don't need to worry about accommodation since there are so many hotels, guest houses with competitive price and service for you to choose. The means of transport is available and convenient. You can go by coach in a tour. Catch a bus if you like. You also can hire a car, a bike or motorbike if you want. In recently years, the standard of living in my country is improved. Therefore, you are able to find a large number of restaurants and cafe which provide delicious food and reasonable price. I always feel proud of my hometown and I hope you'll have a trip to Quang Binh. Thank you for your listening.”- (Source: quizlet) Bài dịch:  Xin chào, tên mình là Trang. Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn về quê hương của mình. Mình sống ở Đồng Hới, một thành phố nhỏ ở tỉnh Quảng Bình. Quê mình nổi tiếng vì nhiều hang động lộng lẫy như Thiên Đường, Phong Nha, Sơn Đoòng… Bên cạnh đó cũng có nhiều bãi biển đẹp nơi bạn có thể tận hưởng nhiều hoạt động ngoài trời như bơi lội, tắm nắng. Tuy nhiên bởi vì sự ô nhiễm biển nên nhiều người thích đi bơi ở suối Mộc. Thời tiết không phải lúc nào cũng dễ chịu. Trời thường mưa như trút nước vào mùa thu và quá nóng vào mùa hè. Tuy vậy, bạn có thể đến tỉnh của mình vào các mùa ngoại trừ mùa thu để tránh lụt. Người dân địa phương thì thân thiện và hay giúp đỡ. Nói chuyện với họ sẽ giúp bạn biết thêm về phong tục và văn hóa địa phương. Bạn không cần lo lắng về chỗ ở bởi vì có quá nhiều khách sạn, nhà nghỉ với giá cả và dịch vụ cạnh tranh cho bạn lựa chọn. Phương tiện giao thông sẵn có và tiện lợi. Bạn có thể đi xe khách theo đoàn. Đón xe buýt nếu bạn muốn. Bạn cũng có thể thuê xe hơi, xe đạp, hoặc xe máy nếu bạn muốn. Trong những năm gần đây, đời sống ở quê tôi đã được cải thiện. Vì vậy bạn có thể tìm thấy nhiều nhà hàng và các quán ăn cung cấp những món ngon với giá cả hợp lý. Tôi luôn tự hào về quê tôi và tôi hy vọng bạn sẽ có một chuyến đi đến Quảng Bình. Cảm ơn vì sự lắng nghe của bạn. 2. Bài viết về Sorsogon thuộc Philippines “ My hometown is called Sorsogon. I was born and raised there and I can say it is definitely my favorite place. It is located in the southernmost tip of the largest island in my country. The town is both traditional and modern. I call it traditional because there still are many festivals celebrated by the locals, yet modern, as it is starting to be developed just like other province having much more sophisticated infrastructure. Sorsogon is a province that is about 12-hour bus ride from the capital city of the Philippines. Main roads are part of the national highway, so they are wide and huge. The highway happens to be an important place, because it is a key passage for buses and cars that cross it on their way from the North to the South. Sorsogon is also special as it offers many tourist attractions. For example, in a close vicinity, there are an active volcano and a lake with very beautiful scenery. Among all the places I have been to, I think Sorsogon is one of the best. There are wonderful places to visit – not crowded and not polluted. I frequently go to beautiful and clean beaches. Sorsogon is located on many islands that are not yet developed and are very peaceful and relaxing to stay in. On top of that, natural cold and hot springs are popular here as well. Many people visit this place to experience them.” ( Source: the test taker). Bài dịch:  Quê tôi có tên là Sorsogon. Tôi sinh ra và lớn lên ở đó và tôi muốn nói rằng đó chắc chắn là nơi yêu thích của tôi . Nó nằm ở cực Nam của hòn đảo lớn nhất nước tôi. Thị trấn của tôi thì vừa truyền thống vừa hiện đại. Tôi gọi nó là truyền thống bởi vì vẫn còn nhiều lễ hội được người dân địa phương tổ chức, còn nói là hiện đại vì nó bắt đầu được phát triển giống như các tỉnh khác, có cơ sở hạ tầng phức tạp hơn. Sorsogon là một tỉnh cách thành phố thủ đô của Philippines khoảng 12 giờ đi xe buýt. Đường bộ chính là một phần của quốc lộ, vì vậy chúng rộng và rất lớn. Đường cao tốc là một thứ gì đó rất quan trọng, bởi vì đây là lối đi chính cho xe buýt và xe hơi băng qua từ Bắc vào Nam. Sorsogon cũng đặc biệt vì nó cung cấp nhiều điểm thu hút khách du lịch. Ví dụ, trong một vùng lân cận quê tôi có một ngọn núi lửa đang hoạt động và một hồ nước với phong cảnh rất đẹp . Trong số tất cả những nơi tôi đã từng đến, tôi nghĩ Sorsogon là một trong những nơi tốt nhất. Có những nơi tuyệt vời để tham quan - không đông đúc và không bị ô nhiễm. Tôi thường xuyên đến những bãi biển đẹp và sạch sẽ ở đây. Sorsogon nằm trên nhiều hòn đảo chưa được phát triển và rất yên bình và thư giãn, nó rất tuyệt vời cho việc sinh sống. Hơn nữa, suối nước nóng và lạnh tự nhiên cũng rất phổ biến ở đây. Rất nhiều người ghé thăm nơi này để trải nghiệm chúng. >> Xem thêm: Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ngắn gọn 3. Đoạn văn giới thiệu về quê hương Hà Nội bằng Tiếng Anh I was born and raised in Hanoi. Hanoi has many unique landscapes and traditional beauty. Speaking of Hanoi, it is impossible not to mention the scenic spots such as One Pillar Pagoda, Uncle Ho’s Mausoleum, Turtle Tower – Hoan Kiem Lake, West Lake, … Everyone can come here and enjoy the beauty of the places. Hanoians are friendly and welcoming. They are always ready to help others. A girl who is in Hanoi is usually gentle and dignified, and knows how to treat humanity. The Hanoi man is hardworking and honest. Hanoians speak softly, with an upright personality, whoever met once will remember their old age. Hanoi’s specialty is probably the traffic jam. More and more people have moved here from all over the country, making the population here soaring. It is very difficult to travel during rush hour. However, many foreign tourists see traffic congestion in Hanoi as an experience and enjoyment. I’ve always loved my hometown of Hanoi. I hope in the future I can contribute to building the homeland, helping Hanoi to become more and more prosperous. Bài dịch:  Tôi sinh ra và lớn lên ở Hà Nội. Hà Nội có nhiều cảnh quan độc đáo và nhiều nét đẹp truyền thống. Nói đến Hà Nội, không thể không nhắc đến những danh lam thắng cảnh như Chùa Một Cột, Lăng Bác, Tháp Rùa – Hồ Hoàn Kiếm, Hồ Tây,… Mọi người có thể đến đây và tận hưởng cảnh đẹp của những nơi này. Người Hà Nội thân thiện và hiếu khác. Họ luôn sẵn sàng giúp đỡ người khác. Một cô gái là người ở Hà Nội thường hiền dịu và đoan trang, biết cách đối nhân xử thế. Người đàn ông Hà Nội thì chăm chỉ và thật thà. Người Hà Nội ăn nói nhỏ nhẹ, tính tình ngay thẳng, ai đã gặp một lần là sẽ nhớ đến già. Đặc sản của Hà Nội có lẽ là tắc đường. Ngày ngày càng có nhiều người từ khắp nơi chuyển đến đây sinh sống khiến cho dân số ở đây tăng cao. Vào giờ cao điểm di chuyển rất khó khăn. Tuy nhiên nhiều du khách nước ngoài lại coi tắc đường ở Hà Nội là một trải nghiệm và thích thú. Tôi luôn yêu quê hương Hà Nội của tôi. Tôi Hy vọng tương lai tôi có thể góp sức xây dựng quê hương, giúp Hà Nội ngày càng phồn vinh hơn nữa. Trên đây là những gợi ý hữu ích giúp bạn có thể hoàn thành bài nói giới thiệu về quê hương bằng Tiếng Anh để phục vụ mục đích giao tiếp hay đi thi. Hy vọng bạn sẽ áp dụng được thật nhiều cấu trúc và hoàn thành thật tốt. Trong việc học tiếng Anh, ngoài sự chăm chỉ luyện tập như thường xuyên luyện nói, thường xuyên luyện viết thì việc lựa chọn nâng cấp level của mình để tiến xa hơn cũng rất quan trọng. Bạn cần luyện tập để tăng dần cấp độ lên từng ngày, sử dụng nhiều cấu trúc, học ngữ pháp tiếng Anh nhiều hơn… điều này giúp bạn  cải thiện kỹ năng giao tiếp, phản xạ hiệu quả của mình. Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
