Support

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Ngoại ngữ

Trạng từ trong tiếng Anh là gì? Khái niệm, chức năng và cách sử dụng
Trạng từ trong tiếng Anh là gì? Khái niệm, chức năng và cách sử dụng Trạng từ trong tiếng Anh là một từ loại được dùng rất nhiều trong giao tiếp, các câu văn, các đoạn hội thoại, các cấu trúc ngữ pháp. Hôm nay, UNICA sẽ cùng bạn tìm hiểu về trạng từ này nhé! 1. Trạng từ trong tiếng Anh là? Trạng từ là một loại từ có tần suất xuất hiện rất nhiều trong tiếng Anh. Trạng từ được sử dụng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ trong tiếng Anh, một trạng từ khác thay thế cho cả câu. Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu. Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ 2. Chức năng của trạng từ trong Tiếng Anh Trong tiếng Anh, trạng từ có một số chức năng chính như sau: - Bổ nghĩa cho động từ. Eg: He speaks English very fluently. (Anh ấy nói tiếng Anh rất lưu loát). Ta nhận thấy, “fluently” có nghĩa là lưu loát, bổ nghĩa cho động từ trước nó là “speaks”. - Bổ nghĩa cho tính từ. Eg: I am very happy. (Tôi rất vui). - Bổ nghĩa cho trạng từ khác. Eg: She acts too badly. (Cô ấy diễn rất dở). >> Xem thêm: Tính từ trong Tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng của tính từ Phân loại trạng từ trong Tiếng Anh Trạng từ trong tiếng Anh có thể chia thành 8 loại, dựa vào vị trí, nghĩa của chúng trong câu. Trạng từ chỉ cách thức - Là một trạng từ diễn tả cách thức của một hành động được thực hiện như thế nào. Trạng từ chỉ cách thức dùng để trả lời cho câu hỏi với How là chủ yếu. Eg: I can play football very well.  Ta thấy “very well” chỉ mức độ chơi rất xuất sắc môn bóng đá. - Trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc tân ngữ nếu trong câu có tân ngữ. Eg: She speaks English well. Trạng từ chỉ mức độ  - Trong một câu nói, khi người nói muốn diễn tả mức độ hành động như thế: nghiêm trọng, nguy hiểm, bình thường… thì dùng trạng từ chỉ mức độ.  - Trạng từ chỉ mức độ thường đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác. Eg: He can swim very well. - Các trạng từ mức độ mà thường gặp phải: + Too: quá + Absolutely: chắc chắn rồi + Completely: hoàn thành + Entirely: hoàn toàn + Greatly: rất là + Exactly: chính xác + Extremely: vô cùng  + Perfectly: tuyệt vời, hoàn hảo + Quite: khá + Rather: có phần Eg: This is food very delicious. Trạng từ liên hệ  - Là một trạng từ trong tiếng Anh, diễn tả địa điểm, thời gian, lý do, trạng từ này có thể nối hai mệnh đề với nhau. -  Loại trạng từ này có thể thể diễn tả địa điểm với Where, thời gian với When hoặc lý do với Why. Eg: This is the room where I was born. Trạng từ chỉ số lượng Khi người nói muốn nhấn mạnh, nhắc tới các sự việc được diễn ra với số lượng ít hay nhiều thì dùng trạng từ chỉ số lượng. Eg: My son studies rather little. Nhận xét thấy, người nói đang muốn nhấn mạnh đến thời gian học của con trai  rất ít, cụ thể : Con trai tôi học rất ít. Trạng từ nghi vấn - Đặt câu hỏi cho một ai đó, người học tiếng Anh phải dùng từ để hỏi, trạng từ nghi vấn là các từ để hỏi thường đứng đầu câu dùng để hỏi gồm có: + When: Khi nào + Where: Ở đâu + Why: Tại sao + How: Như thế nào. Một số trạng từ nghi vấn thường dùng Eg: Where are you going? - Các trạng từ trong tiếng Anh mang nghĩa khẳng định, phủ định, phỏng đoán hay gặp như:  + Certainly: chắc chắn + Perhaps: có lẽ + Maybe: có lẽ + Of course: chắc chắn, tất nhiên Trạng từ chỉ tần suất - Là trạng từ diễn tả mức độ thường xuyên diễn ra của một hành động trong quá khứ hay hiện tại. - Dùng để trả lời cho câu hỏi How often. -  Các trạng từ  tần suất hay gặp như: + Often: thi thoảng + Usually: thường xuyên + Always: luôn luôn + Rarely: hiếm khi Một số trạng từ tần suất hay gặp - Trạng từ tần suất này được đặt sau động từ tobe hoặc đứng trước động từ chính. Eg:  + I often go to school by bike. + She is always on time. Trạng từ chỉ nơi chốn - Diễn tả hành động xảy ra nơi nào, ở đâu hoặc gần hay xa như thế nào thì người nói sẽ dùng trạng từ chỉ nơi chốn. - Trạng từ chỉ nơi chốn dùng để trả lời cho câu hỏi Where. - Một số trạng từ trong tiếng Anh chỉ nơi chốn thường xuất hiện trong các bài ngữ pháp tiếng Anh:  Here Away Everywhere: mọi nơi Above: ở trên Along: dọc theo Around: xung quanh Through: xuyên qua Trạng từ chỉ thời gian - Diễn tả thời gian hành động được thực hiện vào khi nào, lúc nào cụ thể hay không cụ thể. - Trả lời cho câu hỏi When. - Vị trí của trạng từ chỉ thời gian thường được nằm ở cuối câu hoặc đầu câu để nhấn mạnh. - Các trạng từ chỉ thời gian hay gặp: + Today: hôm nay + Yesterday: ngày hôm qua + In the day + Now: ngay bây giờ + In + day: vào ngày Eg: I want to go home now! (Nhấn mạnh vào việc tôi muốn về nhà ngay bây giờ). 3. Vị trí của trạng từ trong tiếng Anh Tương tự tính từ, danh từ, đại từ, trạng từ cũng có một vị trí trong câu. Tuy nhiên vị trí của trạng từ rất dễ nhớ: - Đứng trước động từ thường và sau động từ tobe. Eg: We always get up at 6am. - Trợ động từ+ adv + V. Eg: We have recently finished my homework. - Sau động từ tobe/ seem/ look/ too... và trước tính từ/enough. Eg: She is very nice. - Đứng cuối câu. Eg: The nurse told me to breathe in slowly. - Đứng riêng lẻ. Eg: Last week, I came back my home. 4. Thứ tự của trạng từ trong một câu Trạng từ có một số quy tắc rõ ràng. Bạn đã biết cách đặt vị trí của trạng từ trong câu. Thế nhưng đối với câu có nhiều danh từ thì bạn nên sắp xếp thứ tự như thế nào mới đúng ngữ pháp Tiếng Anh. Bạn có thể áp dụng quy tắc dưới đây:  - Trạng từ chỉ cách thức - Trạng từ chỉ nơi chốn - Trạng từ chỉ tần suất - Trạng từ chỉ thời gian - Trạng từ chỉ mục đích Bạn có thể tham khảo ví dụ như sau:  - I run quickly down the road every morning before school because I might miss the bus. (Tôi chạy nhanh xuống đường mỗi ngày trước khi đi học bởi tôi có thể bỏ lỡ chuyến xe buýt) Trong đó: - run – động từ - quicky – trạng từ chỉ cách thức - down the road – trạng từ chỉ địa điểm - every morning – trạng từ chỉ tần suất - before school – trạng từ chỉ thời gian - because – trạng từ chỉ mục đích 5. Cách tạo ra và dấu hiệu nhận biết của trạng từ Cách tạo ra trạng từ - Cách 1: Sử dụng công thức: Tính từ + -ly -> Trạng từ. (Ví dụ: careful -> carefully) - Cách 2: Nếu tính từ kết thúc bằng -y, khi chuyển sang dạng trạng từ, bạn cần đưa thành đuôi -ily. (Ví dụ: happy -> happily) - Cách 3: Nếu tính từ kết thúc bằng -ic, khi chuyển sang trạng từ, bạn cần đưa thành đuôi -ically. (Ví dụ: nthusiastic -> enthusiastically) - Cách 4: Nếu tính từ có kết thúc bằng -le hoặc -ue ( Ví dụ: true -> truly) Cách nhận biết trạng từ Dấu hiệu nhận biết của trạng từ thường có 3 loại phổ biến như sau: - Trạng từ có hậu tố -ly: carefully, mostly, actually,… - Một số trạng từ không có hậu tố -ly như: well, very, often, never,… - Một số trạng từ có hình thức như tính từ: early, fast, hard,… Lưu ý: -  Trong Tiếng Anh có một vài từ kết thúc bằng đuôi -ly, nhưng không phải là trạng từ. Ví dụ như: friendly (thân thiện), ugly (xấu xí), manly (nam tính), lonely (cô đơn), lovely (đáng yêu), silly (ngốc nghếch).  - Một số từ vừa là trạng từ, vừa là tính từ. Ví dụ như: hourly (hàng giờ), daily (hàng ngày), nightly (hàng đêm), weekly (hàng đêm), monthly (hàng tháng), quarterly (hàng quý) và yearly (hàng năm). >> Xem thêm: Giới từ trong tiếng Anh là gì? Chức năng và cách sử dụng của giới từ 6. Một số trạng từ bất quy tắc - Trạng từ của Good là Well.  Ví dụ:  He’s a good brother. He treats me well. (Anh ấy là một anh trai tốt. Anh ấy đối xử với chúng tôi tốt.) - Trạng từ của Fast là Fast. Ví dụ: He run fast. (Anh ấy chạy nhanh)  - Trạng từ của Hard là Hard.  Ví dụ: I had stomach ache last week but I’m well this week. (Tôi bị đau dạ dày tuần trước nhưng tuần này tôi ổn rồi.) 7. Bài test kiểm tra độ chính xác của trạng từ trong Tiếng Anh Cho dạng đúng của từ trong ngoặc. 1. He………….reads a book. (quick) 2. Mandy is a………….girl. (pretty) 3. The class is………….loud today. (terrible) 4. Max is a………….student. (good) 5. You can………….open this tin. (easy) 6. It’s a………….day today. (terrible) 7. She sang the song……. (good) 8. He is a………….driver. (care) 9. He drives the car……(careful) 10. The dog barks……(loud) 11. Tina listened to her mother…………. ( careful) 12. Moana was ……………… hurt in a car accident. (serious) 13. She is very ………………. and earns a lot of money. (success) 14. He becomes …………………… when he sees her. (happy) 15. The car goes extremely ……………….. . (fast) 16. He is not a good student, but he writes ………. (good). 17. He is tired because he has worked ……………. .(hard) 18. We’ll have an accident if you don’t drive more ……………….. (careful). 19. She looked ………… , but I’m not sure she was feeling very nervous. (calm) 20. Tom is ………… . He works …………………… (slow) Đáp án 1. quickly 2. pretty 3. terribly 4. good 5. easily 6. terrible 7. well 8. careful 9. carefully 10. loudly 11. carefully 12. seriously 13. successful 14. happy 15. fast 16. well 17. hard 18. carefully 19. calm 20. slow/ slowly Với những thông tin về trạng từ trong tiếng Anh mà UNICA đã chia sẻ, hy vọng bạn đọc có thêm những kiến thức bổ ích khi học ngữ pháp và làm bài tập về dạng từ loại này.
15/09/2019
1971 Lượt xem
Tính từ trong Tiếng Anh là gì? Phân loại tính từ và cách sử dụng
Tính từ trong Tiếng Anh là gì? Phân loại tính từ và cách sử dụng Tính từ trong tiếng Anh là một từ loại phổ biến trong từ vựng và gây ra khá nhiều bối rối cho người học khi làm bài tập ngữ pháp tiếng Anh. Trong bài học dưới đây, UNICA xin chia sẻ đến các bạn những kiến thức tổng hợp nhất về tính từ nhằm cho học viên học ngữ pháp tiếng Anh được dễ dàng.  Tính từ (Adjective) trong Tiếng Anh là gì? Tính từ trong tiếng Anh là từ để bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ, nó giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đang đại diện. Tính từ thường trả lời cho các hỏi về “cái nào”, “loại gì”, “thế nào”, “bao nhiêu”... + Which: cái nào? + What kind: loại gì? + How many: bao nhiêu? Eg: The beautiful girl is playing football. (Cô gái xinh đẹp đang chơi bóng đá).  Nhận thấy “beautiful” là tính từ chỉ mức độ xinh đẹp của cô gái, nó đứng trước danh từ “girl”.  Tính từ trong tiếng Anh dùng để miêu tả Vị trí của tính từ (Adjective) Tính từ cũng giống như danh từ, đại từ… rất đa dạng và linh hoạt nên tính từ có rất nhiều vị trí trong cụ câu. Cụ thể: -  Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa, cung cấp chi tiết hơn cho danh từ. Eg: I ate an enormous meal.                      Adj           N Ta thấy: “enormous” có nghĩa là khổng lồ, lớn là tính từ bổ nghĩa cho danh từ “meal” có nghĩa là thịt để nói đến mức độ hoành tráng, to lớn của bữa tiệc. -  Nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ, đứng trước cụm danh từ. - Tính từ đứng sau To Be hoặc các động từ liên kết. Sau to be là am/ is/ are/ was/ were hoặc các động từ liên kết như seem, look, feel, taste, remain, become, sound, … Eg:  + He is a bad boy. (Anh ấy là một chàng trai xấu). + She was becoming confused. (Cô ấy trở nên bối rối). - Tính từ trong tiếng Anh bổ nghĩa cho đại từ bất định, đứng sau đại từ bất định để bổ nghĩa cho đại từ bất định đó. Eg: She wanted to go somewhere nice. (Cô ấy muốn đến chỗ nào tốt). - Các đại từ bất định thường gặp là: + Someone, somebody: một vài người nào đó. + Something: vài thứ nào đó. + Somewhere: nơi nào đó. + Any- : bất kỳ (anyone, anything…) + No- : không có (no one, nobody, nothing,...) + Every- : mỗi ( everyone…) - Make/ find + tân ngữ + tính từ. Eg:  + I make her sad. (Tôi làm cô ấy buồn). + She find the phone very easy to use (Cô ấy cảm thấy chiếc điện thoại này rất dễ sử dụng). Phân loại tính từ trong Tiếng Anh Tính từ miêu tả Tính từ miêu tả (Descriptive adjective) là những tính từ dùng để miêu tả sự vật, hiện tượng, đặc trưng. Tính từ trong loại này có thể là tính từ chỉ màu sắc, hình dáng, thái độ, mức độ, trạng thái… Eg: + Chỉ màu sắc: green, black, white, pink… + Chỉ hình dáng: thin, fat... + Thái độ: happy, sad,... + Mức độ: dangerous… Ví dụ: John is taller than his brother. He is the tallest person in his family. (John cao hơn anh trai của anh ấy. Anh ấy là người cao nhất trong gia đình) Các tính từ miêu tả thời tiết trong tiếng Anh Tính từ chỉ số lượng Không chỉ đơn giản là nhiều hay ít, tính từ chỉ số lượng trong tiếng Anh là từ chỉ số lượng của một vật, một điều gì đó và có thể thay thế cho từ hạn định. Loại tính từ trong tiếng Anh này thường đi với danh từ đếm được, một số đi với danh từ không đếm được, số khác lại đi với cả danh từ đếm được và không đếm được. Cụ thể:  + Từ chỉ số lượng đi cùng danh từ đếm được: many, a large number of, a few, few, a larger number of,... + Từ chỉ số lượng đi cùng danh từ không đếm được: much, a great deal of, little, a little, a large amount of... + Từ chỉ số lượng đi cùng danh từ không đếm được và đếm được: some, any, most, of, a lot of... Ví dụ: Two kids is playing soccer. (Hai đứa trẻ đang chơi đá bóng) Tính từ sở hữu Trong tiếng Anh có 3 loại từ nếu không chú ý, người học sẽ rất dễ nhầm lẫn với nhau là tính từ sở hữu, đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu. Tính từ sở hữu là một loại tính từ trong ngữ pháp tiếng Anh được dùng để chỉ một hay vật phụ thuộc vào một ngôi nào đó. Các tính từ sở hữu: my, your, his, her, our, your, their.  Cách sử dụng tính từ sở hữu: - Thể hiện tính chất sở hữu của ai đó đối với một danh từ nên nó đứng trước danh từ bổ nghĩa cho danh từ đó. Eg: His pen, My car… - Trong một số trường hợp, không sử dụng tính từ sở hữu trong câu mà sử dụng mạo từ xác định “the” để thay thế mà nghĩa không đổi. Ví dụ: I broke in the leg.  Tính từ nghi vấn Là tính từ trong tiếng Anh dùng để hỏi khi người nói muốn đặt câu hỏi với đối tượng được hỏi, được nghe. Tính từ nghi vấn có hai hình thức, đó là: -  What: Đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật ở số ít cũng như số nhiều, làm bổ túc từ cho chủ ngữ. Mang hàm ý nói chung, không chỉ đích danh ai, sự vật nào cả. Eg: What boy beats you? (Đứa trẻ nào đánh bạn) -  Which: Đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật ở số ít cũng như số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ nhưng mang hàm ý lựa chọn cái gì đó, chỉ đích danh. Eg: Which book do you like best? (Quyển sách nào bạn thích nhất). Tính từ nghi vấn trong tiếng Anh Tính từ chỉ định Là tính từ đi với danh từ để chỉ cái này, cái kia. Đây là loại tính từ duy nhất thay đổi theo số của danh từ.  + This, that -> These, those khi đứng trước danh từ số nhiều. + This, These được dùng cho các đối tượng, vật và người ở gần. + That, those dùng cho đối tượng ở xa. Eg: +  This chair: Cái ghế này. + These dog: Những con chó này. + That pen: Đây là cái bút. Tính từ ghép là gì Định nghĩa Tính từ ghép là loại tính từ kết hợp hai hoặc nhiều từ lại với nhau và có chức năng như một tính từ. Cách sử dụng của tính từ ghép - Danh từ + tính từ Ví dụ: love + sick = lovesick (tương tư). Trong đó, love là danh từ, sick là tính từ, ghép lại cùng nhau sẽ tạo thành một tính từ mang nghĩa cụ thể. - Danh từ + phân từ Ví dụ: home + made = homemade (tự làm tại nhà) - Trạng từ + phân từ Ví dụ: out + standing = outstanding (nổi bật) - Tính từ + tính từ Ví dụ: dark + blue = dark-blue (xanh đậm) - Ghép nhiều từ bằng dấu gạch ngang Ví dụ: A ten-year-old boy = The boy is ten years old. Tính từ trong tiếng Anh là một trong những phần ngữ pháp rất quan trọng. Thế nên, việc nắm vững những quy tắc về tính từ mà UNICA chia sẻ ở bài viết sẽ giúp bạn học phần từ loại này dễ dàng hơn. Đừng quên trau dồi các hệ thống cấu trúc ngữ pháp khác để nâng cao khả năng tiếng Anh của mình nhé. Đặc biệt, bạn hoàn toàn có thể "nắm trọn" những cấu trúc từ cơ bản đến nâng cao với khóa học Bí mật ngữ pháp tiếng Anh Hiện nay trong công việc, học tập và giao tiếp thường ngày không chỉ có mỗi tiếng Anh đang nhận được sự quan tâm và ưa chuộng mà tiếng Hàn cũng không kém phần quan trọng. Cùng Unica nắm bắt ngay cơ hội học Tiếng Hàn online cùng chuyên gia hàng đầu lĩnh vực hứa hẹn sẽ giúp bạn cải thiện tiếng Hàn vô cùng hiệu quả và nhanh chóng. >> Mẹo “vàng” lấy trọn điểm: Phần động từ trong tiếng Anh >> Những kiến thức “xương máu” về tính từ trong tiếng Anh >> 4 cách “nhớ lâu, ngấm nhanh” ngữ pháp tiếng Anh cực hiệu quả
15/09/2019
1203 Lượt xem
Đại từ trong Tiếng Anh là gì? Phân loại đại từ và một số lưu ý khi sử dụng
Đại từ trong Tiếng Anh là gì? Phân loại đại từ và một số lưu ý khi sử dụng Đại từ trong tiếng Anh là một trong những phần ngữ pháp rất quan trọng và thường sử dụng khi học tiếng Anh. Trong bài viết hôm nay, UNICA sẽ chia sẻ với các bạn về khái niệm, phân loại, chức năng của một đại từ, một từ loại gặp rất nhiều trong quá trình học tiếng Anh.  Đại từ trong tiếng Anh là gì ? Khác với tiếng Việt, trong tiếng Anh, đại từ là một từ thay thế cho danh từ trong câu, tránh sự lặp lại danh từ trong tiếng Anh đã được nhắc đến trước đó. Cách sử dụng của đại từ dùng để xưng hô, để chỉ sự vật hay sự việc, thay thế cho danh từ, động từ và tính từ trong câu để câu văn không bị lặp lại, gây khó chịu cho người nghe và người đọc. Eg: My father is 50 years old. He is a farmer. (Bố tôi năm nay 50 tuổi. Ông ấy là một người nông dân) Ví dụ trên ta thấy, “he” là đại từ thay thế cho danh từ “my father” được nhắc đến trước đó nhắm tránh lặp lại danh từ một lần nữa. Tại sao cần dùng đại từ để thay thế cho danh từ Trong 1 câu, nếu danh từ lặp lại nhiều lần sẽ khiến cho câu diễn dạt không hay. Vậy dùng đại từ để thay thế cho danh từ sẽ giúp cho câu trở nên tự nhiên hơn.  Ví dụ về đại từ trong Tiếng Anh thay thế cho danh từ:  - Mai is a student, Mai looks smart (Mai là một học sinh, Mai trông rất thông minh) >> Câu thay thế như sau: Mai is a student, Mai looks smart (Mai là một học sinh, Mai trông rất thông minh) Phân loại về đại từ trong Tiếng Anh Với nhiều chức năng khác nhau, đại từ được phân chia ra làm các loại chính: Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) Đại từ nhân xưng (Personal pronouns) hay còn gọi là đại từ xưng hô hoặc đại từ chỉ ngôi, là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ chỉ người hoặc chỉ vật mà ta không muốn đề cập trực tiếp, lặp lại danh từ ấy. Các đại từ nhân xưng làm chủ ngữ (subjective pronouns)  Các đại từ nhân xưng hay gặp là I, you, we, they, he, she, it   Các đại từ xưng hô chỉ chủ ngữ - Đại từ nhân xưng bao gồm đại từ tân ngữ và đại từ chủ ngữ. Chủ ngữ có thể gây ra hành động, còn tân ngữ là đối tượng bị tác động bởi hành động - Đại từ trong tiếng Anh chia đại từ chủ ngữ theo 3 ngôi là ngôi 1, ngôi 2, ngôi 3 lần lượt là I, you, he/she/it, we, you, they thì đại từ tân ngữ tương ứng lần lượt là me, you, him/her/it, us, you, them. Cách dùng đại từ nhân xưng + Đại từ nhân xưng được dùng để thay thế cho danh từ khi cần thiết sử dụng hoặc lặp lại chính xác danh từ hoặc cụm danh từ đó. Eg: This is my book. It was bought at a bookstore. (Đây là quyển sách của tôi. Nó được mua ở hiệu sách). Đại từ “it” thay thế cho danh từ đằng trước là “my book” để tránh lặp lại. +  Đại từ nhân xưng có thể làm chủ ngữ của động từ. Eg: They have lived here for 10 years. (Họ đã sống ở đây trong 10 năm). +  Đại từ nhân xưng làm tân ngữ trực tiếp của động từ. Eg: I saw him at the party, yesterday. (Tôi gặp anh ấy ở bữa tiệc ngày hôm qua). +  Làm tân ngữ của giới từ, bổ nghĩa cho giới từ. Eg: She couldn’t sing this song without him. (Cô ấy không thể hát nếu không có anh ấy). Đại từ sở hữu (Possessive pronouns) Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) là đại từ trong trong tiếng Anh dùng để chỉ sự sở hữu, và quan trọng nó dùng để thay thế cho một danh từ hoặc cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó nhằm tránh lặp từ. Loại đại từ này thường đứng một mình. Các đại từ sở hữu + I -> Mine + You -> Yours + He -> His + We -> Ours + They -> Theirs + She -> Hers + It -> Its   Các đại từ sở hữu trong tiếng Anh Eg: Mai’s cat is blue and mine is black. (Mèo của Mai màu xanh và của tôi là màu đen) Ta nhận thấy, đại từ sở hữu “ mine” = my cat Lưu ý: Tính từ sở hữu với đại từ sở hữu luôn luôn đi với một danh từ. Nó đứng trước, bổ nghĩa và chỉ sự sở hữu danh từ đó chứ không thế cho nó. Còn đại từ sở hữu thì không có danh từ đứng sau nó như tính từ sở hữu. Cách dùng đại từ sở hữu -  Thay thế cho danh từ.  Eg:  Your mother is the same as her. (Mẹ của bạn cũng là mẹ của cô ấy). - Tính từ sở hữu + danh từ.  Eg: This is my book = This book my mine.  Đại từ phản thân Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns) là đại từ trong tiếng Anh, vừa làm chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động trong câu. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ để bổ nghĩa cho động từ hoặc giới từ đó. Các đại từ phản thân bao gồm: myself, yourself, himself, herself, ourselves, yourselves, themselves… Cách dùng đại từ phản thân  -  Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người hoặc cùng một vật. Nó có thể đứng ngay sau động từ hoặc sau động từ + giới từ. Eg:  +  Mary bought herself a skirt. (Mary tự mua cho mình một chiếc váy).  + I’m annoyed with myself . (Tôi tức giận với chính bản thân mình).  -  Được sử dụng như các đại từ nhân mạnh danh từ hoặc đại từ trong câu. Nếu khi nhấn mạnh danh từ trong câu, chúng được đặt ngay sau danh từ đó. Eg: She spoke to the manger hersel. (Cô ấy đã nói chuyện với người quản lý của mình).  -  Đại từ phản thân được sử dụng như các tân ngữ bình thường.  Eg: I did it by myself. (Tôi đã tự làm nó một mình).  Đại từ nghi vấn (Interrogative pronouns) Đại từ trong tiếng Anh có một loại đại từ người dùng hay gặp phải khi đặt câu hỏi đó là đại từ nghi vấn. Đại từ nghi vấn (Interrogative Pronouns) là những đại từ dùng trong câu hỏi, nó luôn đứng đầu câu hỏi. Những đại từ này có thể là số ít hoặc số nhiều. Các loại đại từ nghi vấn Trong tiếng Anh, đại từ nghi vấn gồm 4 loại chủ yếu, hay gặp phải là : Who, whom, which, what.  -  Who: dùng cho người. -  What : dùng cho người, vật, sự việc. -  Which : dùng cho người,vật , sự việc. -  Whom: dùng cho người. Eg: + Who is this? (Đây là ai). + What does she like ? (Cô ấy thích gì). + Who told you ? (Ai nói cho bạn nghe). Cách dùng đại từ nghi vấn -   Đại từ nghi vấn dùng để nhấn mạnh, biểu lộ sự xấu hổ, ngạc nhiên, các đại từ kết hợp với hậu tố “-ever” tạo thành dạng từ ghép. Eg: Whatever made him buy that hat? (Điều gì làm anh ta mua cái mũ đó). -  Đại từ nghi vấn “Which” được dùng để chỉ sự lựa chọn, chọn ra một hay nhiều hơn người, vật trong tổng số người, vật mà họ đang nói đến. Eg: + Which will the doctor see first? (Bác sĩ đầu tiên được nhìn thấy là ai).  + Which is your mother? Người hỏi dùng “Which” cố ý muốn hỏi ai trong số những người đang có mặt là mẹ của người được đặt câu hỏi Đại từ quan hệ (Relative pronouns) Mệnh đề quan hệ được gọi là mệnh đề tính ngữ, dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ. - Who: Là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Eg: The man who is standing over there is Mr. Peter. (Người đàn ông đứng đằng kia là Mr. Peter). - Whom: Là đại từ trong tiếng Anh chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.  Eg: The woman whom/ who you say yesterday, is my aunt. (Người phụ bạn đã nói chuyện ngày hôm qua là cô của tôi). - Which: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó. Eg: This is the book which I hate. (Đây là quyển sách mà tôi ghét).  - That: Là đại từ quan hệ chỉ cả người và vật. Nếu dùng “that” thì có thể thay thế cho cả who, whom, which trong mệnh đề quan xác định. That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp, sau các đại từ everything, something, anything, all, little, much, more và sau dạng so sánh nhất. Eg: She is the nicest girl that I’ve met. (Cô ấy là một cô gái tốt nhất mà tôi đã gặp). - Whose: Là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ. Eg: Mary found a cat whose leg was broken.  - When: Là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người và vật, thay cho tính từ sở hữu trước danh từ thời gian.  Eg: My Day is the day when people hold a meeting.  Đại từ phân bổ Đại từ trong tiếng Anh có một loại đại từ mà rất nhiều người học gặp phải nhưng lại không biết nó thuộc đại từ phân bổ. Đại từ phân bổ là đại từ bao gồm các từ: all, most, each, both, either, neither. - All: dùng để chỉ toàn bộ số lượng người hoặc vật của một nhóm từ ba người, sự vật, sự việc trở lên. All có thể là chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu. Eg: I will do all I can. (Tôi có thể làm tất cả).  - Most: Phần lớn, hầu hết, được dùng để chỉ phần lớn nhất của cái gì đó hoặc của đa số người, vật. Eg: Most of us enjoy shopping (Đa số chúng tôi thích mua sắm).  Dùng “most” cho đa số người lựa chọn trong tiếng Anh - Each: Được dùng để chỉ từng cá nhân hoặc đơn vị trong một số lượng người hoặc vật từ hai trở lên. Eg: There are 6 flats. Each has its own entrance. (Có 6 căn hộ. Mỗi căn hộ có lối đi riêng). - Both: Cả hai, được dùng để chỉ cả hai người hoặc hai vật.  Eg: We can both swim. (Chúng tôi đều có thể bơi).  - Either: Mỗi, một, dùng để chỉ cái này hoặc cái kia trong hai cái. Eg: Does either of you speak French? (Trong hai người ai là là người biết nói tiếng Pháp).  - Neither: Cả hai...không, được dùng để chỉ không phải cái này cũng không phải cái kia trong hai cái. Eg: Neither of books was published in this country (Cả hai cuốn sách đều không được xuất bản ở nước này).  Đại từ bất định (Indefinite pronouns) Đại từ bất định trong tiếng Anh là những đại như some, any, none… - Some: Là đại từ trong tiếng Anh để chỉ số lượng bất định của người hoặc vật khi không cần hoặc không thể nêu con rõ chính xác là bao nhiêu. “Some” được dùng thay cho danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được trong câu khẳng định. Eg: There is some milk in the fridge. (Có một ít sữa trong tủ lạnh).  - Any: Được dùng thay cho danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được trong câu phủ định hoặc câu hỏi. Eg: I’d like some milk. Is there any? (Tôi rất thích sữa. Còn chút nào không?).  - None: Không ai, không có gì, được dùng thay cho danh từ đã nói đến trước đó. Eg: How much money have you got? - None. Đại từ tương hỗ Các đại từ trong tiếng Anh vô cùng đa dạng, phong phú và rất hay gặp phải trong quá trình giao tiếp. Đại từ tương hỗ là đại từ chỉ mối quan hệ qua lại giữa hai hoặc nhiều người, vật với nhau. Đại từ này gồm each other, one another có cùng nghĩa là “nhau, lẫn nhau”. - Có tác dụng tương hỗ làm tân ngữ bổ ngữ cho động từ hoặc giới từ nên vị trí thường sau động từ hoặc giới từ. Eg: We send each other cards every Merry Christmas.  Đại từ phiếm chỉ Đại từ phiếm chỉ là các đại từ như everyone, anybody, somebody... luôn đi với động từ số ít và thường được dùng theo sau một đại từ số nhiều. Eg: Somebody lost his wallet (Có ai đó đã bị mất ví). >> Xem thêm: Liên từ trong tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng Một số nguyên tắc cần nhớ khi sử dụng các loại đại từ trong tiếng anh - Đại từ nhân xưng không có dấu phảy, không thêm (') vào các đại từ sở hữu như Ours, theirs, hers. Ví dụ: The red car is hers ( x không phải the red car is her's)  - Động từ theo sau đại từ nhân xưng sẽ chi theo tiền ngữ (từ sẽ được thay thế bởi đại từ) VD: Those houses are nice. They look expensive. (động từ look chia theo “those houses”) - Một số đại từ luôn xuất hiện ở dạng số ít, cần nhớ để chia động từ sao cho phù hợp.  Ví dụ như: I, he, she, everyone, everybody, anyone, anybody, no one, nobody, someone, somebody, each, either, neither... - Nếu trong câu có 2 đối tượng đều sở hữu lên vật, ta dùng dạng sở hữu cho cả hai đối tượng đó.  Với những chia sẻ về đại từ trong tiếng Anh ở phía trên, UNICA hy vọng bài viết sẽ cung cấp cho mọi người về đại từ trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh giúp ích cho bạn rất nhiều trong quá trình học tập và làm việc.