17/05/2019
17615 Lượt xem
Cách giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh hay nhất hiện nay
Cách giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh hay nhất hiện nay Xin chào tất cả các bạn, ngày hôm nay của bạn thế nào? Bạn đã dành ra bao nhiêu thời gian để học tiếng Anh mỗi ngày? Luyện tập tiếng Anh qua những bài văn ngắn, những đoạn hội thoại chính là phương pháp vô cùng hiệu quả để giúp bạn trau dồi khả năng của bạn. Đối với những bạn mới học tiếng Anh, các bạn đã tiến được bao nhiều bước trong việc tham gia khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc rồi? Trong đó, giới thiệu sở thích là một trong những chủ đề thường xuất hiện trong các bài học và bài thi tiếng Anh như Toeic, Ielts… Bạn có thể biết cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh hay viết về những sở thích như thể thao, nấu ăn, học tiếng Anh, du lịch, xem phim, đọc sách… Ngay sau đây Unica sẽ cùng bạn tìm hiểu cách giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh hay nhất nhé! Bí quyết để giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh thật hay Cách giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh Bởi vậy mà bạn không thể bỏ lỡ nhưng kiến thức cơ bản nhất. Không chỉ với chủ đề này, mà khi nói bất cứ một chủ đề nào khác trong tiếng Anh, bạn cần vận dụng linh hoạt như những kiến thức về học ngữ pháp tiếng Anh, từ vựng liên quan đến chủ đề của mình, cụ thể ở đây và về hobby (sở thích). Bạn cũng có thể học tập những bài luận mẫu viết sở thích bằng tiếng Anh, dựa vào cách hành văn và các cấu trúc họ sử dụng để học tập theo. Dưới đây là một số gợi ý giúp bạn giới thiệu sở thích của mình thật hay. >> Xem thêm: Cách giới thiệu quê hương bằng tiếng Anh hay và ấn tượng nhất Một số từ vựng và cấu trúc liên quan Một số từ vựng: - creative: sáng tạo - fascinating: hấp dẫn - practical: thực tế - cheap: giá rẻ - enjoyable: thú vị - relaxing: thư giãn - different: khác - unusual: thông thường - To be very interested in..: Rất thích - To be crazy about: Cuồng cái gì đó - To enable (sb) to do (sth): Có thể giúp (ai đó) làm gì… - To have a passion for: Đam mê về… - To like/enjoy/love: Thích - To do lots of : Làm điều gì đó thường xuyên - To be into sth/sb: Say mê điều gì/ ai đó - To be fond of sth/sb: Thích làm cái gì/ ai đó Một số cụm từ hữu dụng: - Interested in something : thích/ quan tâm về cái gì - Taste in music/ clothes : có gu về âm nhạc/quần áo - Have similar tastes : Có chung gu/ sở thích - Have different tastes : Khác gu/ sở thích - Start to like something : Bắt đầu hứng thú với việc gì đó - Like expensive thing : Thích những thứ đắt tiền, xa xỉ - Personal taste : sở thích/ gu cá nhân - I’m not particularly sporty : Không thực sự hứng thú với thể thao cho lắm - Something is a matter of taste : Tùy sở thích mỗi người - Something is an acquired taste : Người ta chỉ thương thích cái gì đó sau khi đã thử nó - There is a accounting for taste : Nó chỉ đơn giản là thích, không còn lý do nào khác (phụ thuộc rất nhiều vào ngữ cảnh). Câu hỏi mà bạn có thể sử dụng khi viết sở thích của mình bằng tiếng anh - What do you like doing? (Bạn thích làm gì?) - What sort of hobbies do you have? (Bạn có sở thích gì?) - What do you get up to in your free time? (Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi?) Hoặc bạn có thể tham khảo một số mẫu câu khác như sau:  - What is your hobby? - When did you start it? - How do you enjoy it?/ What do you think about it?/ How do you feel about it?/ How do you like it? - Why do you like/enjoy it? - How long do you think you will continue with your hobby? - What do you like doing? - What sort of hobbies do you have? - What do you get up to in your free time? Cách trả lời - In my free time I…Trong thời gian rảnh rỗi của tôi, tôi ...  - When I have some spare time I…Khi tôi có một số thời gian rảnh rỗi tôi ...  - When I get the time, I… Khi có thời gian rảnh, tôi… - I relax by watching TV / listening to music, etc (Tôi thư giãn bằng cách xem TV / nghe nhạc, vv) - My hobbies are bird-watching / playing sport, etc (Sở thích của tôi là xem phim như trẻ em / chơi môn thể thao vv) - I’m interested in...( Tôi rất thích) I’m keen on (+ noun / gerund) - I’m into…( Tôi thích…) - I enjoy (Tôi thích…) Giới thiệu sở thích bằng tiếng anh Bạn có thể đưa thêm nhiều thông tin về sở thích của bạn như: - “I like arts and crafts. I’m a creative / practical person, and like doing things with my hands.” (Tôi thích nghệ thuật và thủ công. Tôi là một người sáng tạo / thực tế và thích làm mọi việc bằng đôi tay của mình). - “I’m an outgoing person, and like socialising / hanging out with friends.” (“Tôi là một người cởi mở, và thích giao lưu / đi chơi với bạn bè.”) - “I enjoy being physically active, and spend a lot of time playing sports and team games.” (Tôi thích hoạt động thể chất và dành nhiều thời gian chơi thể thao và các trò chơi tập thể.) Giải thích tại sao bạn lại thích nó Bạn cũng có thể giải thích lý do tại sao bạn dành thời gian cho sở thích của mình để làm cho cuộc trò chuyện dài hơn và thú vị hơn. “I really enjoy going to the gym because…” Tôi thực sự thích đi đến phòng tập thể dục bởi vì... …it keeps me fit. ( Nó giúp tôi có thân hình cân đối). …it gets me out of the house, you know! ( Bạn biết đấy, nó giúp tôi ra khỏi nhà.) …it’s sociable. I’ve met lots of new people.( Nó rất thoải mái. Tôi đã gặp rất nhiều người mới.) …it gives me something interesting to do with my time. ( Nó giúp cho thời gian rảnh của tôi thú vị hơn..) …it’s not very expensive, and anyone can do it! ( nó không quá đắt và ai cũng có thể làm được) “My hobbies are all creative…” (Sở thích của tôi là sáng tạo tất cả mọi thứ...) … Because my job is technical, it’s good to spend time doing something completely different.(Vì công việc của tôi là kỹ thuật, thật tốt khi dành thời gian để làm một cái gì đó khác đi.) … I enjoy spending time making things like clothes. (Tôi thích dành thời gian làm những thứ như quần áo chẳng hạn.) Một số bài văn mẫu giới thiệu sở thích bằng tiếng Anh 1. Viết về sở thích làm vườn bằng tiếng anh ngắn gọn My favourite is cooking, listening music and gardening however I always prefer gardening. Gardening is like meditation to me which improves my work efficiency, interest and ability. It gives me high level of peace and makes my whole day useful. Every early morning I enjoy my blooming garden, growing plants slowly on daily basis. I also enjoy sun rise and sun set daily in my garden. I generally like to do my school home work in my evergreen garden. I play badminton with my father daily in the evening in my garden and enjoy evening walk with my mom. l like so much planting new plants and watering them in daily morning. The enjoy seeing flowers blooming and plants growing. I really feel sense of great achievements and realize the fact of life. It helps me keep myself fit, healthy, strong and rejuvenate.  Dịch: Sở thích của tôi là nấu ăn, nghe nhạc và làm vườn tuy nhiên tôi luôn thích làm vườn. Làm vườn giống như thiền đối với tôi giúp cải thiện năng suất, sự quan tâm và khả năng làm việc của tôi. Nó mang lại cho tôi sự thư thái và làm cho cả ngày của tôi trở nên có giá trị. Mỗi sáng sớm tôi thích cảm giác được tận hưởng khu vườn nở hoa của mình, nhìn chúng lớn lên mỗi ngày. Tôi cũng thích ngắm mặt trời mọc và mặt trời lặn hàng ngày trong khu vườn của mình. Tôi thường thích làm việc nhà ở trường trong khu vườn thường xanh của tôi. Tôi chơi cầu lông với cha hàng ngày vào buổi tối trong vườn và buổi tối tôi sẽ đi dạo cùng mẹ. Tôi rất thích trồng những loại cây mới và tưới nước cho chúng vào mỗi buổi sáng. Tôi thực sự thích tận hưởng cảm giác nhìn thấy hoa nở và thực vật phát triển. Tôi thực sự cảm thấy những thành tựu tuyệt vời và nhận ra thực tế của cuộc sống. Nó giúp tôi khỏe mạnh, trẻ trung.  2. Sở thích về chơi bóng My favourite hobby is playing football in spare time. After completing my home work at home, I generally spend my lot of free time in playing football. I was so interested to play football from my childhood however started learning to play well when I was 5 years old. I was in one class when I was 5 years old. My father asked to my class teacher in the PTM about my hobby of football. And my teacher told him that there is a facility of playing sports daily in the school from class 1 so you can admit your child. Now, I really enjoy playing football and participate in all the inter-school competitions. Dịch: Sở thích của tôi là chơi bóng đá trong thời gian rảnh rỗi. Sau khi hoàn thành công việc nhà ở nhà, tôi thường dành nhiều thời gian rảnh để chơi bóng đá. Tôi đã rất thích chơi bóng đá từ thời còn là một đứa trẻ, tuy nhiên tôi bắt đầu học chơi tốt hơn khi tôi 5 tuổi. Tôi đã học một lớp đá bóng khi tôi 5 tuổi. Cha tôi đã hỏi giáo viên lớp của tôi trong PTM về sở thích bóng đá của tôi. Giáo viên của tôi nói với cha rằng có một cơ sở chơi thể thao hàng ngày trong trường từ lớp 1 nên ông có thể đăng ký cho tôi vào lớp đó. Hiện tại, tôi thực sự thích chơi bóng đá và tham gia tất cả cuộc thi giữa các trường. 3. Sở thích chơi Game My hobby is playing games. However, I’m not addicted to the game at all. I only play games when I’ve done my work. The game that I often play is League of Legends. This is a game that requires high strategy and flexible finger manipulation. I often play games with my friends. We split into teams and fight each other. When we play the game we become closer. Playing games helps me forget about the pressures in school. In order to play a healthy game, I only play 1 hour a day. My parents also know my gaming goals so I agree. On my 15th birthday, Dad bought me a computer set for my study and entertainment games. I like to play games but I also know the balance between playing time and studying. If you can do that, the game is not bad. Dịch: Sở thích của tôi là chơi game. Tuy nhiên, tôi không hề nghiện game. Tôi chỉ chơi game những lúc mà mình đã hoàn thành các việc phải làm. Game mà tôi thường chơi đó là Liên Minh Huyền Thoại. Đây là một trò chơi đòi hỏi tính chiến thuật cao và khả năng thao tác các ngón tay linh hoạt. Tôi thường chơi game cùng bạn bè. Chúng tôi chia thành từng đội và đấu với nhau. Khi chơi game chúng tôi trở nên thân thiết hơn. Chơi game giúp tôi quên đi những áp lực trên trường lớp. Để chơi game một cách lành mạnh, tôi chỉ chơi 1 tiếng 1 ngày. Bố mẹ cũng biết được mục đích chơi game của tôi nên đồng ý cho tôi. Vào sinh nhật lần thứ 15 của tôi, bố đã mua tặng tôi một dàn máy tính để phục vụ cho việc học cũng như việc chơi game giải trí của tôi. Tôi thích chơi game nhưng tôi cũng tự biết cân bằng giữa thời gian chơi và học. Nếu các bạn có thể làm được điều đó thì game không hề xấu. 4. Sở thích nấu ăn Cooking is my favorite hobby. My grandmother taught me how to cook my first dish when I was 8. My family enjoyed it so much so that is when I started this hobby. Some people say cooking is a waste of time but I find this hobby very interesting and meaningful. I really love trying new food and cooking for my family. The feeling of making my family happy with my food is amazing. I often collect recipes from my mother and my grandmother. Sometimes I also get recipes from the internet. Then I write them in a notebook. I hope I will become a good chef and have my own cookery book in the future. Dịch: Nấu ăn là sở thích yêu thích của tôi. Bà tôi đã dạy tôi cách nấu món ăn đầu tiên khi tôi lên 8 tuổi. Gia đình tôi rất thích món ăn này, đó là khi tôi bắt đầu sở thích này. Có người nói nấu ăn mất thời gian nhưng tôi thấy sở thích này rất thú vị và ý nghĩa. Tôi thực sự thích thử những món ăn mới và nấu ăn cho gia đình mình. Cảm giác làm cho gia đình hạnh phúc với món ăn của tôi thật tuyệt vời. Tôi thường thu thập các công thức nấu ăn từ mẹ tôi và bà tôi. Đôi khi tôi cũng nhận được các công thức nấu ăn từ internet. Sau đó, tôi viết chúng vào một cuốn sổ. Tôi hy vọng mình sẽ trở thành một đầu bếp giỏi và có cuốn sách dạy nấu ăn của riêng mình trong tương lai. 5. Sở thích mua sắm What I love to do in my free time costs me a big amount of money, and it is shopping. Since I was a kid, my mother has been taking me to the markets and supermarkets with her, so I had many chances to pick up the goods that I liked. It has gradually become my hobby without me realizing, and now I love to spend my free time wandering in the malls and do the window shop. I love to observe and buy everything, not just clothes or some certain goods. My friends usually ask me to buy them something whenever they know that I will go to the mall, and it is the thing that I am happy to help. The beginning of the month is my favorite time, because it is when my family goes to the supermarket to buy necessary stuff for the whole month. I always volunteer in that activity with my mother, and we usually spend half of a day in there. I love the feeling of going along the aisles of countless brands of goods, choosing the best type of shampoo, or picking up the freshest fruits. Although later the bill will sometimes hurt my heart, I still think it is worthy. I am very aware of my financial status, and most of the time I just walking around and looking at the shops without buying anything. My dream is to be a very rich person, so that I can continue go shopping without worrying about my wallet. Dịch: Điều tôi thích làm trong thời gian rảnh rỗi tiêu tốn của tôi một khoảng tiền lớn, và đó là sở thích mua sắm. Kể từ khi còn nhỏ, mẹ tôi đã dẫn tôi theo khi đi chợ hoặc siêu thị, vậy nên tôi đã có cơ hội chọn những món hàng mà tôi thích. Nó dần dần trở thành sở thích của tôi mà tôi không nhận ra, và bây giờ tôi thích dành thời gian rảnh của mình để lang thang trong những trung tâm thương mại và ngắm nhìn những gian hàng trưng bày. Tôi thích quan sát và mua tất cả mọi thứ, không chỉ có quần áo hay một mặt hàng cố định nào. Bạn bè hay nhờ tôi mua giúp họ thứ gì đó bất cứ khi nào họ biết tôi sẽ đến trung tâm thương mại, và đó là một việc tôi rất vui vẻ khi làm giúp. Đầu tháng là khoảng thời gian mà tôi thích nhất, bởi vì đó là khi gia đình tôi đến siêu thị để mua những thứ cần thiết cho suốt cả tháng. Tôi luôn xung phong trong hoạt động đó với mẹ của tôi, và chúng tôi thường dành cả nửa ngày trong đó. Tôi thích cảm giác đi dọc xuống những lối đi có vô số nhãn hiệu hàng hóa, chọn loại dầu gội đầu tốt nhất, hoặc lấy những loại trái cây tươi ngon nhất. Mặc dù sau đó hóa đơn thanh toán đôi khi làm tôi đau tim, nhưng tôi vẫn nghĩ điều đó là xứng đáng. Tôi rất có