13/09/2019
4430 Lượt xem
Danh từ trong tiếng Anh là gì? Phân loại và chức năng sử dụng
Danh từ trong tiếng Anh là gì? Phân loại và chức năng sử dụng Danh từ trong tiếng Anh là một từ mà trong suốt quá trình học tiếng Anh bạn sẽ gặp rất nhiều. Tuy nhiên, việc sử dụng thành thạo, hiểu rõ về loại danh từ này không phải ai cũng nắm bắt được. Hôm nay, hãy cùng UNICA tìm hiểu trong bài viết sau đây nhé! Danh từ trong tiếng Anh là gì? Danh từ (Noun) là từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng, khái niệm… thường được ký hiệu là “N” hoặc “n”. Ví dụ về danh từ trong Tiếng Anh: - Các danh từ chỉ người trong tiếng Anh: he (anh ấy), doctor (bác sỹ), the men (đàn ông),… - Danh từ chỉ con vật: dog (con chó), cat (con mèo), pet (thú cưng)… - Danh từ chỉ vật trong tiếng Anh: money (tiền), table (cái bàn), computer (máy tính),… - Danh từ chỉ hiện tượng: storm (cơn bão), earthquake (động đất),… - Danh từ chỉ địa điểm: school (trường học), office (văn phòng),… - Danh từ chỉ khái niệm: culture (văn hóa), presentation (thuyết trình), experience (kinh nghiệm)… >> Xem thêm: Đại từ trong Tiếng Anh là gì? Phân loại đại từ và một số lưu ý khi sử dụng Phân loại danh từ trong Tiếng Anh Danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng Đây là cách chia dựa vào tính chất, đặc điểm của sự vật, mà người dùng chia thành danh từ cụ thể và trừu tượng. Danh từ cụ thể (Concrete Nouns) Là danh từ dùng để chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn thấy được như con người, đồ vật, địa điểm, nơi chốn,.... Trong danh từ cụ thể, chúng ta sẽ chia nhỏ thành 2 loại: - Danh từ chung (Common nouns): Dùng để chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một loại vật dụng, dụng cụ, nơi chốn… Eg:  + School (n): trường học + Hotel (n): Khách sạn + Girl (n): cô gái + Teacher (n): giáo viên Hình ảnh minh họa về một số danh từ cụ thể trong tiếng Anh - Danh từ riêng (Proper nouns): Dùng để chỉ tên riêng như tên người, tên vật, tên địa danh, tên tỉnh thành… Eg:  + My name is Mai ( Mai là danh từ riêng chỉ tên người) + I live in Hanoi (Hanoi là danh từ riêng chỉ địa điểm) Danh từ trừu tượng (Abstract nouns) Danh từ trừu tượng là một trong những danh từ trong tiếng Anh. Đây danh từ được sử dụng nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc một phẩm chất. Các danh từ này chỉ những thứ trừu tượng mà con người không thể nhìn thấy được bằng mắt thường mà chỉ cảm nhận được như cảm xúc, cảm giác, vị giác, trạng thái,... Eg: + Sadness (n): sự buồn bã + Beauty (n): vẻ đẹp + Health (n): sức khỏe Danh từ đếm được và danh từ không đếm được Nếu như danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng dựa vào tính chất, đặc điểm của sự vật thì danh từ đếm được và không đếm được dựa vào số lượng để chia. Danh từ đếm được (Countable nouns)  Là danh từ chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật. Nói một cách dễ hiểu, là loại danh từ mà người dùng có thể đặt số được trước nó. Eg: + Two students: có hai học sinh + Seven apples: có 7 quả táo + One dollar: một đô la => Từ ví dụ trên ta thấy: “one”, “two”, “seven” là số đếm, và những danh từ theo “ student”, “apple”, “dollar” là những danh từ đếm được. Trong danh từ đếm được, chia nhỏ thành hai loại là danh từ đếm được số ít và danh từ đếm được số nhiều. - Danh từ đếm được số ít: Số lượng chỉ có 1. Thường đi sau “a/an” hoặc “one”. Không có dạng số nhiều. Eg: I have a table. (Tôi có một cái bàn) Ta thấy “ một cái bút” là số ít và danh từ “table” không có dạng số nhiều, thêm s - Danh từ đếm được số nhiều: Số lượng nhiều hơn 1, luôn luôn ở dạng số nhiều có thêm “s” hoặc “es” ở cuối mỗi danh từ. Eg: I have two tables. ( Tôi có hai cái bàn) Khác so với ví dụ ở trên, ta thấy “ hai cái bàn” là số nhiều và danh từ “tables” có ở dạng số nhiều thêm s. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns) Là danh từ mà chúng ta không đếm được trực tiếp hay nói cách khác là “ không thể” cho số đếm đứng ngay trước danh từ, thường chỉ những danh từ cần cân, đong, đo, đếm phía trước. Khi sử dụng loại danh từ này không được phép cho số đếm đứng trước danh từ và danh từ này là danh từ số ít, không có dạng số nhiều, giữ nguyên mẫu. Eg: + Water: không khí + Butter: bơ + Sugar: đường + Rice: gạo + Tea: trà Chúng ta nhận thấy tất cả các danh từ trên đều không đếm được, nhưng lại có đếm được bằng đơn vị đo. Eg: Milk ( sữa) Không thể nói “one milk”, “two milks”... vì sữa là chất lỏng không đếm được, chỉ có thể đựng trong chai, lọ, bao bì đếm được như one glass of milk (một cốc sữa). Sữa ở thể lỏng chủ yếu đặt trong hũ, chai, lọ Danh từ đơn và danh từ ghép Danh từ trong tiếng Anh gồm rất nhiều loại nhưng một trong những chủ đề thú vị cho người mới bắt đầu học là danh từ đơn và danh từ ghép.  Danh từ đơn (Simple nouns) Là danh từ chỉ có một từ.  Eg: + House (n) : ngôi nhà + Apple (n) : quả táo + Pen (n) : cái bút + Train (n): xe lửa Danh từ ghép (Compound nouns) Là danh từ gồm có hai hoặc từ ghép lại thành một từ. Danh từ ghép được viết thành hai từ có nghĩa riêng biệt, có gạch ngang giữa hai từ hoặc kết hợp thành một từ có nghĩa. Eg: + Waiting-room: phòng đợi + World peace: hòa bình thế giới + River bank: bờ sông Cách thành lập danh từ ghép - Danh từ + danh từ (noun + noun) Eg: + Schoolgirl: nữ sinh + Kitchen table: bàn bếp + Postman: người đưa thư - Tính từ + danh từ ( Adjective + noun) Eg:  + Greenhouse: nhà kính + Blackbird: chim sáo - Danh từ + danh động từ ( noun + gerund) Eg: + Weight - lifting: cử tạ + Coal-mining: khai thác mỏ than - Danh động từ + danh từ ( gerund + noun) Eg: + Waiting- room: phòng đợi + Swimming pool: bể bơi Lưu ý:  Danh từ ghép có thể được thành lập bởi nhiều hơn hai từ. Eg: + Mother-in-law: mẹ vợ / mẹ chồng + Merry-go- round: trò ngựa quay Danh từ số ít và danh từ số nhiều Danh từ trong tiếng Anh có thể tồn tại ở dạng số ít hay số nhiều. Việc xác định xem danh từ đó là danh từ số ít hay danh từ số nhiều rất quan trọng khi làm một bài tập liên quan đến chia động từ. Danh từ số ít Là danh từ đếm được với đơn vị số đếm là một hoặc có thể là danh từ không đếm được. Một số danh từ có tận cùng là “s” nhưng vẫn thuộc danh từ số ít. Eg: + Physics: Môn Vật lý + A ruler: một cây thước kẻ + A house: một ngôi nhà “A house” có nghĩa là một ngôi nhà  Danh từ đếm được số nhiều Là danh từ đếm được có đơn vị số đếm lớn hoặc bằng 2, loại danh từ này được thêm “s, es” sau danh từ. Tuy nhiên, có những trường hợp ngoại lệ danh từ không có tận cùng là “s” nhưng vẫn là danh từ đếm được số nhiều. Eg: + Police: Cảnh sát + Army: Quân đội + Two rooms: Hai phòng ngủ  + Five pens: Năm cái bút Cách chuyển danh từ số ít sang số nhiều -  Hầu hết thêm “s” vào sau danh từ. Eg: + A house -> houses: nhiều ngôi nhà + A finger-> fingers: những ngón tay + A bowl-> bowls: những cái bát - Những danh từ tận cùng bằng: “s, ss, sh, ch, x, o” +es. Eg: + A bus-> two buses: 2 chiếc xe buýt + A bush-> bushes: những bụi cây + A box-> three boxes: 3 cái hộp - Nếu trước “y” là một phụ âm thì đổi “y” -> i + es Eg: a fly-> Two flies: 2 con ruồi - Nếu trước “y” là một nguyên âm ( a, e, i, o,u ) thêm “s” sau “y” Eg: A boy-> two boys: 2 cậu bé - Những danh từ tận cùng bằng “f”, “fe” biến đổi sang “v”+ es Eg:  + A leaf -> leaves: những chiếc lá + A knife-> two knives: 3 con dao >> Xem thêm: Liên từ trong tiếng Anh là gì? Phân loại và cách sử dụng Chức năng của danh từ trong tiếng Anh Danh từ có một số chức năng cơ bản mà người học cần chú ý học để khi làm bài tập về chọn loại từ, chia động từ sẽ không mắc sai lầm. - Danh từ làm chủ ngữ trong câu Cấu trúc:  S+ V+ Adj Eg:  My cat is  black. ( Con mèo của tôi màu đen).  Nhìn ví dụ, danh từ ở trâu câu là “ cat ” đóng vai trò làm chủ ngữ  trong câu. - Làm tân ngữ trong câu Eg: She reads books everyday. (Cô ấy đọc sách mỗi ngày).  Danh từ “ books” đóng vai trò làm tân ngữ trong câu. - Làm bổ ngữ cho chủ ngữ Eg: My sister is a doctor. (Chị gái của tôi là một bác sĩ ). Trong ví dụ này “ A doctor ” là một danh từ và dùng làm bổ nghĩa cho chủ ngữ “ Sister”. - Bổ ngữ cho giới từ Eg: I met him at the school yesterday. (Tôi đã gặp anh ấy ở trường ngày hôm qua). Từ “ at” là giới từ và “ school” là danh từ chỉ nơi chốn, làm chức năng bổ nghĩa cho giới từ “ at”. - Bổ ngữ cho tân ngữ Eg: They named their dog Gau. (Họ đặt tên cho con chó của mình là Gâu). “Gau” là danh từ chỉ tên riêng và đứng sau, làm bổ ngữ cho tân ngữ “ their dog”. Vị trí của danh từ trong câu a) Danh từ đứng dau mạo từ như a,an, the.  Ví dụ: a Beutiful. a lovely cat b) Danh từ đứng sau tính từ sở hữu Ví dụ: Các tính từ sở hữu như: my, your, his, her, its, our, their c) Đừng sau từ chỉ số lượng Ví dụ: I need some coffee. d) Đừng sau giới từ Ví dụ: Các giới từ như: in, of, for, under để bổ nghĩa cho giới từ.  e) Đứng sau từ hạn định Ví dụ: Các từ hạn định như: his, that, these, those, both,… để bổ nghĩa cho giới từ.  Một số cấu trúc ngữ pháp liên quan đến danh từ Những đuôi danh từ thông dụng -tion: nation, operation, suggestion, mention… -sion: conclusion, illusion… -er: producer, manufacturer, partner… -or: operator, vendor, conductor… -ee: employee, attendee, interviewee… -eer: engineer, career,… -ist: scientist, tourist,.. -ness: happiness, sadness,.. -ship: friendship, leadership,.. -ment: management, arrangement,.. -ics: economics, physics,.. -ence: science, conference,.. -ance: performance, importance, significance.. -dom: freedom, kingdom,.. -ture: nature, picture,.. -ism: tourism, criticism,.. -ty/ity: ability, honesty,.. -cy: constancy, privacy,.. -phy: philosophy, geography.. -logy: biology, psychology, theology.. -an/ian: musician, politician, magician , .. -ette: cigarette, etiquette.. -itude: attitude,.. -age: carriage, marriage,.. -th: month, length, growth,.. -ry/try: industry, bakery,.. Một số rường hợp ngoại lệ: -al: approval, proposal, renewal, refusal, professional…. -ive: initiative, objective, representative… -ic: mechanic.. Cụm danh từ trong Tiếng Anh Cụm danh từ trong Tiếng Anh đóng vai trò là thành tố chính, được bổ sung bởi các thành phần bổ nghĩa đứng trước hoặc đứng sau.  Cấu trúc của cụm danh từ trong Tiếng Anh: Hạn định từ + bổ ngữ + danh từ chính Trong đó: - Các từ hạn định là:  mạo từ (a,an,the), từ chỉ định (this,that,these,those), từ chỉ số lượng (one/two/three,…), tính từ sở hữu (my/your/his/her…). Cụm danh động từ trong Tiếng Anh (Gerund phrase) Cụm danh động từ là một nhóm bắt đầu bằng một danh động từ ( thường kết thúc bằng -ing). Những nhóm này được gọi là danh động từ bởi nó được dùng như một danh từ.   Sở hữu cách của danh từ (Possessive Nouns)  Sở hữu cách của danh từ là hình thức chỉ sự sở hữu của một người, vật hoặc một quốc gia nào đó. Công thức chung áp dụng như sau: Người sở hữu + ‘S + vật/ người thuộc quyền sở hữu VD: Tom’ s T- shirt (áo thun của Tom), Anh’s mother (mẹ của Anh),… Cách chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều Cách 1: Thêm "S" vào sau danh từ Ví dụ: A finger -> Fingers Cách 2: Những danh từ tận cùng bằng: S, SS, SH, CH, X, O + ES Ví dụ: A bus -> Two Buses Cách 3: Những danh từ tận cùng bằng "y" Ví dụ: a fly -> two flies Lưu ý: Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”. Ví dụ: A boy -> Two boys Cách 4: Những danh từ tận cùng bằng “F” hoặc “Fe” ta biến đổi: f/fe -> v+es Ví dụ: A leaf -> Leaves  Cách 5: Một số danh từ đặc biệt và không tuân thủ theo 4 quy tắc trên Ví dụ: A tooth -> Teeth A foot -> feet A person -> People A man -> Men A woman -> women A Policeman -> Policemen A Mouse -> mice A goose -> Geese An ox -> Oxen.  Với những kiến thức về danh từ trong tiếng Anh mà Unica chia sẻ ở bài viết trên, hy vọng bạn đọc sẽ một phần nào đó hiểu hơn về khái niệm, phân loại và chức năng của danh từ.  