nhận thức về tình hình tài chính của bản thân, và hầu hết thời gian tôi chỉ đi lòng vòng và ngắm nhìn các cửa hàng mà không mua gì cả. Ước mơ của tôi là trở thành một người giàu có để tôi có thể tiếp tục đi mua sắm mà không phải lo lắng về ví tiền của mình. 6. Sở thích chơi bóng đá My hobby is playing sports. My favorite sport is soccer. Since I was a child, I watched football programs with my father on TV. Now that I get older, I can play soccer with my friends. I will play twice a week at a football field near my home, I usually play as a striker. Playing soccer helps me train my fitness and team spirit. My friends and I get closer after every football match. We buy the same sportswear together. We usually have small parties after each game. In short, sport offers us many different benefits. I like football and you guys should find yourself a favorite sport to practice. Dịch: Sở thích của tôi là chơi thể thao. Môn thể thao mà tôi yêu thích đó là bóng đá. Từ nhỏ tôi đã cùng bố theo dõi các chương trình về bóng đá trên TV. Bây giờ khi đã lớn hơn, tôi có thể chơi bóng đá với bạn bè của mình. Một tuần tôi sẽ chơi hai lần tại sân bóng gần nhà.Tôi thường chơi ở vị trí tiền đạo. Chơi bóng đá giúp tôi rèn luyện thể lực và tinh thần đồng đội. Tôi và bạn bè của mình trở nên thân thiết hơn sau mỗi trận bóng. Chúng tôi cùng mua những bộ đồ thể thao giống nhau. Chúng tôi thường có những bữa liên hoan nhỏ nhỏ sau mỗi trận đấu. Tóm lại, thể thao mang đến cho chúng ta nhiều lợi ích khác nhau. Tôi thích bóng đá còn các bạn cũng hãy tìm cho mình một môn thể thao yêu thích để rèn luyện nhé. Với những thông tin mà chúng tôi vừa chia sẻ trên đây, Blog Unica hy vọng đã cung cấp đầy đủ những kiến thức và tư liệu cần thiết để bạn có thể tự tin trình bày hoặc viết một bài về sở thích bằng tiếng Anh thật hay.  Chúc bạn thành công! >> Xem thêm: Top 5 bài giới thiệu về lễ giáng sinh bằng tiếng Anh hay nhất
17/05/2019
5653 Lượt xem
Các tháng trong tiếng Anh - Cách đọc và sử dụng chính xác nhất
Các tháng trong tiếng Anh - Cách đọc và sử dụng chính xác nhất Ngoài việc bảng chữ cái trong tiếng Anh thì bạn cần biết thêm cách viết, cách đọc hay ý nghĩa của các tháng trong tiếng Anh? Trong bài viết dưới đây Unica sẽ giới thiệu đến bạn cách học về các tháng trong tiếng Anh đầy đủ và chính xác nhất. Hãy cùng khám phá ngay nhé! 1. Tổng hợp các tháng trong Tiếng Anh - Tháng 1: January - Tháng 2: February - Tháng 3: March - Tháng 4: April - Tháng 5: May - Tháng 6: June - Tháng 7: July - Tháng 8: August - Tháng 9: September - Tháng 10: October - Tháng 11:November - Tháng 12: December 2. Phiên âm các tháng trong tiếng Anh đọc là gì? - Tháng 1: [‘dʒænjʊərɪ] - Tháng 2: [‘febrʊərɪ] - Tháng 3: [mɑːtʃ] - Tháng 4: [‘eɪprəl] - Tháng 5: [meɪ] - Tháng 6: [dʒuːn] - Tháng 7: [/dʒu´lai/] - Tháng 8: [ɔː’gʌst] - Tháng 9: [sep’tembə] - Tháng 10: [ɒk’təʊbə] - Tháng 11: [nəʊ’vembə] - Tháng 12: [dɪ’sembə] Cách đọc và viết các tháng trong Tiếng Anh 3. Viết tắt các tháng trong tiếng Anh - Tháng 1: Jan - Tháng 2: Feb - Tháng 3: Mar - Tháng 4: Apr - Tháng 5: May - Tháng 6: Jun - Tháng 7: Jul - Tháng 8: Aug - Tháng 9: Sep - Tháng 10: Oct - Tháng 11: Nov - Tháng 12: Dec 4. Ý nghĩa các tháng trong tiếng Anh Khác với tiếng Việt các tháng trong tiếng Anh có 12 cách viết khác nhau với cách đọc khác nhau hoàn toàn. Dưới đây là danh sách 12 tháng với tên viết đầy đủ, tên viết tắt và phiên âm chuẩn xác nhất mà bạn có thể tham khảo: Tháng 1: January /‘dʒænjʊərɪ/ (viết tắt: Jan) Tháng 1 theo tiếng La-tinh còn được viết thành Januarius. Theo lịch dương, tháng 1 là tháng khởi đầu của một năm chính vì thế nó được mang tên vị thần thời gian (vị thần phản ánh quá khứ và tương lai) - Thần Ja-nuc là vị thần của thời gian. Tháng 2: February /‘febrʊərɪ/ (viết tắt: Fed) Tháng 2 theo tiếng La-tinh là Februarius có nghĩa là thanh trừ. Theo tục lệ của La Mã các phạm nhân đều bị hành quyết vào tháng 2 nên lấy luôn ngôn từ này để đặt cho tháng với mong muốn nhắc những người còn sống hãy sống tốt hơn, tránh phạm tội lỗi. Tháng 3: March /mɑrtʃ /mɑːtʃ/ (viết tắt: Mar) Tháng 3 xuất xứ từ chữ La-tinh là Maps - là tên vị thần chiến tranh. Đây là người đã xây dựng nên thành phố Roma ngày nay Tháng 4: April /‘eɪprəl/ (viết tắt: Apr) Tháng 4 theo tiếng La-tinh là Aprilis - nảy mầm. Trong một năm, đây là thời kỳ đâm chồi nảy lộc của cây cỏ, chính vì thế người ra lấy tên này đặt cho tháng 4 để nêu lên đặc điểm theo chu kỳ thời tiết. Tháng 5: May /meɪ/ (viết tắt: May) Tháng 5 theo tiếng La-tinh là Maius, theo thần thoại Ý tháng 5 đặt tên theo thần đất hay còn có thể là thần phồn vinh theo một số nước khác.  Tháng 6: June /dʒuːn/ (viết tắt: Jun) Tháng 6 theo tiếng La-tinh là Junius. Theo thần thoại La Mã, tháng 6 được đặt tên theo tên của nữ thần Hera. Tháng 7: July /dʒu’lai/ (viết tắt: Jul) Tháng 7 theo tiếng La-tinh là Julius, được đặt tên theo vị hoàng đế La Mã cổ đại Julius-star, người có công rất lớn trong việc cải cách dương lịch Tháng 8: August /ɔː’gʌst/ (viết tắt: Aug) Tháng 8 trong tiếng La-tinh là Augustus, được đặt theo tên hoàng đế La Mã August, người có công sửa sai trong việc ban hành lịch chủ tế lúc bấy giờ.  Tháng 9: September /sep’tembə/ (viết tắt: Sep) Tháng 9 trong tiếng La-tinh là Septem-số 7, đây là tháng thứ 7 đầu tiên của một năm lịch Tháng 10: October /ɒk’təʊbə/ (viết tắt: Oct) Theo tiếng La Mã tháng 10 là Octo (số 8). Tháng 10 đại diện cho sự no đủ, hạnh phúc, những tháng chẵn cuối năm đổi thành tháng đủ nếu trong lịch cũ thì đây là tháng 8. Tháng 11: November /nəʊ’vembə/ (viết tắt: Nov) Trong tiếng La Mã, tháng 11 là novem (số 9)  tương ứng với tháng 9 theo lịch cũ sau tháng 7 đầu tiên. Tháng 12: December /dɪ’sembə/ (viết tắt: Dec) Tháng 12 là decem (số 10) trong tiếng La Mã, tương tự như tháng 11, tháng 12 tương ứng với tháng 10 theo lịch cũ sau tháng 7 đầu tiên. Các tháng trong tiếng Anh 5. Cách sử dụng các tháng trong tiếng Anh Khi sử dụng trong tiếng Anh, các tháng thường đi kèm với giới từ “in” . Ví dụ như: “It’s very cold in December” - Trời rất lạnh vào tháng mười hai. Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh - Cách viết ngày tháng năm theo Anh-Anh Ngày luôn viết trước tháng. Bạn có thể thêm số thứ tự trong tiếng anh vào phía sau (ví dụ: st, th...), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year). Tuy nhiên cách dùng viết ngày tháng năm này thường không phổ biến và ít người áp dụng. Ví dụ: “1(st) (of) January(,) 2019” - Ngày 1 tháng 1 năm 2019 - Cách viết ngày tháng năm theo Anh-Mỹ Tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm.  Ví dụ: “December 3rd, 2019” - Ngày 3 tháng 12 năm 2019 Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh Cách viết, đọc các thứ trong tuần - Các viết và phiên âm các thứ trong tuần như sau:  Các thứ trong tuần bằng Tiếng Anh Cách viết các ngày trong tháng - Cách viết tắt các ngày trong tháng, chúng ta sử dụng số và 2 chữ cuối. Ví dụ như:  + Ngày 1, 21, 31,…: st. + Ngày 2, 22, 32,…: nd + Ngày 3, 23, 33,…: rd + Các ngày còn lại : th Eg: 1stFirst, 2ndSecond, 3rdThird, 4thFourth, 5thFifth.... - 8thEighth, 9thNinth, 10thTenth, 10thTenth - 15thFifteenth, 16thSixteenth, 17thSeventeenth, 18thEighteenth - 22ndTwenty-second, 23rdTwenty-third, 24thTwenty-fourth, 25thTwenty-fifth, 26thTwenty-sixth... 6. Cách đọc năm trong Tiếng Anh - Với cách đọc năm trong Tiếng Anh, bạn cần chú ý một số điểm sau: + Năm có một hoặc hai chữ số: Bạn chỉ cần đọc theo cách đọc số đếm trong tiếng Anh. + Năm có 3 chữ số: Bạn sẽ đọc chữ số đầu tiên cộng với 2 số tiếp theo. + Năm có 4 chữ số: trường hợp này sẽ được chia thành 4 cách đọc như sau: +) Năm có 3 chữ số 0 ở cuối: Bạn sẽ thêm “the year” ở đầu và đọc như số đếm thông thường. Ví dụ: Năm 2000 sẽ đọc là “the year two thousand”. +) Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 2,3: Cách 1: bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên, thêm “oh” rồi đến số cuối hoặc số đầu tiên + thousand and số cuối. Cách 2: bạn sẽ đọc số đầu tiên + “thousand” số cuối.  EG: Năm 2019 sẽ được đọc là “twenty nineteen, two thousand and nineteen” hoặc “two thousand nineteen”. + Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 3: Bạn chỉ cần đọc 2 số đầu tiên + “oh” + số cuối. Ví dụ: Năm 1904 sẽ đọc là “nineteen oh four”. 7. Cách dùng giới từ với mốc thời gian và các tháng trong Tiếng Anh - Đối với các tháng trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng giới từ “in” đứng trước nó. Eg: in January, in March, in June,… - Đối với các ngày trong tuần, chúng ta sử dụng giới từ “on” ở phía trước.  Eg: on Monday, on Tuesday, on Thursday,… - Đối với các ngày trong tháng chúng ta sử dụng giới từ “on” ở phía trước. Eg: on May 5th 2020, on September 2nd 2020,… 8. Bài tập thực hành về các tháng trong Tiếng Anh Bài tập 1: Điền giới từ còn thiếu vào chỗ trống 1. _______ summer, I love swimming in the pool next to my department 2. He has got an appointment with a student _______ Monday morning. 3. We’re going away _______ holiday _______ September 2019. 4. The weather is very hot here _______ May. 5. I visit my grandparents _______ Sundays. 6. I am going to travel to Phu Quoc _______ April 15th. 7. Would you like to play a game with me _______ this weekend? 8. My son was born _______ October  20th, 1999. Đáp án:  1. In 2. On 3. For-in 4. In 5. On 6. On 7. 0n 8. In Bài tập 2: Chuyển các tháng sau từ số sang chữ 1. 3 2. 7 3. 12 4. 9 5. 10 Đáp án: March/July/December/September/ October Trên đây là những chia sẻ của Unica về các tháng trong tiếng Anh giúp bạn củng cố thêm vốn từ vựng của mình một cách hiệu quả nhất. Mong rằng bài viết trên đây đã mang lại những thông tin hữu ích nhất cho bạn giúp bạn tìm ra được một phương pháp học tiếng Anh phù hợp và hiệu quả nhất với bản thân. Chúc bạn thành công! >> Xem thêm: Tổng hợp đầy đủ nhất về cách đọc giờ trong tiếng Anh
16/05/2019
10973 Lượt xem
Phương pháp giúp bé học tiếng Anh bằng màu sắc hiệu quả nhất
Phương pháp giúp bé học tiếng Anh bằng màu sắc hiệu quả nhất Hiện nay, ngoài việc trang bị thêm cho mình nhiều ngoại như khác như: học Tiếng Hàn online, Tiếng Trung, Tiếng đức thì tiếng Anh vẫn là ngoại ngữ được nhiều người quan tâm nhất. Học tiếng Anh thông qua những từ vựng về màu sắc là một phương pháp học tiếng Anh rất thích hợp và phù hợp cho bé. Tuy nhiên, đối với bé bạn cần có phương pháp dạy học phù hợp nhất giúp bé dễ học và ghi nhớ lâu. Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ chia sẻ đến bạn cách giúp bé học tiếng Anh qua màu sắc tốt nhất giúp bé tăng vốn từ vựng tiếng Anh hiệu quả. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Những chủ đề giúp bé làm quen Tiếng Anh ở giai đoạn đầu Một số chủ đề cha mẹ có thể cho bé tiếp cận trong giai đoạn đầu đời để bé học Tiếng Anh dễ dàng hơn, đó là: - Bảng chữ cái Tiếng Anh: Đây là chủ đề bắt buộc mà các bé đều phải học dù là Tiếng việt hay Tiếng Anh. Cha mẹ có thể cho bé học bảng chữ cái qua bài hát, tập viết chữ cái đơn hoặc tập đọc qua những từ liên quan.  - Con số: Con số luôn là một trong những chủ đề gây hứng thú ở trẻ. Khi được tiếp xúc với các con số, bé sẽ tăng khả năng phản xạ nhanh chóng. Hãy bắt đầu từ số 1 để bé làm quen dần dần một cách dễ dàng.  - Động vật: Cha mẹ có thể dạy bé một số từ vựng tiếng Anh đơn giản về động vật qua hình ảnh thực tế hoặc flascard.  - Màu sắc: Màu sắc có khắp ở mọi nơi xung quanh cuộc sống của bé. Bé học Tiếng Anh về màu sắc được xem là phương pháp đơn giản, dễ áp dụng và dễ ghi nhớ mà cha mẹ nhất định không nên bỏ lỡ.  >> Xem thêm: Cách dạy tiếng Anh cho trẻ em mẫu giáo đơn giản mà hiệu quả Dạy bé học màu sắc bằng tiếng anh đơn giản nhất Dưới đây là những từ vựng tiếng Anh về màu sắc cho bé mà bạn cần nắm được: - White /waɪt/ (adj): trắng - Blue /bluː/ (adj): xanh da trời - Green /griːn/ (adj): xanh lá cây - Yellow /ˈjel.əʊ/ (adj): vàng - Orange /ˈɒr.ɪndʒ/(adj): màu da cam - Pink /pɪŋk/ (adj): hồng - Gray /greɪ/ (adj): xám - Red /red/ (adj): đỏ - Black /blæk/(adj): đen - Brown /braʊn/ (adj): nâu - Beige /beɪʒ/(adj): màu be - Violet /ˈvaɪə.lət/ (adj): tím - Purple /`pə:pl/: màu tím - Bright red /brait red /: màu đỏ sáng - Bright green /brait griːn/: màu xanh lá cây tươi - Bright blue /brait bluː/ màu xanh nước biển tươi. - Dark brown /dɑ:k braʊn/ :màu nâu đậm - Dark green /dɑ:k griːn/ : màu xanh lá cây đậm - Dark blue /dɑ:k bluː/ màu xanh da trời đậm - Light brown /lait braʊn /: màu nâu nhạt - Light green /lait griːn /: màu xanh lá cây nhạt - Light blue /lait bluː/: màu xanh da trời nhạt Bé học từ vựng tiếng Anh thông qua màu sắc rất hiệu quả Những phương pháp học tiếng Anh qua màu sắc hiệu quả cùng bé Để giúp bé ghi nhớ những từ vựng màu sắc bằng tiếng Anh lâu nhất, bạn cần có một phương pháp dạy học tiếng Anh cho bé phù hợp. Dưới đây là một số phương pháp dạy bé học tiếng Anh qua màu sắc hiệu quả nhất mà bạn có thể áp dụng ngay: Học Tiếng Anh Online Bạn có thể cho bé học tiếng Anh bằng màu sắc thông qua hình thức Online hoặc Offline. Với những màu sắc khác nhau, mẹ có thể cùng bé chơi đố màu nhằm giúp tăng khả năng phản xạ để bé ghi nhớ màu sắc nhanh hơn và lâu hơn.  Liên hệ từ vựng với những đồ vật xung quanh để bé nhớ Màu sắc luôn có ở xung quanh bé, để màu sắc trở nên gần gũi hơn với bé giúp bé ghi nhớ nhanh hơn bạn có thể gắn liền cách học màu sắc thông qua những đồ vật có trong nhà như quần áo, bàn ghế, chậu hoa,... để giúp bé ghi nhớ và phản xạ tốt hơn với những từ vựng màu sắc bằng tiếng Anh. Bên cạnh đó bạn cần biết cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh giúp cho bé dễ dàng nhận biết và phân biệt màu sắc. Học màu sắc bằng tiếng Anh thông qua những đồ vật giúp bé ghi nhớ nhanh hơn Học màu sắc tiếng Anh bằng cách tập tô Đây cũng là một phương pháp học tiếng Anh qua màu sắc hiệu quả mà bạn có thể áp dụng. Bằng cách này, bé có thể vừa tô màu, vừa phát âm những từ vựng về màu sắc để bé nhớ nhanh lâu hơn. Bạn cũng có thể ghi những từ tiếng Anh với màu sắc tương ứng ngay trên cây bút giúp bé nhận biết màu sắc và ghi nhớ từ vựng tốt nhất. >> Xem thêm: Cách dạy tiếng Anh cho trẻ nhỏ đơn giản và hiệu quả nhất Cho bé tập tô để giúp bé học màu sắc bằng tiếng Anh hiệu quả Tập viết từ vựng tiếng Anh về màu sắc Tập viết tiếng Anh cũng là một phương pháp học khá phù hợp với các bé. Sau khi bé đã ghi nhớ những từ vựng tiếng Anh về màu sắc, bạn hãy cho bé tập viết những từ vựng đó thường xuyên. Khi viết bé có thể vừa đọc vừa viết giúp bé ghi nhớ từ vựng nhanh hơn và lâu hơn. Bé học màu sắc tiếng anh bằng phương pháp tập viết Trên đây là một số phương pháp giúp bé học tiếng Anh qua màu sắc mang lại hiệu quả tốt nhất mà các mẹ có thể dễ dàng áp dụng. Hy vọng rằng, thông qua những chia sẻ trên từ Unica, bạn sẽ tìm ra một phương pháp học tiếng Anh phù hợp với bé nhất giúp bé đạt được những kết quả cao trong việc học Tiếng Anh.