13/09/2019
3178 Lượt xem
Cách dạy tiếng Anh cho trẻ nhỏ đơn giản và hiệu quả nhất
Cách dạy tiếng Anh cho trẻ nhỏ đơn giản và hiệu quả nhất Những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập toàn cầu và phát triển với tốc độ chóng mặt. Tiếng Anh dần trở thành một thứ ngôn ngữ quốc tế, ngôn ngữ thứ hai có thể gọi là bắt buộc tại Việt Nam. Chính vì lý do đó, cách dạy tiếng Anh cho trẻ nhỏ đang được nhiều bố mẹ tìm kiếm. Vậy, làm thế nào để có một cách dạy đơn giản và hiệu quả nhất, hãy cùng UNICA tìm hiểu nhé! Tầm quan trọng của tiếng Anh đối với trẻ nhỏ Theo một nghiên cứu của tổ chức tiếng Anh Hoa Kỳ thì tuổi càng nhỏ, khả năng học tiếng Anh của các bé sẽ tốt hơn.Việc cho trẻ nhỏ bắt đầu học tiếng Anh từ độ tuổi 4 đến 5 tuổi là vô cùng hợp lý. Kích thích sự phát triển của não bộ Nghiên cứu tại Anh chỉ ra rằng, việc cho trẻ học tiếng Anh hay một ngôn ngữ mới nào đó sẽ làm thay đổi chất xám tại vùng não bộ chứa thông tin. Chất xám trên vùng não trái của trẻ khi học ngoại ngữ sẽ nhiều hơn so với những trẻ chưa từng học. Việc học tiếng Anh giúp cho các nếp gấp trên vỏ não sâu hơn, nhờ đó khả năng giao tiếp của trẻ trở nên đa dạng và phong phú hơn. Học tiếng Anh giúp cho trẻ phát triển trí tuệ toàn diện Là giai đoạn nền tảng cho các bậc học Nếu ngay từ nhỏ, khi các bé bắt đầu lên 4 tuổi, bố mẹ đã bắt đầu tìm hiểu các  cách dạy tiếng anh cho trẻ nhỏ để trẻ làm quen với ngôn ngữ tiếng Anh thì lâu dần não bộ hình thành những thói quen giúp trẻ tư duy nhanh hơn. Việc cho trẻ tiếp xúc sớm với các hình ảnh, âm thanh, cách nói chuyện bằng tiếng Anh sớm thì việc học của trẻ sau này sẽ rất thuận tiện. Giúp trẻ thông minh hơn Trẻ tiếp thu và chọn lọc thông tin, khả năng xử lý ngôn ngữ cũng đánh giá mức độ thông minh của trẻ. Việc học và giao tiếp ngôn ngữ mới giúp cho não bé hoạt động linh hoạt hơn. Học tiếng Anh giúp trẻ thông minh hơn Các cách dạy tiếng Anh cho trẻ nhỏ  Với các bé trong độ tuổi phát triển, việc các bậc phụ huynh lo lắng và tìm kiếm một phương pháp dạy tiếng anh cho trẻ như nào là hợp lý, đơn giản, hiệu quả chính là vấn đề mà các bậc phụ huynh quan tâm. Thực tế, có vô vàn cách dạy tiếng Anh mà bạn có thể tìm được trên Internet, tuy nhiên nó có thực sự hiệu quả hay không thì không ai có thể đảm bảo. Một số cách dạy đơn giản, hiệu quả bạn có thể tham khảo như:  Dạy bé làm quen dần với tiếng Anh Học tiếng Anh là một quá trình dài học tập và luyện nhớ lâu dài. Chính vì lý do đó, các bậc phụ huynh và thầy cô nên tạo môi trường học tập bằng cách cho trẻ tiếp xúc tiếng Anh một cách từ từ, không nên ép buộc trẻ phải nghe được, nói được tiếng Anh ngay. Dạy trẻ học qua các hình ảnh sống động, bài hát ngắn Đừng nhồi nhét trẻ học lý thuyết, bắt trẻ học thuộc các từ vựng tiếng Anh dẫn đến tình trạng bé ngày càng sợ. Cách dạy tiếng anh cho trẻ nhỏ thông qua các hình ảnh hoạt hình nổi tiếng, các bài hát ngắn có nhịp điệu vui vẻ, như vậy sẽ làm cho trẻ nhớ lâu hơn. Khi các bé được tiếp xúc với các hình ảnh, các bài hát tiếng Anh sẽ làm cho não bộ ghi nhớ lâu hơn, trẻ sẽ có những hiểu biết sâu hơn, sáng tạo hơn về văn hóa nước ngoài.   Cách dạy tiếng anh cho trẻ nhỏ thông qua các con vật ngộ nghĩnh Vừa học vừa chơi  Đối với các bé trong độ tuổi từ 4 đến 10 tuổi, trẻ thường khá hiếu động, ham chơi. Việc bắt trẻ học một ngữ mới mà chỉ học bằng sách vở, lý thuyết chắc chắn trẻ sẽ không hứng thú.Vì vậy, cách dạy tiếng Anh cho trẻ nhỏ đơn giản  mà mẹ nên sử dụng là các động tác, các cử chỉ hình mẫu minh họa thông qua các trò chơi giúp trẻ gia tăng khả năng ghi chú, vừa có thể ôn lại bài, vừa giúp trẻ ghi nhớ lâu. Cho trẻ nói nhiều hơn là đọc viết Người Việt Nam mình từ xưa tới nay thường thiếu tự tin trong giao tiếp ngôn ngữ nước ngoài vì sợ phát âm sai. Lý do đó mà ngay từ lúc nhỏ, bố mẹ nên cho trẻ thực hành phát âm, tự tin giao tiếp bằng cách nói chuyện với trẻ, cho trẻ đứng trước gương…Để dạy trẻ phát âm tốt, bố mẹ, thầy cô phải là người có nguồn tiếng Anh chuẩn để bé học hỏi. >> Bí quyết phát âm tiếng Anh chuẩn như người bản xứ Không cần chú trọng đến ngữ pháp quá nhiều Ngữ pháp được hình thành trong quá trình trẻ học tập vì vậy bạn đừng để ngữ pháp làm trở ngại trong việc học của trẻ. Hãy tạo một thói quen học tập tự nhiên, không bị gò bó bởi ngữ pháp để cho trẻ phản xạ tự nhiên khi giao tiếp. Cho trẻ học thông qua môi trường trung tâm tiếng Anh Nếu cách dạy tiếng Anh cho trẻ nhỏ của bạn không hiệu quả hoặc bạn không có thời gian, vốn kiến thức không đủ để dạy trẻ thì bạn có thể cho bé đến các trung tâm tiếng Anh để trẻ được tiếp xúc, tương tác với các thầy cô người bản địa. Ở các trung tâm, các giảng viên sẽ có các phương pháp, cách dạy tiếng Anh cho trẻ một cách một hợp lý nhất. Tại đây sẽ có nhiều phương pháp dạy giúp trẻ làm quen với tiếng Anh đơn giản, dễ hiểu. Trẻ học tiếng anh qua môi trường trung tâm Học qua các tình huống hàng ngày Ưu điểm của việc dạy tiếng Anh cho trẻ nhỏ tại nhà là bạn có thể sử dụng các tình huống hằng ngày và các đồ vật, sự việc thực tế xung quanh giúp bé thực hành ngôn ngữ một cách tự nhiên.  Hãy cho trẻ vui chơi với các hoạt động bên ngoài để trẻ tiếp xúc và giao tiếp với người nước ngoài nhiều hơn. Bên cạnh đó mẹ nên tạo điều kiện cho bé ứng dụng những điều được học vào cuộc sống hàng ngày. Qua bài viết trên, UNICA đã giúp cho ba mẹ hiểu hơn về cách dạy tiếng Anh cho trẻ nhỏ đơn giản mà hiệu quả. Thông qua những chia sẻ đó, hy vọng mọi người sẽ thấy cách dạy tiếng Anh cho trẻ rất quan trọng, là nền tảng cho sự phát triển, học hỏi của trẻ về sau. Trên thực tế, mẹ cần giúp trẻ thường xuyên với tiếng Anh một cách tự nhiên nhất, đặc biệt là trong cuộc sống thường ngày thay vì học một cách "nhồi nhét". Đó là lý do mà việc giúp con tiếp xúc với ngôn ngữ thứ 2 đầy thú vị này qua các câu chuyện hay những hình ảnh siêu độc đáo tại khóa học Tiếng Anh giao tiếp trẻ em từ 4-12 tuổi sẽ là yếu tố hàng đầu giúp các con quen dần với cách phát âm đúng chuẩn từ giảng viên cũng như ghi nhớ từ mới một cách tự nhiên, dễ hiểu nhất. >> 10 Website tự học tiếng anh cho người mới bắt đầu không thể bỏ qua >> Luyện nghe tiếng Anh cực đỉnh với top 3 khóa học online
13/09/2019
2423 Lượt xem
Thay đổi cuộc đời nhờ bí kíp tăng 50% điểm nghe tiếng Nhật chỉ trong 1 tháng 
Thay đổi cuộc đời nhờ bí kíp tăng 50% điểm nghe tiếng Nhật chỉ trong 1 tháng  Thảo đặt tập hồ sơ xuống bàn, gạt nước mắt. Cô cố gắng đi chuẩn bị bữa trưa nhưng tâm trí vẫn mãi quanh quẩn câu nói của nhà tuyển dụng “Kỹ năng nghe tiếng Nhật như thế mà đòi ứng tuyển vào trí này ư. Bạn có đủ tự tin thực sự hay không”. Cô đang cố kìm mình sau cú thất bại, đây là lần thứ 3 cô bị nhà tuyển dụng từ chối do trình độ nghe tiếng Nhật chưa đạt chuẩn. Thất vọng, chán nản là mớ cảm xúc hỗn độn như đám mây xám bao trùm lấy toàn bộ tâm trí cô.  Gục đầu vào gối, Thảo khóc nức nở, nước mắt thấm đẫm vào gối rồi phả lên làn da cô bỏng rát như cố tình cứa lại nỗi đau mang tên hai chữ THẤT NGHIỆP. Nhỏ Liên - bạn cô đi làm về, hôm nay con bé xin nghỉ chiều để ở nhà chở Thảo đi phỏng vấn ở một địa điểm khá xa. Về nhà, thấy bàn ăn vẫn còn trống trơn, còn Thảo vẫn nằm xoài trên giường với tấm chăn trùm kín mặt. Lúc đó, Liên hiểu rằng, Thảo vừa lại bị nhà tuyển dụng từ chối. Thảo chỉ biết gục đầu khóc cho sự thất bại của mình. Ảnh minh họa  Liên chỉ biết thở dài, lúi húi đi chuẩn bị cơm trưa. Xong, cô gọi Thảo dậy ăn lấy sức chiều còn đi phỏng vấn. Bữa cơm của hai con người trong căn phòng nhỏ hôm nay sao thật tối tăm, miếng rau muống luộc không chấm nước mắm vẫn thấy mặn chát và đắng ngắt. Liên thấu hiểu điều này, cô giữ im lặng như một cách xoa dịu nhẹ nhàng dành cho Thảo.  Chiều hôm đó, nắng gắt. Liên dục Thảo đi cho kịp giờ phỏng vấn. Thảo lắc đầu, mặt bí xị. Nỗi thất vọng tràn trề hiện lên trên khuôn mặt của cô. Liên hiểu giờ đây việc vực Thảo dậy bằng những giáo điều quát mắng rằng cố gắng lên đã không còn tác dụng. Cô nhẹ nhàng tâm sự. Trong tiếng nấc, Thảo nghẹn ngào:  Tao đã cố gắng hết sức, áp dụng hết tất cả các phương pháp nhưng vẫn không thể cải thiện điểm nghe tốt hơn. Tao cảm thấy mình thật vô dụng khi mãi không thể vượt qua được bài kiểm tra của nhà tuyển dụng.  Nghe vậy, Liên chỉ thở dài trong sự bất lực. Lúc này, cô hiểu sự im lặng sẽ giúp Thảo nhiều hơn. Nhưng ngày hôm sau, một phép màu đã tìm đến với Thảo và Liên. Trong lúc Thảo đang cố gắng tìm kiếm những công việc khác trên mạng thì Liên về phòng với sự hồ hởi và vô cùng vui mừng như vừa phát hiện ra một điều gì đó. Cô vội vàng mượn máy tính mà Thảo đang dùng, truy cập vào địa chỉ Unica.vn và tìm đến khóa học “BÍ KÍP TĂNG 50% ĐIỂM NGHE JLPT TRONG 1 THÁNG - N5” của giảng viên Trần Thị Thanh Ngân trên UNICA.  Thảo bất lực khi mọi cố gắng của mình đều “đổ sông đổ bể”. Ảnh minh họa  Qua lời giới thiệu của Liên rằng đây là một khóa học sẽ giúp Thảo tăng điểm nghe một cách hiệu quả chỉ trong vòng 1 tháng, Thảo vội vàng click vào học thử. Qua hai bài học thử là tổng quan và bí kíp phân tích các đáp án, Thảo cảm thấy rằng, đây thực sự là một khóa học chất lượng, giúp cố xây dựng được phương pháp học nghe tiếng Nhật tốt nhất. Và thực sự, đây là khóa học mà bấy lâu nay cô tìm kiếm.  Cụ thể, trong khóa học này, giảng viên sẽ chia sẻ cho cô những bí kíp để rèn luyện kỹ năng nghe tiếng Nhật hiệu quả như: Luyện nắm bắt ý chính qua các câu hỏi; luyện chốt ý của nhân vật; chọn nhanh từ kỹ thuật so sánh, loại bỏ; luyện chắt lọc thông tin; luyện nghe thông tin “chồng chất”; luyện nghe số; luyện chọn lọc thông tin đúng nhất; vừa nghe vừa lọc thông tin trực tiếp trên đề thi; luyện nghe gợi ý và lời đề nghị; kỹ thuật vừa nghe nhanh vừa quan sát hình ảnh; kỹ thuật ghi chú khi nghe… Ngoài những kỹ năng mà giảng viên chia sẻ, Thảo còn được làm quen với những bài thi thông dụng nhất hiện nay, để có thể nắm vững kiến thức và thực hành tốt hơn.  Sau khóa học, Thảo đã tập trung ôn luyện trong vòng 1 tháng và kết quả mang lại rất đáng kinh ngạc. Thảo đã có thể nắm được những mẹo cũng như phương pháp để thực hành một bài thi tiếng Nhật chuẩn, đánh thức năng lực tiềm thức về tiếng Nhật. Đặc biệt, chỉ sau 30 ngày, Thảo đã thực hành điểm nghe tiếng Nhật và kết quả đã tăng hơn 50% so với ban đầu. Đây thực sự là một niềm vui và hạnh phúc đối với Thảo.  Khóa học đã giúp Thảo có được thành công trong công việc và cuộc sống  Không còn chần chừ, cô ứng tuyển vào vị trí phát triển đối tác của một công ty Nhật Bản có tiếng thay vì những công ty nhỏ lẻ như trước. Và cô đã tự tin vượt qua vòng phỏng vấn với kết quả bài thi cực ấn tượng. Ngay tối hôm đó, cô và nhỏ Liên đã đi nhậu một bữa ra trò để ăn mừng “chiến công” mà cô đã gặt hái được. Lúc này, cô thực sự cảm ơn nhỏ Liên vì đã giới thiệu cho cô một khóa học thực sự hữu ích. Cô cũng thầm cảm ơn giảng viên Trần Thị Thanh Ngân, nhờ những kiến thức mà giảng viên chia sẻ đã giúp Thảo có được công việc với mức lương và cơ hội thăng tiến cao như hiện tại. Đối với Thảo, đây thực sự là khóa học mà bất cứ ai cũng nên đăng ký tham gia để nâng cao trình độ tiếng Nhật cũng như góp phần xây dựng cho mình những thành công nhất định.  >> Những lầm tưởng khi học tiếng Nhật Online >> "Một bước tới Nhật” với top 3 khóa học tiếng Nhật online đỉnh cao >> Bật mí bí kíp đọc hiểu tiếng Nhật N3 cấp tốc trong vòng 1 tháng
17/07/2019
1235 Lượt xem
Tổng hợp cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn hay nhất