16/05/2019
2876 Lượt xem
Tổng hợp những câu danh ngôn tiếng Anh hay nhất về thành công
Tổng hợp những câu danh ngôn tiếng Anh hay nhất về thành công “On the way to success, there is no trace of lazy men” - Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng. Đây chắc hẳn là câu danh ngôn “nằm lòng” của nhiều người. Những câu danh ngôn về thành công giúp thúc đẩy tinh thần, ý chí của bạn, giúp bạn có động lực tiến xa hơn trong công việc và cuộc sống. Hãy cùng Unica khám phá những câu danh ngôn tiếng Anh hay nhất về thành công ngay trong bài viết dưới đây bạn nhé! Những câu châm ngôn tiếng anh hay về thành công - “Strive not to be a success, but rather to be of value” (Hãy phấn đấu để mình có ích chứ không phải là để thành công) - “When I was a young man I observed 9 out of 10 things I did were failures. I didn’t want to be a failure so I did 10 times more work” (Khi tôi còn trẻ, tôi chú ý thấy 9 trong 10 việc tôi làm là thất bại. Tôi không muốn bị thất bại nên tôi đã làm việc nhiều hơn gấp 10 lần) - “It’s how you deal with failure that determines how you achieve success” (Chính cách bạn xử trí thất bại quyết định cách bạn đạt được thành công) - “Where there is a will, there is a way” (Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường) - “Success isn’t final, failure isn’t fatal: it’s the courage to continue that counts” (Thành công không phải là kết quả cuối cùng, thất bại cũng không phải đường cùng, bạn can đảm đi tiếp mới là điều quan trọng nhất) - “To be a winner, all you need to give is all you have” (Để trở thành người chiến thắng, bạn cần phải làm là cho đi tất cả những gì bạn có) - “The key to success is to focus our conscious mind on things we desire not things we fear” (Chìa khóa thành công là tập trung lý trí của chúng ta vào những điều chúng ta muốn chứ không phải những điều chúng ta sợ) - “The secret of getting ahead is getting started. The secret of getting started is breaking your complex overwhelming tasks into small manageable tasks, and then starting on the first one” (Bí quyết của thành công là hãy bắt đầu. Bí quyết để bắt đầu là chia nhỏ các công việc nặng nề, phức tạp thành những việc nhỏ dễ quản lý hơn, rồi bắt đầu với việc thứ nhất) - “When life changes to be harder, change yourself to be stronger” (Khi cuộc sống trở nên khó khăn hơn, hãy thay đổi bản thân để trở nên mạnh mẽ hơn) - “Failure isn’t bad if it doesn’t attack the heart. Success is all right if it doesn’t go to the head” (Thất bại chẳng tồi tệ nếu nó không ghi dấu vào tim. Thành công là tốt đẹp nếu nó không bốc lên đầu. >> Xem thêm: Những câu nói hay bằng tiếng Anh về cuộc sống, tình yêu bạn nên biết “Where there is a will, there is a way” - Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường Những câu danh ngôn về thành công bằng tiếng Anh không chỉ giúp thúc đẩy tinh thần của bạn một cách hiệu quả mà còn giúp bạn rèn luyện và cải thiện những kỹ năng học tiếng Anh tốt hơn. Những câu danh ngôn Tiếng Anh hay về cuộc sống - You only live once, but if you do it right, once is enough. ― Mae West Bạn chỉ được sống một lần duy nhất, nhưng nếu bạn sống một đúng thì một lần lá đủ rồi. - Don’t cry because it’s over, smile because it happened. ― Dr. Seuss Đừng khóc khi điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì nó đã diễn ra. - Insanity is doing the same thing, over and over again, but expecting different results. ― Narcotics Anonymous Thật điên rồ khi bạn làm những điều giống nhau nhưng lại mong chờ những kết quả khác nhau. - It does not do to dwell on dreams and forget to live. ― J.K. Rowling, Harry Potter and the Sorcerer’s Stone Đừng mãi bám lấy những giấc mơ mà quên đi cuộc sống hiện tại. - Good friends, good books, and a sleepy conscience: this is the ideal life. ― Mark Twain Những người bạn tốt, những cuốn sách hay và một tâm hồn thành thản đó chính là một cuộc sống lí tưởng. - Sometimes the questions are complicated and the answers are simple. ― Dr. Seuss. Đôi khi thường những câu hỏi phức tạp thì câu trả lời sẽ rất đơn giản. - But better to get hurt by the truth than comforted with a lie. ― Khaled Hosseini Thà bị tổn thương bởi sự thật còn hơn được xoa dịu bởi lời dối trá. - You should learn from your competitor, but never copy. Copy and you die. – Jack Ma Bạn nên học hỏi từ đối thủ nhưng tuyệt đối không được sao chép. Sao chép bạn sẽ chết. - Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving. ― Albert Einstein Cuộc sống giống như bạn đạp một chiếc xe đạp. Để giữ thăng bằng thì bạn phải đi tiếp - Life isn’t about finding yourself. Life is about creating yourself. ― George Bernard Shaw Cuộc sống không phải là đi tìm chính bạn mà cuộc sống tạo nên chính bạn. - Keep your eyes on the stars and your feet on the ground. —Theodore Roosevelt Hãy hướng đôi mắt bạn đến những vì sao và chạm đôi chân bạn ở trên mặt đất. - The only person you should try to be better than is the person you were yesterday. —Anonymous Bạn cần trở nên tốt đẹp hơn một người duy nhất đó là chính bạn của ngày hôm qua. - Be where your feet are — Anonymous Hãy vui vẻ sống với hiện tại. - If you want to go fast, go alone. If you want to go far, go together. —African proverb Nếu bạn muốn đi nhanh hãy đi một mình. Nếu bạn muốn đi xa hãy đi cùng nhau. >> Xem thêm: Câu tỏ tình bằng tiếng Anh lãng mạn cho mùa Valentine Những câu danh ngôn tiếng Anh hay về tình yêu - A man falls in love through his eyes, a woman through her ears. Con trai thì yêu bằng mắt con gái thì yêu bằng tai. - Don’t try so hard, the best things come when you least expect them to. Đừng vội vã, những điều tốt đẹp thường xảy đến khi chúng ta ít ngờ tới nhất. - You may only be one person to the world but you may be the world to one person. Đối với thế giới bạn chỉ là một người nhưng đối với một người bạn là cả thế giới. - Beauty is not the eyes of the beholder – Kant Vẻ đẹp không nằm ở đôi má đào của người thiếu nữ mà nằm trong con mắt của kẻ si tình. - The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing you can’t have them. Nhớ một người nhất đó là lúc người ta ở ngay gần bạn nhưng không thuộc về bạn. - Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile. Hãy luôn mỉm cười ngay cả khi bạn buồn vì đâu có người lại yêu bạn từ nụ cười đó. - Don’t waste your time on a man/woman, who isn’t willing to waste their time on you. Đừng lãng phí thời gian với người không dành thời gian cho bạn. - If you be with the one you love, love the one you are with. Bạn nên yêu người yêu mình hơn là yêu người mình yêu. - Love means you never have to say you’re sorry. Yêu là khi bạn không bao giờ phải nói rất tiếc. - In this life we can not do great things. We can only do small things with great love.. Trong cuộc sống nếu bạn không thể làm được những điều lớn thì bạn hãy làm những việc nhỏ với một tình yêu lớn. - A great lover is not one who loves many, but one who loves one woman for life. Tình yêu lớn không phải là yêu nhiều người mà là yêu một người đến hết đời. - You know when you love someone when you want them to be happy even if their happiness means that you’re not part of it. Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu. - Frendship often ends in love, but love in frendship-never. Tình bạn có thể trở thanh tình yêu nhưng điều ngược lại thì không bao giờ có. Những câu danh ngôn tiếng Anh về học tập - If you fall asleep now, you will dream. If you study now, you will live your dream. Nếu bạn chợp mắt vào lúc này thì bạn sẽ mơ. Nếu bạn bắt đầu việc học ngay bây giờ bạn sẽ biến giấc mơ của mình thành hiện thực. -The most beautiful thing about learning is that no one takes that away from you. Điều tuyệt vời nhất của học hành đó là không ai có thể lấy nó đi khỏi bạn. - Study the past if you would define the future. Học là quá khứ nếu bạn muốn định nghĩa tương lai. - Study not what the world is doing, but what you can do for it. Học không phải là thế giới đang làm gì, mà là bạn có thể làm gì cho thế giới. - Once you stop learning, you’ll start dying. Khi bạn ngừng học tập thì bạn sẽ chết. - Never stop learning because life never stop teaching. Đừng bao giờ ngừng học tập vì cuộc đời không bao giờ ngừng dạy. - Live as if you were to die tomorrow, learn as if you were to live forever. Sống như thể bạn sẽ chết ngày mai, học như thể bạn sẽ sống mãi mãi. - What we learn with pleasure we will never forget. Những gì chúng ta học được bằng một cách tự nhiên nhất thì chúng ta không bao giờ quên. - Learning is the treasure that will follow its owner everywhere. Học là một một kho báu sẽ đi theo chủ nhân của nó khắp mọi nơi.  - Genius Is One Percent Inspiration And Ninety-nine Percent Perspiration Thiên tài chỉ có 1% là cảm hứng, 99% còn lại là mồ hôi. >> Xem thêm: TOP 300+ các cụm từ tiếng Anh thông dụng nhất trong giao tiếp Những câu về danh ngôn tiếng Anh về tình bạn - Friendship starts with a smile, grows with talking and hang around, ends with a death Tình bạn bắt đầu bằng một nụ cười, phát triển bằng cách trò chuyện và chỉ ngừng khi ta lìa xa cõi đời. - A sweet friendship refreshes the soul. Một tình bạn ngọt ngào luôn làm mới tâm hồn bạn. - If you never had friends, you never lived life Nếu bạn chưa từng có một người bạn thì không khác gì bạn chưa từng sống. - To like and dislike the same thing, that is indeed true friendship Yêu và ghét cùng một thứ đó chính là một tình bạn thật sự. - We are all angles with one wing, and we must embrace each other to learn to fly. Chúng ta là những thiên thần chỉ có một chiếc cánh, và chúng ta tìm thấy nhau để cùng nhau học bay. - Rare as is true love, true friendship is rarer. Tình yêu đích thực rất khó kiếm nhưng tình bạn đích thực còn khó kiếm hơn. - Good friends are hard to find, harder to leave, and impossible to forget. Bạn tốt khó kiếm, khó bỏ lại và khó để quên đi. - Friendship doubles your joys, and divides your sorrows. Tình bạn nhân đôi niềm vui và sẽ chia nỗi buồn. - if you cannot lift the load off another’s back, do not walk away. Try to lighten it. Nếu bạn không thể gánh gánh nặng trên lưng người khác thì đừng bỏ đi mà hãy làm nhẹ nó. - Walking with a friend in the dark is better than walking alone in the light. Cùng bước với một người bạn trong bóng tối tốt hơn là bước một mình trong ánh sáng. - Benjamin Franklin: Be slow in choosing a friend, slower in changing. Hãy chậm rãi khi lựa chọn một người bạn và càng chậm hơn nứa khi thay một người bạn. Học tiếng Anh hiệu quả với danh ngôn về thành công Học tiếng Anh qua những câu danh ngôn về thành công là một trong những phương pháp học hiệu quả giúp bạn cải thiện tốt nhất những kỹ năng trong tiếng Anh, đặc biệt là kỹ năng nói. Bằng cách học tiếng Anh thông qua những câu danh ngôn, bạn sẽ dễ dàng củng cố thêm vốn từ vựng cho mình bởi những câu châm ngôn thường sử dụng câu khá là đơn giản và dễ học. Một điểm bạn cần lưu ý khi áp dụng phương pháp học này, bạn cần xác định những từ vựng mới, ghi nhớ và dịch câu theo ý nghĩa của bạn. Có thể điều này sẽ rất khó khăn ở những lần dịch đầu nhưng khi quen với phương pháp học này rồi, bạn sẽ biết cách cách dùng câu và dịch trôi chảy hơn, khả năng ghi nhớ của bạn cũng sẽ được cải thiện đáng kể. Học tiếng Anh qua danh ngôn là một trong những phương pháp học vô cùng hiệu quả Trên đây là những chia sẻ của Unica về những câu danh ngôn về thành công bằng tiếng Anh hay nhất giúp bạn thúc đẩy tinh thần một cách hiệu quả và những bí kíp học tiếng Anh giúp bạn đạt được những kỹ năng tiếng Anh tốt nhất. Mong rằng bài viết trên đây đã mang lại cho bạn những thông tin hữu ích nhất giúp bạn tìm được một phương pháp học tiếng Anh phù hợp nhất với bản thân. Unica còn sẵn sàng chia sẻ đến bạn rất nhiều những khóa học tiếng Anh đến từ những chuyên gia tiếng Anh hàng đầu Unica trực tiếp hướng dẫn, giảng dạy giúp bạn học ngữ pháp tiếng Anh, ghi nhớ từ vựng tốt hơn. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
16/05/2019
6141 Lượt xem
13 Website học tiếng Anh online miễn phí chất lượng
13 Website học tiếng Anh online miễn phí chất lượng Hiện nay có rất nhiều trang web hay những khóa học tiếng Anh được cung cấp một cách hoàn toàn “free” giúp bạn học và cải thiện các kỹ năng trong tiếng Anh. Tuy nhiên, có rất nhiều bạn thắc mắc có nên học tiếng Anh online miễn phí hay không? Hay học tiếng Anh miễn phí qua mạng có mang lại hiệu quả tốt hay không? Hãy cùng Unica giải đáp những vấn đề trên thông qua bài viết dưới đây ngay nhé! Có nên học tiếng Anh online miễn phí hay không? Câu trả lời là có, nếu bạn hoàn toàn có thể tự học tiếng Anh một cách hiệu quả. Hiện nay, có rất nhiều những trang web chuyên giảng dạy những kỹ năng cơ bản trong tiếng Anh như học tiếng anh online chuyên về chủ đề ngữ pháp, từ vựng, phát âm, kỹ năng nghe, viết,... giúp bạn học và có thể tự kiểm tra trình độ tiếng Anh qua các bài thi trực tuyến rất hiệu quả. Tuy nhiên, đây hoàn toàn là những website tự học với mục đích giúp bạn tự rèn luyện, củng cố thêm kỹ năng tiếng Anh của mình. Và nếu bạn là người không có bất cứ vốn tiếng Anh nào và là người có “kỹ năng tự học” kém trong việc học tiếng Anh thì bạn không nên chọn hình thức học tiếng Anh qua những website hay khóa học tiếng Anh online miễn phí. Đặc biệt là khóa học Tiếng Anh cho người mất gốc đến từ giảng viên hàng đầu Unica trực tiếp giảng dạy. Có nên học tiếng Anh online miễn phí hay không? Một số trang web học tiếng Anh online miễn phí hiệu quả hiện nay Dưới đây là một số trang web học tiếng anh miễn phí hiệu quả nhất mà bạn có thể tham khảo: www.studyphim.vn Đây là trang web giúp bạn học tiếng anh qua phim cực hiệu quả cho những ai muốn trau dồi kỹ năng giao tiếp tiếng anh.  