Tổng hợp cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn hay nhất 안녕하세요? An-nyong-ha-sê-yo? Xin chào tất cả các độc giả thân thiết của Blog Unica. Hiện nay nhu cầu học tiếng Hàn giao tiếp tại Việt Nam phục vụ mục đích giao tiếp, làm việc hay đơn giản là đi du lịch đang rất cần thiết. Cũng tương tự như việc học tiếng Anh, việc ban đầu khi chúng ta bắt đầu học tiếng Hàn chính là chào hỏi. Chính vì vậy, bài viết sau đây Unica sẽ giới thiệu cho các bạn những cách tự giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn thông dụng và hay nhất. Mời các bạn cùng theo dõi! Chào hỏi bạn mới bằng tiếng Hàn 안녕하세요. 만나서 반갑습니다. 저는향 해요 (Annyeong haseyo. Mannaso bangapseumnita. Jeoneun Hyangrago heyo): Xin chào. Rất vui được làm quen với mọi người. Tôi tên là Hương!  안녕? (An-nyong?) Chào! 안녕하세요? (An-nyong-ha-sê-yo?) Chào bạn? 안녕하십니까? (An-nyong-ha-sim-ni-kka?) Chào bạn? 만나서 반가워. (Man-na-sô- ban-ga-wo.) Rất vui được gặp bạn. 만나서 반갑습니다. (Man-na-sô- ban-gap-sưm-ni-da.) Rất vui được gặp bạn. 처음 뵙겠습니다. (Chơ-ưm bop-get-sưm-ni-da.) Rất vui lần đầu tiên gặp bạn. Cách giới thiệu họ tên bằng tiếng Hàn - Tôi là A : 저는 A입니다 - Tên tôi là A : 제 이름은 A입니다 - 저는 A (이)라고 합니다. + Nếu như tên bạn có phụ âm cuối thì thêm 이라고 합니다. Ví dụ : 저는 흐어이라고 합니다  - Tôi tên là Hương + Nếu tên bạn không có phụ âm cuối  thì + 라고 합니다. Ví dụ : 저는 지라고 합니다 – Tôi tên là Chi Giới thiệu tuổi tác bằng tiếng Hàn Trong tiếng Anh, thông thường khi ta giới thiệu về tuổi tác của mình rất đơn giản là I am + age. Trong tiếng Hàn cũng rất đơn giản, người ta thường nói như sau: Tôi (22) tuổi : 저는 (스물 둘)살입니다 (jeoneun (seumul dul)sal-ibnida) Giới thiệu về quê quán và nơi sinh sống Khi bạn đi du lịch hoặc đi học, nếu muốn giới thiệu về quê quán, nơi sinh sống  -  Tôi là người (Việt Nam) : 저는 (베트남)사람입니다 (jeoneun (beteunam)salam-ibnida). - Tôi đến từ (Việt Nam) :저는 (베트남)에서 왔서요 (jeoneun (beteunam)eseo wasseoyo). - Tôi sống tại thành phố Hồ Chí Minh: 지금 호치민에 살고 있습니다 (jigeum hochimin-e sal issseubnida). Giới thiệu về nghề nghiệp của mình -  Tôi là sinh viên đại học Thương Mại: 나는 상업 대학생이다. (naneun sang-eob daehagsaeng-ida.)  -  Tôi là nhân viên công ty: 저는 (회사원)입니다 (jeoneun (hoesawon)ibnida) -  Tôi là giáo viên tiếng Hàn Quốc: 저는 (한국어) 선생님입니다 (jeoneun (hangug-eo) seonsaengnim-ibnida) -  Tôi là học sinh: 저는 (학생)입니다 (jeoneun (hagsaeng)ibnida) Giới thiệu về các sở thích và đam mê của bản thân - Sở thích của tôi là đi du lịch: 제 취미가 여행입니다 (je chwimiga yeohaeng-ibnida) - Tôi thích đi du lịch ở nhiều đất nước: 여러 나라에 여행을 가는 것을 좋아합니다. (yeoleo nala-e yeohaeng-eul ganeun geos-eul joh-ahabnida) - Vì vậy mỗi khi có thời gian thì tôi thường đi du lịch cùng với bạn bè: 그래서 시간이 있으면 항상 친구와 같이 여행을 갑니다. (geulaeseo sigan-i iss-eumyeon hangsang chinguwa gat-i yeohaeng-eul gabnida) - Sở thích của tôi là nghe nhạc: 취미는 음악 감상입니다. (chwimineun eum-ag gamsang-ibnida) - Tôi thích chơi thể thao: 운동하는 걸 좋아합니다 (undonghaneun geol joh-ahabnida) - Tôi thích phim trinh thám: 탐정 영화를 좋아해요 (tamjeong yeonghwaleul joh-ahaeyo) Giới thiệu về tình trạng hôn nhân của mình - Tôi có một vợ và hai con: (아내와 두 아이가 있어요. (Anewa du aiga isseoyo) - Tôi còn độc thân: 나는 단 하나이다 (naneun dan hanaida) Cách giới thiệu về gia đình của mình - Gia đình tôi có tất cả là 4 người: 우리 가족은 모두 넷이에요 (uli gajog-eun modu nes-ieyo) - Có bố và mẹ, 1 anh trai: 아버지와 어머니가 계시고, 형이 하나 있습니다 (abeojiwa eomeoniga gyesigo, hyeong-i hana issseubnida) - Bố tôi là nhân viên văn phòng: 아버지는 회사원이세요 (abeojineun hoesawon-iseyo) Đề nghị giữ liên lạc sau lần gặp mặt lần đầu tiên - Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?: 전화 번호는 뭐 지요? (jeonhwa beonhoneun mwo jiyo)  - Bạn có điện thoại không?: 휴대전화가 있어요? (hyudaejeonhwaga iss-eoyo?) - Tôi hy vọng chúng ta sẽ gặp lại nhau: 전화번호가 몃 번이에요. 다시 만나 뵙기를 바랍니다 ( jeonhwabeonhoga myeos beon-ieyo. dasi manna boebgileul balabnida). Diễn tả cảm xúc của mình khi giới thiệu về bản thân - Tôi rất vui khi được gặp anh hôm nay: 오늘 만나서 반가웠습니다 (oneul mannaseo bangawossseubnida) - Tôi hy vọng chúng ta sẽ gặp lại nhau trong vài ngày tới: 가까운 시일 내에 또 뵙지요. (gakkaun siil naee tto boebjiyo) - Tôi hy vọng chúng ta sẽ có dịp gặp lại nhau. (다시 만나 뵙기를 바랍니다 (dasi manna boebgileul balabnida]) - Chúc vui vẻ: 즐겁게 지내세요 (jeulgeobge jinaeseyo) - Chúc một ngày tốt lành: 좋은 하루 되십시요 (joh-eun halu doesibsiyo)  - Tôi sẽ gặp lại anh: 다시 뵙겠습니다 (dasi boebgessseubnida) - Tạm biệt. Tôi mong là anh sẽ đến và gặp chúng tôi: 안녕히 가십시오. 또 오시기 바랍니다 (gasibsio. tto osigi balabnida). Vậy là trên đây bạn đã tìm hiểu được những cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Hàn thông dụng và dễ áp dụng nhất mà bạn có thể trau dồi thêm tại các khóa học tiếng Hàn, hãy ghi chép lại để vận dụng khi đi du lịch hoặc muốn làm quen một người bạn nào đó người Hàn Quốc nhé. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết và chúc thành công! >> Mình đã tự học tiếng Hàn tại nhà như thế nào? >> 7 “bí kíp” giúp bạn học từ vựng tiếng Hàn dễ như ăn kẹo
30/05/2019
6270 Lượt xem
Bài tập về thì quá khứ đơn nâng cao giúp bạn tăng level cực nhanh
Bài tập về thì quá khứ đơn nâng cao giúp bạn tăng level cực nhanh Tiếng Anh được coi như là một ngôn ngữ thứ hai trên thế giới, giúp mọi người dù ở khoảng cách địa lý nào, dân tộc hay tôn giáo nào cũng có thể hiểu nhau hơn. Tại các trường học tiếng Anh đã được đưa vào giảng dạy từ rất lâu, thậm chí là môn bắt buộc. Tuy nhiên một hiện thực đáng buồn là tại Việt Nam có rất nhiều bạn không thể nào nắm được các thì, cách sử dụng các thì trong tiếng Anh dù đã được học. Trong chuỗi kiến thức về các thời, thì trong tiếng Anh, hôm nay Blog Unica sẽ giúp các bạn củng cố lại kiến thức cũng như tăng khả năng ngoại ngữ của mình với các bài tập về thì quá khứ đơn. Mời các bạn cùng theo dõi. 1. Cấu trúc của thì quá khứ đơn Với động từ tobe: (+): S + was/ were (-): S + was/were not + V (nguyên thể) (?): Was/Were+ S + V(nguyên thể)? Ví dụ: They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở London vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) Với động từ thường: (+): S + V-ed (-): S + didn't + V (nguyên thể) (?): Did + S + V (nguyên thể)? Ví dụ: We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh) 2. Cách sử dụng thì quá khứ đơn - Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ Ví dụ: I went to school last year. (Tôi đã đến trường vào năm ngoái.) - Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ  Ví dụ: When I was a kid, I walked to school every day. (Khi tôi còn nhỏ, tôi đi bộ tới trường mỗi ngày.) - Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. Ví dụ: He went to class, sat down, and opened his book. (Anh ấy đã đi tới lớp, ngồi xuống và mở sách của anh ấy ra.) - Diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại trong câu điều kiện loại II. Ví dụ: If you were me, you would do it. (Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.) - Dùng trong câu mang ý nghĩa mơ ước nhưng không có thật. Ví dụ: I wish I were in America now. (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ) - Dùng để miêu tả một sự kiện đã trải qua trong lịch sử. Ví dụ: The Chinese invented printing. (Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in) 3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Trong thì quá khứ đơn thì xuất hiện các từ như sau: - esterday: Hôm qua  - Last night: Tối qua - Last week: Tuần trước - Last month: Tháng trước - Last year: Năm ngoái - Ago: Cách đây - at, on, in… + thời gian trong quá khứ - When + mệnh đề chia thì quá khứ đơn 4. Các bài tập luyện tập về thì quá khứ đơn I. Use the Past form of the verbs: 1. Yesterday, I (go)______ to the restaurant with a client.  2. We (drive) ______ around the parking lot for 20 mins to find a parking space.  3. When we (arrive) ______ at the restaurant, the place (be) ______ full.  4. The waitress (ask) ______ us if we (have) reservations.  5. I (say), "No, my secretary forgets to make them."  6. The waitress (tell)______ us to come back in two hours.  7. My client and I slowly (walk) ______ back to the car.  8. Then we (see) ______ a small grocery store.  9. We (stop) in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches.  10. That (be) ______ better than waiting for two hours.  II. Complete the sentences using the past simple form of the verbs. 1. I _____ at home all weekend. (stay)  2. Angela ______ to the cinema last night. (go) 3. My friends ______ a great time in Nha Trang last year. (have) 4. My vacation in Hue ______ wonderful. (be) 5. Last summer I _____ Ngoc Son Temple in Ha Noi. (visit) 6. My parents ____ very tired after the trip. (be) 7. I _______ a lot of gifts for my little sister. (buy) 8. Lan and Mai _______ sharks, dolphins and turtles at Tri Nguyen aquarium. (see) 9. Trung _____ chicken and rice for dinner. (eat) 10. They ____ about their holiday in Hoi An. (talk) 11. Phuong _____ to Hanoi yesterday. (return) 12. We _____ the food was delicious.(think) 13. Yesterday, I (go)______ to the restaurant with a client. 14. We (drive) ______ around the parking lot for 20 mins to find a parking space. 15. When we (arrive) ______ at the restaurant, the place (be) ______ full. 16. The waitress (ask) ______ us if we (have) reservations. 17. I (say), "No, my secretary forgets to make them." 18. The waitress (tell)______ us to come back in two hours. 19. My client and I slowly (walk) ______ back to the car. 20. Then we (see) ______ a small grocery store. 21. We (stop) in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches. 22. That (be) ______ better than waiting for two hours. 23. I (not go) ______ to school last Sunday. 24. She (get) ______ married last year? 25. What you (do) ______ last night? - I (do) ______ my homework. 26. I (love) ______ him but no more. 27. Yesterday, I (get) ______ up at 6 and (have) ______ breakfast at 6. 30. 28. They (buy) ................ that house last year. 29. She (not go) ............. to school yesterday. 30. That boy (have) ............... some eggs last night. III. Write complete sentences. Use the past simple of the verbs. 1. I/ go swimming/ yesterday. => 2. Mrs. Nhung/ wash/ the dishes. => 3. my mother/ go shopping/ with/ friends/ in/ park. => 4. Lan/ cook/ chicken noodles/ dinner. => 5. Nam/ I/ study/ hard/ last weekend. => 6. my father/ play/ golf/ yesterday. => 7. last night/ Phong/listen/ music/ for two hours. => 8. they/ have/ nice/ weekend. => 9. she/ go/ supermarket yesterday. => 10. We/ not go/ school last week. => IV. Simple Past: 1. She (spend) ____ all her money last week. 2. Mum (not spend) ___________ any money on herself. 3. I (lend) __________ my penknife to someone, but I can't remember who it was now. 4. John and his father (build) ___________ the cabin themselves last year. 5. My parents (sell) ____________ the stereo at a garage sale. 6. ___________You (tell) ___________ anyone about this yesterday? 7. The unidentified plant (bear) ___________ gorgeous flowers. 8. She (tear) ___________ the letter to pieces and threw it in the bin. 9. He often (wear) ___________ glasses for reading. 10. Before God He (swear) ___________ he was innocent 11. Yesterday Clouds (creep) ___________ across the horizon, just above the line of trees. 12. We both (sleep) ___________ badly that night. 13. She (weep) ___________ for the loss of her mother. 14. Jane (keep) ___________ the engine running. 15. A huge wave (sweep) ___________ over the deck 16. Mum (pay) ___________ for my driving lessons. 17. He (lay) ___________ his hand on my shoulder. 18. He (break) ___________ the biscuit in half and handed one piece to me. 19. He (choose) ___________ his words carefully as he (speak) ___________. 20. He .....................to the zoo last Sunday (go) 21. She (not/ watch)....................................TV last night 22. They (meet)..............................their friends at the movie theater last week 23. What...............you (do).....................last night 24. ........................... they (buy).....................a new car two days ago? 25. We .............. (have) a lot of homework yesterday. V. Use the correct form of the verbs Yesterday (be).......... Sunday, Nam (get)...............up at six. He (do) ........... his morning exercises. He (take) ...............a shower, (comb).............. hair, and then he (have) .............. breakfast with his parents. Nam (eat)............ a bowl of noodles and (drink) a glass of milk for his breakfast. After breakfast, he (help) .............. Mom clean the table. After that, he (brush).......... his teeth, (put).......... on clean clothes, and (go)............ to his grandparents' house. He (have) .............. lunch with his grandparents. He (return) to his house at three o'clock. He (do).............. his homework. He (eat).......... dinner at 6. 30. After dinner, his parents (take).......... him to the movie theater. It (be)...............a very interesting film. They (come) .............. back home at 9. 30. Nam (go)................... to bed at ten o'clock. 1. What day was yesterday? ................................................................................. 2. What time did Nam get up? .............................................................................. 3. What did he do after breakfast? ......................................................................... 4. Who did he have lunch with? ........................................................................... 5. What time did he have dinner? .......................................................................... 6. What time did Nam go to bed? ........................................................................ VI. Use the Past form of the verbs: 1- I (be)....................................... a student 2 years ago. 2- He (be).................................. a doctor two years ago. 3- They (be)................................. farmers last year. 4- Lan and Ba (be)......................... nurses last year. 5- It (be not)............................ cold yesterday. 6- She (be not)........................ a pupipl last week. 7- This hat (be not)......................... new yesterday. 8- My parents (be not)....................... teachers two years ago. 9- He (be not).......................... a mechanic last Monday. 10- (Be)................... he an engineer yesterday. No, he (be not)..................... 11- (Be)................. It hot last week? 12- The windows (be).................... open last Monday. 13- (Be)................. you a teacher two years ago? Yes, I (be)................. 14- Where (be).................... Nam from yesterday? 15- Why (be)............................ he unhappy last Tuesday? 16. I (remember)........................ your trip to Nha Trang two years ago. 17. Ba (wear)............................. the cap all day yesterday. 18. I (eat).......................... a lot of fish yesterday. 19. Her aunt (take)................................... her to see Cham Temple last year. 20. Tuan (have).............................. a new bike yesterday. 21. She (not buy).................................. a new ruler yesterday. 22. He (not talk)................................. with his parents about his vacation in Da Lat last year. 23. They (not come).................................. school yesterday? 24. The windows (not close)............................ yesterday? 25. We (not return)...................................... at home at 7 pm last Monday. 26. She (not eat)............................................. fish and crab yesterday. 27. Lan (not go)................................. Ho Chi Minh city two years ago. 28. My parents (not take)................................. to Vung Tau last week. 29. We (not have)...................................... a lot of friends in Ha Noi. 30. Lan and Hoa (be).................................... your school two years ago? 31. What they (play)............................... last week? 32. What Hoa (try)...................................................... on yesterday? 33. Who (talk).................................... to about the film on TV last Monday? 34. Where they (stop)..................................... on their way back last Sunday? 35. What the student (wear)...................................... at school two years ago? 36. Where you (put) ................................ the cake yesterday? 37. What time you (leave).................................. home for school yesterday? 38. What Ba (receive)................................. from Liz last week? 39. How long he (do)............................ this hat yesterday? 40. What time you (go)................................... to bed last night? 41. You (go)................................... to Dalat for last tet vacation/ 42. He (have)................................... a lot of friends in Ho Chi Minh city 3 years ago? 43. His uncle (take)............................. him to see Tri Nguyen aquarium last week? 44. Liz (buy)........................... a lot of souvenirs yesterday? 45. They (put)........................... the fish in the big bag last Sunday? 46. They (eat)............................meat in her meals in Vung Tau yesterday? 47. I(wear) the .........................cap with a dolphin on it yesterday/ 48. Liz (teach)................................. Ba some English last week/ 49. Bad and Tan (remember) .....................their trip to Nha Trang last month? 50. Nam (return) .............................to Hanoi last week? 51. I (go)............................to Ben Thanh market last Monday 52. He (get)..............................up at 7 o’clock yesterday. 53. What time you (go) .....................to bed last night? 54. She ( not go)..................................to work last weekend. 55. Lan (meet).................................her at the party 3 years ago. 56. Last summer vacation, Mom (not buy).............................me a new buy? 57. When he (leave)............................... for work last week. 58. What you (do)................................. yesterday? 59. We (begin)....................................to learn English 3 years ago. 60. She (be).........................................an engineer last week. 61. Lan (be not)...................................at home yesterday. 62. He (wear) .....................................the shirt last week. 63. They (be ) ................................here yesterday. 64. You (go) ...............................to school yesterday? 65. Tam (be)...................................... at home last night? – Yes, he (be). 66. Where he (go)........................................ yesterday? 67. I (be)......................................... sick last night. 68. Why you (not come ).............................. to class yesterday? 69. We (be) ................................in the library yesterday. 70. Hoa (buy) ...................................a lot of things for her birthday party. 71. What time you (leave) ........................................home for school yesterday? Trên đây là phần bài tập thì quá khứ đơn nâng cao giúp bạn cải thiện trình độ học ngữ pháp tiếng Anh của bản thân và nắm rõ cách dùng với thì quá khứ đơn. Những chia sẻ vừa rồi hy vọng đã giúp bạn nắm bắt được kiến thức cơ bản về thì quá khứ đơn.  Chúc bạn thành công! Unica gợi ý cho bạn: Khóa học "Ngữ pháp Tiếng Anh toàn diện" XEM TRỌN BỘ KHÓA HỌC TẠI ĐÂY >> Tất tần tật về 12 thì trong Tiếng Anh – Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết >> Hệ thống cấu trúc và bài tập tương lai đơn chi tiết
30/05/2019
6631 Lượt xem
Tổng hợp những đoạn văn giới thiệu về bạn thân bằng tiếng Anh hay nhất
Tổng hợp những đoạn văn giới thiệu về bạn thân bằng tiếng Anh hay nhất Bạn thân là người cùng nhau chia sẻ những vui buồn và khó khăn trong cuộc sống. Vậy bạn đã biết cách giới thiệu về người bạn tuyệt vời của mình bằng tiếng Anh chưa? Ngay sau đây mời bạn cùng Unica tham khảo những đoạn văn mẫu hay nhất để giới thiệu bạn thân của mình nhé! Cấu trúc thường gặp khi giới thiệu bạn thân bằng tiếng Anh - What she/he name? (Tên của cô ấy/anh ấy là gì?) - How old are her/hes? (Tuổi của cô ấy/anh ấy?) - How does he/she look? (Cô ấy/anh ấy trông như thế nào?) - How does he/she have personality?(Tính cách của anh ấy/cô ấy như thế nào?) - Why do you and she/he become best friends? (Tại sao bạn và cô ấy/anh ấy trở thành bạn thân?) - Talk  about the activities that you often do together? (Nói về các hoạt động mà hai bạn thường làm cùng nhau?)... - Talk about your memories? (Kể về những kỉ niệm đáng nhớ của các bạn?) Dàn ý miêu tả về bạn thân bằng Tiếng Anh Các ý chính trong một bài giới thiệu bạn bè bằng Tiếng Anh bao gồm các mẫu câu như sau:  - Introduce about your friend - Giới thiệu về người bạn thân của mình. - What is your friend look like? Miêu tả ngoại tình của bạn thân. - What is her/ his character? Miêu tả tính cách của bạn thân. - What is her/ his favorite things? What are her/ his strong/ weakness? Nói về sở thích, sở trường, sở đoản của bạn thân. - Why do you like your friend? Điểm bạn yêu thích nhất ở bạn thân. - Give any advice for friend? Góp ý cho bạn thân (nếu có). - How much do you like your friend? Nói lên cảm xúc của mình đối với bạn thân (yêu quý như thế nào). >> Xem thêm: Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh Những đoạn văn mẫu giới thiệu bạn thân hay nhất Đoạn văn miêu tả bạn thân bằng tiếng Anh Ielts “Good friends are very rare in these fast changing days. Still, one must have a friend one can confide in. I am lucky to have number of friends. I love has one of them. Rahul is my best friend. I am really proud of him. He comes of a respectable family. His father is a landlord. We are class fellows. He is one of the best students of our class. He understands things quickly. He is a bright and active. He is very punctual. He is obedient and respectful. He is soft-spoken. He is good in studies. He is not a bookworm. He reads extra books and is not confined to his textbooks. He takes interest in current affairs and often discusses with me important issues of the day. His approach is direct but impartial. He is tolerant, broadminded and co-operative. He is fond of visiting restaurant and he takes his lunch outside on Sundays. He is also found of seeing movies in theater. Sometimes, he compels me to accompany him even though I have seen that particular movie. In fact, nobody is absolutely free form shortcomings. I allows him to enjoy such liberties and he do not cross the limit. He is a good player of badminton but he has never played any university match.  He is always open to argument. He is a well-mannered boy. I am really proud of him.”- (Nguồn: evirtualguru) Dịch:  Những người bạn tốt rất hiếm trong thời thế thay đổi liên tục như thế này. Tuy nhiên, chúng ta phải có một người bạn người mà chúng ta có thể tâm sự mọi thứ. Tôi may mắn là có rất nhiều bạn bè. Tôi yêu quý tất cả bạn bè của mình. Rahul là người bạn tốt nhất của tôi. Tôi thực sự rất tự hào về anh ấy. Anh ấy đến từ một gia đình vô cùng đáng kính. Cha anh là một chủ nhà. Chúng tôi học chung lớp. Anh ấy là một trong những học sinh giỏi nhất của lớp tôi. Anh ấy hiểu mọi thứ rất nhanh. Anh ấy là một người rạng rỡ và năng động. Anh ấy rất đúng giờ nữa. Anh ấy ngoan ngoãn và tôn trọng mọi người. Anh nói năng nhỏ nhẹ. Anh ấy học rất giỏi. Nhưng anh ấy không phải là mọt sách nhé. Anh ấy đọc nhiều loại sách và không bị giới hạn bởi sách giáo khoa. Anh ấy quan tâm đến các vấn đề hiện tại và thường thảo luận với tôi những vấn đề quan trọng trong ngày. Cách tiếp cận vấn đề của anh ấy rất thẳng thắn nhưng lại vô tư. Anh ấy là người khoan dung, độ lượng và hợp tác. Anh ấy thích đến nhà hàng và anh ấy ăn trưa bên ngoài vào Chủ nhật. Anh ấy cũng hay đi đến các rạp chiếu phim. Đôi khi, anh ấy bắt tôi phải đi xem phim cùng mặc dù tôi đã xem bộ phim đặc biệt đó. Trong thực tế, không ai là hoàn hảo cả và vẫn có những thiếu sót. Anh ấy là một người chơi cầu lông giỏi nhưng anh ấy chưa bao giờ tham gia bất kỳ trận đấu đại học nào. Anh ấy luôn cởi mở để tranh luận. Anh ấy là một cậu bé lịch sự. Tôi thực sự tự hào về anh ấy. Đoạn văn giới thiệu về một người bạn bằng tiếng anh “Man is a social being and by instinct seeks companionship of others. In our journey through life  we meet countless people, but with everyone we do not make friends. This is because the essential condition of friendship is affinity of mind, tastes and temperament. The few in who we discover the affinity, we make friends with and they carve out an abiding place in our hearts.  Rahul is my best friend. He is my classmate and neighbour. He has a lovable character, charming personality and enviable manners. He is son of a doctor. His mother is also a doctor and as such he has been brought up in a very healthy environment. He is the single child of his parents and hence the apple of their eye. Right from our early childhood, we  played together and enjoyed each other’s company. I cannot recollect my first meeting with Rahul. He is most obedient to his parents and does not like to make them angry in any case. Rahul is a gem in his studies. He is always first in our class. All the teachers are proud of his abilities as there is not a single question which he cannot answer or a single sum which he is not able to solve. He is a master of English language. He speaks very fluently and writes a good hand. He is a top class debater and can speak on every topic with full confidence. He won many prizes in debates, competitions and quiz programmes. Rahul has one more quality worth the name. he has a high taste for music and singing. He knows by heart almost all the  filmi and on- filmi songs. He does not like pop songs. Gazals are his favourite field. He can imitate the Gazals sung by Mahdi Hassan, Gulam Ali and Jagjit Singh. He tried to write his own Gazals also and sing them. Rahul is not without weakness. He does not take part in any games and sports. he never visits the playground. I have never seen him with a football, cricket bat or a hockey in his hand. He says it is not his field. He goes for long walks in the mornings but is not a sportsman. His ambition in life is to become a teacher. He wants to be real teacher, a benefactor of students and a storehouse of knowledge and ability and I am sure his ambition will be fulfilled some day. I am proud of my friend and try to follow his footsteps in every field. I wish that our friendship should last forever because it is very difficult to find a real friend.” - (Nguồn: evirtualguru) Dịch:  Con người là một sinh vật sống theo bầy đàn và theo bản năng nó luôn tìm kiếm sự đồng hành của người khác. Trong cuộc hành trình của chúng ta, chúng ta gặp gỡ vô số người, nhưng chúng ta lại không kết bạn với tất cả họ. Điều này là do điều kiện cần thiết của tình bạn là mối quan hệ của tâm trí, thị hiếu và khí chất. Một vài người trong số chúng ta khám phá mối quan hệ, chúng ta kết bạn và bạn bè chiếm một vị trí quan trọng trong trái tim của chúng ta. Rahul là người bạn tốt nhất của tôi. Anh ấy là bạn cùng lớp và hàng xóm của tôi. Anh ấy có một tính cách rất đáng yêu, duyên dáng và cách cư xử đáng ghen tị. Anh là con trai của một bác sĩ. Mẹ anh cũng là một bác sĩ và vì vậy anh đã được nuôi dưỡng trong một môi trường rất lành mạnh. Anh ấy là con một của gia đình và do đó họ dành mọi sự quan tâm đến anh ấy. Ngay từ thời thơ ấu, chúng tôi đã chơi với nhau và rất thích công ty của nhau. Tôi không thể nhớ nổi cuộc gặp gỡ đầu tiên của tôi với Rahul. Anh ấy rất vâng lời cha mẹ và không bao giờ khiến họ tức giận, dù là trong bất cứ trường hợp nào. Rahul được xem như là một viên ngọc quý trong lĩnh vực nghiên cứu. Anh ấy luôn là người giỏi nhất trong lớp chúng tôi. Tất cả các giáo viên đều tự hào về khả năng của anh ấy vì không có một câu hỏi nào mà anh ấy không thể trả lời được, hoặc không có một khoản tiền thưởng nào mà anh ấy không giành được cả. Anh là bậc thầy của ngôn ngữ tiếng Anh. Anh ấy nói rất trôi chảy và viết văn tốt. Anh ấy cực kỳ giỏi tranh luận và có thể nói về mọi chủ đề một cách hoàn toàn tự tin. Anh đã giành được nhiều giải thưởng trong các cuộc tranh luận, các cuộc thi và các chương trình đố vui. Rahul có một phẩm chất xứng đáng còn hơn cả cái tên của mình. Anh ấy rất có năng khiếu với âm nhạc và ca hát. Anh ấy biết rất rõ tất cả các bài hát trong phim. Anh ấy không thích những bài hát pop. Công báo là lĩnh vực yêu thích của anh. Anh ta có thể bắt chước các Công báo được hát bởi Mahdi Hassan, Gulam Ali và Jagjit Singh. Anh ấy cũng cố gắng viết Gazals của riêng mình và hát chúng. Rahul không phải không có điểm yếu. Anh ấy không tham gia bất kỳ trò chơi và môn thể thao nào. Anh ấy không bao giờ ghé qua sân chơi thể thao cả. Tôi chưa bao giờ nhìn thấy anh ấy với một quả bóng, cricket hoặc khúc côn cầu trong tay. Anh ấy nói rằng đó không phải là lĩnh vực của mình. Anh ấy đi bộ đường dài vào buổi sáng nhưng lại không phải là người chơi thể thao. Tham vọng của anh ấy trong cuộc sống là trở thành một giáo viên. Anh ấy muốn trở thành một giáo viên thực thụ, một người thầy của học sinh và với một kho kiến ​​thức và khả năng của anh ấy, tôi chắc chắn rằng tham vọng của anh ấy sẽ được thực hiện vào một ngày không xa. Tôi tự hào về bạn mình và cố gắng noi theo những bước đi của anh ấy trong mọi lĩnh vực. Tôi ước rằng tình bạn của chúng tôi sẽ tồn tại mãi mãi bởi vì rất khó để tìm được một người bạn thực sự.       