Fun Easy English: Đây là trang web chuyên cung cấp kiến thức tiếng Anh cơ bản bao gồm nhiều kỹ năng, từ phát âm, ngữ pháp, đến thành ngữ, từ lóng, kĩ năng viết,... Các bài học đều được dạy qua clip có phụ đề và có hình ảnh kèm theo giúp bạn hiểu bài nhanh chóng. Busuu Đây là trang web cung cấp cho bạn các khóa học về kĩ năng viết, nâng cao vốn từ vựng, kĩ năng đọc hiểu,… Bên cạnh đó, tham gia học trên trang web Busuu bạn cũng có thể tham gia vào các diễn đàn nói chuyện với những thành viên trên khắp thế giới để cải thiện tiếng Anh hiệu quả. >> Xem thêm: 12 Website tự học tiếng anh cho người mới bắt đầu không thể bỏ qua VocabSushi Đây là trang web giúp bạn cải thiện kỹ năng từ vựng mỗi ngày hiệu quả. Bạn sẽ được học từ vựng bằng cách hiểu nghĩa, rồi đọc một câu ví dụ về từ đó, nghe người bản địa đọc từ, sau đó làm bài kiểm tra để đánh giá hiệu quả.  Learn English Free Online Đây là một trang web chứa nguồn tài liệu phong phú dành cho tất cả những đối tượng học tiếng Anh từ học sinh, giáo viên,.... về những phương pháp học từ vựng có tranh ảnh kèm theo, các bí quyết học tiếng Anh độc đáo, nhiều bài kiểm tra thú vị,... giúp bạn rèn luyện kỹ năng tiếng Anh của mình hiệu quả nhất. Học tiếng Anh qua những trang web học tiếng anh miễn phí là phương pháp tự học hiệu quả  Học tiếng Anh online cùng Duolingo Duolingo là trang Web cung cấp môi trường học Tiếng Anh phổ biến trên thế giới. Chỉ cần bỏ ra 5 phút mỗi ngày để tham gia các bài học dưới dạng trò trơi trên Duolingo là bạn có thể học Tiếng Anh một cách dễ dàng. Ứng dùng này cho phép bạn nghe, nói, đọc, viết dưới nhiều phương thức khác nhau. Sau một thời gian học tập trên Duolingo.com, bạn sẽ có những trải nghiệm vô cùng bất ngờ như sau: - Hoàn thiện nhanh chóng cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. - Được trải nghiệm những tính năng học tập tuyệt vời giữa trí tuệ thông minh nhân tạo (AI) và khoa học ngôn ngữ. - Được trải nghiệm những bài học thú vị thông qua hình ảnh các con vật ngộ nghĩnh.  Vui học Tiếng Anh Vui học Tiếng Anh là Webiste chia sẻ kiến thức Tiếng Anh từ cơ bản cho đến nâng cao. Trang Web này bao gồm nhiều phần nội dung học như luyện nghe, từ vựng, ngữ pháp. TOEIC, IELTS. Ngoài ra, trang web này còn đêm đến những kiến thức ôn tập chuyên sâu giúp các bạn có thể học tiếng Anh dễ dàng mà vẫn đạt được kết quả cao nhất.  Hạn chế duy nhất của Website này là phần hướng dẫn học chưa được thiết kế cẩn thận, tỉ ỉ và chưa thật sự hữu ích với người học.  BBC Learning English BBC Learing English cung cấp cho người học một lượng Video vô cùng lớn. Thông qua các Video này, bạn sẽ hiểu rõ và sâu hơn về kiến thức. Điểm nổi bật của trang này là giao diện trực quan, sinh động giúp người học tiếp thu dễ dàng hơn. Ngoài ra, bài học được chia theo các mức Level khác nhau giúp bạn lựa chọn các bài giảng phù hợp với năng lực của mình. Hạn chế của BBC Learning English là toàn bộ nội dung đều sử dụng Tiếng Anh. Điều nay gây khó khăn cho những người mất gốc Tiếng Anh hoặc bắt đầu học Tiếng Anh.  BBC Learing English Oxford Online English Oxford Online phù hợp với những bạn yêu thích Tiếng Anh Anh - Mỹ. Website này cung cấp các bài học Tiếng Anh miễn phí giúp bạn tự học hiệu quả.  Giao diện của trang Web này dễ dàng sử dụng, trực quan. Do vậy bạn có thể tự kiểm tra lỗi phát âm, từ vựng, ngữ pháp hoặc thực hành bài kiểm tra đánh giá năng lực của bản thân.  Hạn chế của Webiste này là bài học chủ yếu là Tiếng Anh Anh - Mỹ nên bạn nào muốn học Anh - Anh thì chỉ nên sử dụng trang web với mức độ tham khảo.  Fun Easy English Website học Tiếng Anh Online miễn phí Fun Easy English được phân chia nhiều mục khá chi tiết như: phát âm, nghe, đọc, từ vựng, ngữ pháp. Theo đó, bạn sẽ tìm được các kiến thức theo từng chủ đề khác nhau, tùy theo yêu cầu của mình. Với giao diện bắt mắt, bài học được phân tích tỉ mỉ, bạn sẽ có cơ hội thỏa sức sáng tạo trong suốt quá trình học. Hạn chế của Webiste này người học cần có vốn Tiếng Anh cơ bản và phải kiên trì khi học bởi tất cả nội dung của Fun Easy English đều được viết bằng tiếng Anh.  Learn English With British Council Ưu điểm nổi bật của Learn English With British Council là trang web sở hữu một thiết kế đơn giản. Hệ thống bài học được chia theo từng phần cụ thể, rõ ràng, bao gồm: từ vựng, ngữ pháp, phát âm, luyện nghe. Bài học được xây dựng dựa trên những nguồn thông tin có sẵn qua báo chí giúp bạn rèn luyện khả năng Tiếng Anh của mình. Hạn chế là trang web này gây khó khăn với những người mới bắt đầu học tiếng Anh học những ai đang mất gốc Tiếng Anh.  Learning English Leo Free Learning English Leo Free mang đến cho người học một môi trường học thú vị, đầy tính sáng tạo. Bởi trang Web này cung cấp cho người học các bài học chi tiết, chủ đề da dạng với khối lượng kiến thức từ cơ bản đến nâng cao. Ưu điểm tuyệt vời của trang Web này là bạn sẽ không bị nhàm chán khi học Tiếng Anh. Bởi các bài học được thiết kế dưới dạng trò chơi giúp bạn vừa học, vừa chơi, vừa tiếp thu kiến thức nhanh chóng.  Hạn chế là phần hướng dẫn các bài học khá ngắn, chưa thật sự hữu ích với những người mới bắt đầu học Tiếng Anh.  Giao diện trang Web Learning English Leo Free Activities for ESL Students  Activities for ESL Students cung cấp lộ trình học từ cơ bản đến nâng cao với những bài tập đa dạng. Ngoài ra, bạn có thể học Tiếng Anh qua các trò chơi để tăng hiệu quả trong suốt quá trình học. Ưu điểm của Trang Web là phù hợp với những người yêu thích các bài học thú vị, không gây nhàm chán. Hạn chế là trang Web gây khó khăn cho người mới bắt đầu.  >> Xem thêm: 4 Cách “nhớ lâu, ngấm nhanh” ngữ pháp tiếng Anh cực hiệu quả Ello Ello là trang Web trực tuyến hỗ trợ người học cải thiện kỹ năng nghe thông qua phụ đề. Theo đó, bạn có thể học Tiếng Anh thông qua các bài thuyết tình của các nhà diễn giả nổi tiếng với nhiều chủ đề khác nhau như thể thao, kinh tế, chính trị.  Hạn chế của Webiste là chỉ cải thiện kỹ năng nghe, không phù hợp cho những bạn đang muốn học Tiếng Anh để củng cố ngữ pháp hoặc từ vựng.  Chắc hẳn đến đây, bạn đã tìm ra được câu trả lời cho câu hỏi: Có nên học tiếng Anh online miễn phí qua mạng hay không? Hy vọng rằng những thông tin chia sẻ trên của Unica sẽ giúp bạn tìm ra một phương pháp học tập giúp bạn cải thiện vốn tiếng Anh của mình hiệu quả nhất. Còn nếu bạn muốn cải thiện các kỹ năng nghe, nói hay bổ sung vốn ngữ pháp tiếng Anh của mình thì chắc chắn các khóa học tiếng Anh phù hợp là cuốn cẩm nang tuyệt vời mà bạn không thể bỏ qua để nâng cao khả năng ngoại ngữ của mình. Ngoài ra đừng bỏ lỡ cơ hội học Tiếng Hàn online cùng chuyên gia để trang bị thêm cho mình một ngôn ngữ thông dụng và đang rất cần thiết trong công việc, học tập hiện nay nhé! >> Xem thêm: Cách học Tiếng Anh cho người mất gốc tại nhà hiệu quả
16/05/2019
3341 Lượt xem