Đoạn văn giới thiệu về người bạn thân bằng tiếng Anh “The name of my best friend is Jyoti. She is my good friend and cares for me a lot. She behaves me well and helps always. I met her in class 6 and became best friend. She is my true friend because she understands me very well and cares for my every need. I like her very much. I never had any friend like her ever before. She comes to my home and I too go to her home. Our parents respects us very much and like our friendship. She is so precious for me and I never want to lose her. Whenever I get absent in the classroom, she helps me in doing all the left homeworks and class works. She is much similar to me in many aspects. She never argues me and describes me well anything which I get stuck. She is an open minded girl and never feels bad for my misbehave. She is very entertaining in nature and makes me laugh through her interesting jokes and talks in the spare time. She is very cute and attractive, attracts everyone through her smile and nice way of talk. She promotes me always to do better in the classroom and exams. We are good in sports and academic activities. She takes my opinions in her every tough work to do in the right way. We manage to share things in our difficult times. We always perform better in the class tests and main exams.” - ( Nguồn: indiacelebrating) Dịch: Tên của người bạn thân nhất của tôi là Jyoti. Cô ấy là người bạn tốt của tôi và quan tâm đến tôi rất nhiều. Cô ấy cư xử tốt với tôi và luôn luôn giúp đỡ tôi. Tôi gặp cô ấy khi lên lớp 6 và trở thành bạn thân từ đó. Cô ấy là người bạn thật sự của tôi vì cô ấy rất hiểu tôi và quan tâm đến mọi mong muốn của tôi. Tôi thích cô ấy rất nhiều. Tôi chưa từng có người bạn nào như cô ấy trước đây. Cô ấy đến nhà tôi và tôi cũng đến nhà cô ấy. Cha mẹ của chúng tôi tôn trọng chúng tôi rất nhiều và thích tình bạn của chúng tôi. Cô ấy rất quý giá đối với tôi và tôi không bao giờ muốn mất cô ấy. Bất cứ khi nào tôi vắng mặt trong lớp học, cô ấy sẽ giúp tôi làm tất cả các công việc nhà còn lại và các công việc trong lớp. Cô ấy rất giống tôi về nhiều mặt. Cô ấy không bao giờ tranh luận với tôi và giải thích cho tôi bất cứ vấn đề gì khi tôi gặp khó khăn. Cô ấy là một cô gái cởi mở và không bao giờ cảm thấy khó chịu với hành vi không đúng của tôi. Cô ấy rất tự nhiên và thú vị, cô ấy làm cho tôi cười thông qua những trò đùa và những câu chuyện thú vị của cô ấy trong thời gian rảnh rỗi. Cô ấy rất dễ thương và hấp dẫn, thu hút mọi người thông qua nụ cười và cách nói chuyện hay. Cô ấy khuyến khích tôi luôn luôn làm tốt hơn nữa trong lớp học và các kỳ thi. Chúng tôi rất giỏi trong các hoạt động thể thao và học tập. Cô ấy lấy ý kiến ​​của tôi trong mọi công việc khó khăn để làm theo những điều đúng đắn. Chúng tôi quan tâm nhau để chia sẻ mọi thứ trong thời điểm khó khăn của bản thân. Chúng tôi luôn làm tốt hơn trong các bài kiểm tra trên lớp và các bài kiểm tra chính.  >> Xem thêm: Đoạn văn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh ngắn gọn Đoạn văn giới thiệu về bạn cùng bàn bằng tiếng anh I have a best friend named Linh, we have been together since we were just little kids. She has beautiful bright skin and brown eyes. We have a lot of things in common, such as we love the same band, food and books. She and I even share the same name, and it is a small surprise for anyone who has talked to us. Linh is not my classmate, but we always help each other with the homework and school projects. We spend every minute of our break time talking about all the things that happen in class, and people usually ask what can even make us laugh that hard. Sometimes I think it is like we have been best mates since forever, and I hope that we will be happy like this for a very long time. Dịch: Tôi có một người bạn thân tên Linh, chúng tôi đã chơi cùng nhau kể từ khi còn là những đứa trẻ. Cô ấy có một làn da trắng rất đẹp và đôi mắt lo đen láy. Chúng tôi có nhiều điểm chung, ví dụ như tôi và cậu ấy thích chung một ban nhạc, thức ăn và sách. Tôi và cô ấy thậm chí còn có chung tên, và đó là một điều ngạc nhiên nhỏ cho những ai từng nói chuyện với chúng tôi. Linh không phải là bạn chung lớp với tôi, nhưng chúng tôi luôn giúp đỡ nhau làm bài tập về nhà và những dự án của trường. Chúng tôi dành từng phút của giờ nghỉ trưa để nói về mọi chuyện ở lớp, và mọi người thường thắc mắc điều gì có thể khiến hai chúng tôi cười nhiều đến vậy. Đôi khi tôi nghĩ rằng chúng tôi đã là bạn thân từ rất lâu rồi, và tôi hy vọng chúng tôi sẽ luôn vui vẻ như thế thật lâu nữa. Trên đây là những bài văn mẫu giới thiệu về bản thân hay nhất mà Unica gửi tới các bạn và hi vọng có thể giúp ích được cho bạn. Bởi trên thực tế kỹ năng writing và reading là rất quan trọng trong tiếng Anh dù bạn đi làm hay đang là học sinh, việc soạn thảo văn bản hay gửi email cho khách hàng nước ngoài là rất cần thiết vậy nên bạn cần thường xuyên học tiếng Anh để trau dồi kiến thức về từ vựng, cách phát âm, học ngữ pháp tiếng Anh,... giúp bạn có được các kỹ năng giao tiếp, ứng xử mọi tình huống bằng tiếng Anh một cách hoàn hảo nhất. Cảm ơn các bạn đã quan tâm theo dõi và chúc các bạn học tốt!
29/05/2019
10014 Lượt xem
Một số bài luận mẫu giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh hay nhất 
Một số bài luận mẫu giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh hay nhất  Trong tiếng Anh gia đình là một trong những chủ đề vô cùng hay và dễ viết. Các từ vựng liên quan đến chủ đề này cũng không quá khó, tùy thuộc vào ý tưởng của bạn mà độ dài của đoạn văn sẽ khác nhau. Vậy làm sao để giới thiệu về gia đình của mình bằng tiếng Anh thật hay và ấn tượng? Ngay sau đây xin mời bạn cùng tham khảo 3 bài viết được Blog Unica sưu tầm nhé, hãy đọc thật kỹ và phát triển thêm ý tưởng của bạn. Giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh Bài 1:   “My Family is a small nuclear family which belongs to a middle class family. My family contains four members, a father, a mother, me and a small sister. Like other Indian families, we are not a big family. We live in Ghaziabad, India however my grandparents live in countryside. Together with my grandparents, my family becomes a small joint family. My family is a complete, positive and happy family gives me and my sister lots of love, warmth and security. I feel so happy in my family as it care me and fulfill my all the needs. A happy family provides following benefits to its members: Family makes a man grow and develop into a complete human being. It provides security and a lovely environment which helps us to share our happiness and problems. Person living in family is happier than a person living alone. It provides security from the outside conflicts. A family provides happy, active, quick learner, smart and better new generations to the society and country. A family makes a person emotionally and physically powerful, honest, and confident.” Bài dịch:  Gia đình tôi là một gia đình nhỏ thuộc tầng lớp trung lưu. Gia đình tôi có bốn thành viên, bố, mẹ, tôi và em gái nhỏ. Giống như các gia đình Ấn Độ khác, chúng tôi không phải là một gia đình lớn. Chúng tôi sống ở Ghaziabad, Ấn Độ tuy nhiên ông bà tôi lại sinh sống ở nông thôn. Cùng với ông bà, gia đình tôi được xem như một gia đình nhỏ. Gia đình tôi là một gia đình trọn vẹn, tích cực và hạnh phúc. Nó mang đến cho tôi và chị tôi rất nhiều tình yêu, sự ấm áp và sự an toàn. Tôi cảm thấy rất hạnh phúc trong gia đình vì mọi người quan tâm và đáp ứng mọi nhu cầu của tôi. Một gia đình hạnh phúc mang đến các lợi ích sau cho các thành viên của mình: Gia đình giúp cho người đàn ông trưởng thành và phát triển thành một con người hoàn chỉnh. Nó mang đến sự an toàn và một môi trường vô cùng tốt giúp chúng tôi chia sẻ sự hạnh phúc và các vấn đề của bản thân. Người sống trong gia đình sẽ hạnh phúc hơn là người sống một mình. Nó mang đến sự an toàn và giúp tránh được các xung đột bên ngoài. Một gia đình trọn vẹn sẽ mang đến sự hạnh phúc, tích cực, học hỏi nhanh, thông minh và xây dựng một thế hệ mới tốt hơn cho xã hội và đất nước. Một gia đình làm cho một người mạnh mẽ về mặt cảm xúc và thể chất, trung thực và tự tin. Nguồn: indiacelebrating Bài 2: “My family is a small one with only three members: my mother, my brother, and I. My mother is a great woman who has always taken very good care of my brother and me. Unfortunately, she is currently unemployed, but we feel secure with her at home when we are. Every morning she fixes breakfast for us, and then my brother, who is in tenth grade, either walks or rides the bus to Overfelt High School. On the other hand, I work at Micro Lambda Wireless Company, but when I am not working I study English at San Jose College. Not only do my brother and I differ in age and occupation, but we are unlike in personality. While I am shy and quiet, my brother is very amusing because he is always telling jokes or saying something funny. In brief, we may be just a small family, but we always spend a good time together since our mother is so caring and my brother so amusing.”  Bài dịch:  Gia đình tôi là một gia đình nhỏ chỉ có ba thành viên: mẹ tôi, anh trai tôi và tôi. Mẹ tôi là một người phụ nữ tuyệt vời, người luôn chăm sóc tôi và anh tôi rất tốt. Thật không may, mẹ tôi hiện đang thất nghiệp, nhưng chúng tôi cảm thấy rất an toàn khi ở nhà với mẹ. Mỗi buổi sáng, mẹ chuẩn bị bữa sáng cho chúng tôi sau đó anh trai tôi, anh học lớp mười đi bộ hoặc đi xe buýt đến trường trung học Overfelt. Còn tôi, tôi làm việc tại Công ty không dây Micro Lamba, những khi tôi không làm việc, tôi học tiếng Anh tại trường đại học San Jose. Tôi và anh tôi không chỉ khác nhau về tuổi tác và nghề nghiệp, mà chúng tôi còn không giống nhau trong tính cách. Trong khi tôi nhút nhát và ít nói, anh tôi lại rất vui vì anh ấy luôn kể chuyện cười hoặc nói điều gì đó hài hước. Tóm lại, chúng tôi có thể chỉ là một gia đình nhỏ, nhưng chúng tôi luôn dành thời gian vui vẻ bên nhau vì mẹ chúng tôi rất quan tâm và anh trai tôi rất hài hước. Nguồn: enotes Bài 3:  “My family consists of my dad, mum, one brother, one sister and myself. My mum is a teacher and my dad is a doctor. We all live in a big house in a farm in the countryside. Furthermore, dad is fifty years old and mum is 45 years old. My brother Sam is a students at high school and he is 17 years old. Similarly,  my sister is a student at high school and she is 16 years old. I have one aunt and one uncle. I have two nephews and one niece. Finally,  I am 19 years old and I am at college studying to be a mechanical engineer. We like to go out to the beach at the weekends. We also like camping during summer holidays.” Bài dịch: Gia đình tôi gồm có bố, mẹ tôi, một anh trai, một chị gái và tôi. Mẹ tôi là một giáo viên và bố tôi là một bác sĩ. Tất cả chúng tôi sống trong một ngôi nhà lớn trong một trang trại ở miền quê. Thêm vào đó, bố năm mươi tuổi và mẹ bốn lăm tuổi. Anh trai tôi là Sam là học sinh cấp ba và anh ấy 17 tuổi. Cũng như vậy, chị tôi là học sinh cấp ba và chị 16 tuổi. Tôi có một người dì và một người chú. Tôi có hai cháu trai và một cháu gái. Còn tôi, tôi 19 tuổi và tôi đang học đại học để trở thành kỹ sư cơ khí. Chúng tôi thích đi ra biển vào cuối tuần. Chúng tôi cũng thích cắm trại trong kỳ nghỉ hè.                                    Nguồn: eslpages Với 3 bài luận và Unica vừa chia sẻ về chủ để gia đình trên đây, hi vọng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc viết một bài giới thiệu về gia đình mình bằng tiếng Anh thật hay và hiệu quả. Cùng với đó, để giao tiếp hiệu quả, việc cải thiện khả năng phát âm với khóa học Phát âm tiếng Anh giọng Mỹ dành cho người Việt được xem là yếu tố quan trọng hàng đầu giúp bạn nâng cao khả năng nói tiếng Anh cũng như chnh phục mọi kỳ thi học thuật một cách tốt nhất. Chúc bạn thành công!
29/05/2019
2673 Lượt xem
Tổng hợp tên các vì sao trong tiếng Anh đầy đủ nhất bạn nên biết
Tổng hợp tên các vì sao trong tiếng Anh đầy đủ nhất bạn nên biết Bạn tò mò không biết tên các vì sao trong tiếng Anh? Trong bài viết dưới đây, Unica sẽ chia sẻ đến bạn tên những vì sao trong tiếng Anh đầy đủ và chính xác giúp bạn củng cố thêm vốn từ vựng và học tiếng Anh online một cách hiệu quả nhất. Hãy tham khảo ngay tên tiếng anh của các vì sao nhé! Tổng hợp tên các vì sao trong tiếng Anh Dưới đây là tổng hợp các sao trong tiếng Anh mà bạn nên biết: - Star: ngôi sao - Comet: sao chổi - Saturn: sao thổ (Là hành tinh thứ 6 tính từ Mặt Trời và cũng là hành tinh dễ quan sát nhất bằng mắt thường.) - Mercury: sao thủy (Sao Thủy là hành tinh gần nhất với Mặt Trời, cũng là hành tinh nhỏ nhất. Theo lịch Trái Đất thì mất 88 ngày để Sao Thủy kết thúc 1 vòng quanh Mặt Trời.) - Venus: sao kim (Sao kim là hành tinh thứ 2 trong Hệ Mặt Trời, có khối lượng và kích thước gần giống với Trái Đất nhất.) - Mars: sao hỏa (Sao Hoả là hành tinh đứng thứ 4 tính từ trung tâm hệ Mặt Trời. Mặc dù tên sao Hỏa nhưng thực tế nhiệt độ cao nhất của hành tinh này chỉ có thể đạt tới 20 độ và đôi khi có thể xuống mức thấp nhất tới âm 153 độ.) - Jupiter: sao mộc (Là hành tinh đứng thứ 5 trong hệ mặt Trời, sao mộc sở hữu kỷ lục về thời gian 1 ngày ngắn nhất, với độ dài là 9 giờ 55 phút theo giờ trái đất. Trong Hệ Mặt trời, sao Mộc là hành tinh lớn nhất với khối lượng lớn gấp 318 lần Trái đất.) - Uranus: sao thiên vương (Uranus, hành tinh thứ 7 trong Hệ Mặt Trời và là hành tinh có nhiệt độ thấp nhất, có thể rơi xuống mức âm 224 độ C. Sao Thiên Vương xoay 1 vòng quanh mặt trời mất 84 năm Trái đất và nhận được ánh sáng trực tiếp suốt 42 năm.) - Neptune: sao hải vương (Là hành tinh xa nhất trong hệ mặt trời vì thế mà nó là hành tinh có nhiệt độ trung bình thấp nhất trong số các hành tinh. ) Tên tiếng anh các vì sao >> Xem thêm: Tổng hợp tên các môn học bằng tiếng Anh đầy đủ nhất bạn nên biết Ngoài tên các ngôi sao bằng tiếng anh, bạn cũng có thể củng cố thêm vốn từ vựng khác trong hệ mặt trời như: - Earth: Trái đất (Là hành tinh thứ 3 trong Hệ Mặt Trời, và là hành tinh duy nhất cho đến nay được cho là có tồn tại sự sống.) - Sun: Mặt trời - Solar eclipse: Nhật thực - Moon: Mặt trăng - Lunar eclipse: Nguyệt thực - Aerospace: Không gian vũ trụ - Airship: Khí cầu - Alien: Người ngoài hành tinh - Assess: Đánh giá - Asteroid: Tiểu hành tinh - Atmospheric: Khí quyển - Constellation: Chòm sao (Chòm Đại Hùng) - Cosmos: Vũ trụ - Craft: Phi thuyền - Crew: Phi hành đoàn - Galaxy: Ngân hà - Intergalactic: Ở giữa những thiên hà - Immersion: Sự chìm bóng (biến vào bóng của một hành tinh khác) - Illuminated: Chiếu sáng, rọi sáng. Trên đây là một số tên các vì sao bằng tiếng Anh và những từ vựng liên quan đến hệ mặt trời mà bạn thường gặp trong giao tiếp hằng ngày. Ngoài việc củng cố cho mình những kiến thức từ vựng về các vì sao bằng tiếng Anh bạn cần rèn luyện cho mình những kiến thức học ngữ pháp tiếng Anh giúp ích rất nhiều cho bạn trong quá trình giao tiếp, cách xử lý tình huống trong tiếng Anh một cách hiệu quả nhất. Hy vọng rằng, thông qua những thông tin chia sẻ trên đây, bạn sẽ tìm được cho mình một phương pháp học tiếng Anh hiệu quả giúp bạn cải thiện vốn tiếng Anh của mình nhanh chóng. Chúc bạn thành công! Xem thêm: Top 300+ các loài hoa bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất bạn nên biết
29/05/2019
8512 Lượt xem
Hướng dẫn cách đọc số tiền trong tiếng Anh chuẩn xác nhất
Hướng dẫn cách đọc số tiền trong tiếng Anh chuẩn xác nhất Đọc số tiền bằng tiếng Anh là một vấn đề vô cùng cần thiết trong nền kinh tế hội nhập ngày nay. Tuy nhiên cách đọc số tiền trong tiếng Anh như thế nào chắc hẳn đây là vấn đề khó khăn của rất nhiều người. Hiểu được điều đó, trong bài viết dưới đây, Unica sẽ hướng dẫn bạn cách đọc số tiền bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất. Hãy cùng tham khảo ngay nhé! Cách đọc số tiền trong tiếng Anh Để có thể đọc số tiền bằng tiếng Anh, bạn cần nắm được những đơn vị tiền tệ như sau: - Hundred /ˈhʌndrəd/: trăm - Thousand /ˈθaʊz(ə)nd/: nghìn/ ngàn - Million /ˈmɪljən/: triệu - Billion (Mỹ) /ˈbɪljən/: tỷ - Một số đơn vị tiền tệ của các nước trên thế giới phổ biến hiện nay: - US Dollar (USD) - Mỹ - Euro (EUR) - Anh - Australian Dollar (AUD) - Úc - Canadian Dollar (CAD) - Canada - Singapore Dollar (SGD) - Singapore - Swiss Franc (CHF) - Thụy Sĩ và Liechtenstein - Malaysian Ringgit (MYR) -  - Japanese Yen (JPY) - Nhật - Chinese Yuan Renminbi (CNY) - Trung Quốc Sau khi bạn đã nắm bắt được những đơn vị tiền tệ được sử dụng phổ biến, tiếp theo cách đọc giá tiền trong tiếng Anh bạn áp dụng cách đọc số tiền như cách đọc số đếm trong tiếng Anh rồi thêm đơn vị tiền tệ vào. Bạn cần lưu ý một số vấn đề sau khi thực hiện cách đọc số tiền bằng tiếng anh: - Bạn có thể đọc “A” có thể thay cho “one” và dùng “and” trước số cuối cùng. - Nên nhớ hãy thêm dấu gạch nối ngang cho những con số từ 21 – 99. - Bạn sẽ thêm “s” sau đơn vị tiền tệ khi số tiền lớn hơn 1. - Nghĩa của “Only” nghĩa là chẵn. >> Xem thêm: Các tháng trong tiếng Anh - Cách đọc và sử dụng chính xác nhất Cách đọc số tiền lẻ trong Tiếng Anh Để đọc số tiền lẻ trong Tiếng Anh, bạn áp dụng quy tắc sau: - Dùng từ “point” để tách tiền chẵn và lẻ. Hoặc có thể chia nhỏ số tiền dựa vào đơn vị nhỏ hơn.  - Ví dụ: $47.82: Forty-seven point eighty-two dollars/ Forty-seven dollars and eighty-two cents. 41.79€: Forty-one euros seventy-nine. Cách đọc tiền USD trong tiếng Anh Cách đọc tiền USD trong tiếng Anh tương tự như cách đọc tiền Việt Nam trong tiếng Anh. Ví dụ: - 7,000,000.00 VND: đọc là Seven million Vietnam dongs (only). - 684,000 VND đọc là Six hundred and eighty-four Vietnam dongs. Cách đọc số tiền vnd bằng tiếng Anh Cách đọc tiền Việt Nam trong Tiếng Anh tương tự như đọc đồng USD. Ví dụ: - 1,000,000.00 VND đọc là one million Vietnam dongs (only). - 484,000 VND đọc là Four hundred and eighty-four Vietnam dongs. Ví dụ về cách đọc tiền Tiếng Anh - 2,000,000: Two million Vietnam dongs (only). (Hai trăm nghìn chẵn). - 3,569,000: Three million five hundred and sixty-nine thousand Vietnam dongs. (Ba triệu năm trăm sáu mươi chín triệu) - 55$ – Fifty-five dollars (năm mươi lăm đô-la) - 125€ – A (one)  hundred and twenty-five euros. (một trăm hai mươi lăm euros) Bạn có thể tham khảo bài viết “Học tiếng Anh hiệu quả qua số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh bạn nên biết” để biết cách đọc số đếm trong tiếng Anh chính xác và đầy đủ nhất.   Cách đọc số tiền trong tiếng Anh Cách viết số tiền trong tiếng Anh  Quy tắc 1: Khi viết số tiền trong Tiếng Anh dùng dấu phẩy nếu số có 4 chữ số trở lên và dấu chấm ở phần số thập phân. Ví dụ:  3,000,000.00 USD viết là viết là “three million US dollars (only)” - (3 triệu đô–la Mĩ) Quy tắc 2: Khi viết hoặc đọc số tiền trong Tiếng Anh thêm “s” vào sau nếu mức tiền lớn hơn một đơn vị tiền tệ. Với các số từ 21-99, khi viết tiền Tiếng Anh cần có dấu gạch nối ngang ở giữa. Ví dụ: 54 US dollars viết là “Fifty–four dollars” - (54 đô–la Mĩ)  Quy tắc 3: Cách viết tiền lẻ trong Tiếng Anh. Khi viết tiền trong Tiếng Anh mà đó là tiền lẻ thì thường dùng “Pount” hoặc có thể viết bằng mệnh giá của tiền. Ví dụ:  - $1.15 viết là “one pount fifteen dollar” - (1.15 đô – la) - $2.15 viết là “two dollars fifteen cents” - (2.15 đô – la) Cách viết số tiền trong tiếng Anh Hiện nay, ngoài việc trang bị thêm cho mình nhiều ngoại như khác như: học Tiếng Hàn online, Tiếng Trung, Tiếng đức thì tiếng Anh vẫn là ngoại ngữ được nhiều người quan tâm nhất. Học cách đọc viết số tiền trong tiếng Anh khá đơn giản và dễ học, tuy nhiên vẫn có rất nhiều người gặp phải tình trạng học trước quên sau hay không ghi nhớ được những quy tắc cần sử dụng. Vì vậy, việc nâng cao hệ thống từ vựng và luyện tập phát âm tiếng Anh đúng chuẩn sẽ là điều kiện giúp bạn cải thiện tốt nhất khả năng tiếng Anh của mình. Đó là lý do mà việc xây dựng lộ trình luyện tập cũng như nắm trọn quy tắc phát âm đúng chuẩn cũng như các lỗi sai thường gặp với khóa học Phát âm tiếng Anh giọng Mỹ dành cho người Việt được xem là yếu tố hàng đầu giúp bạn cải thiện kỹ năng phát âm và giao tiếp tiếng Anh một cách hiệu quả nhất. Để cải thiện toàn diện kiến thức về việc học ngữ pháp tiếng Anh, từ vựng, khả năng giao tiếp trong tiếng Anh bạn cần phải trang bị thêm cho mình những khóa học tiếng Anh trên Unica.  Tham khảo khóa học "Phát âm tiếng Anh giọng Mỹ dành cho người Việt" tại Unica.vn Khóa học "Phát âm tiếng Anh giọng Mỹ dành cho người Việt" tại Unica.vn XEM KHÓA HỌC TẠI ĐÂY Vấn đề phát âm trong giao tiếp Anh ngữ luôn là một trong những vấn đề rất được nhiều người Việt quan tâm. Và khóa học "Phát âm tiếng Anh giọng Mỹ dành cho người Việt" của giảng viên Lan Bercu này sẽ giúp bạn khắc phục được những khuyết điểm trong cách phát âm sai, từ đó định hướng và giúp bạn rèn luyện ngữ âm của giọng Anh Mỹ một cách chuẩn xác nhất, tạo nền tảng phát âm cho bạn trong những khóa học nâng cao về sau, đồng thời giúp bạn có thể giao tiếp hiệu quả trong học tập và công việc để thăng tiến nhanh hơn sự nghiệp của mình.
29/05/2019
14698 Lượt xem