Marketing
![Inbound Marketing là gì? Điểm khác biệt với Outbound Marketing](https://unica.vn/media/imagesck/1601889387_inbound-marketing-la-gi-2.jpg?v=1601889387)
Inbound Marketing là gì? Điểm khác biệt với Outbound Marketing
Inbound Marketing là gì là một câu hỏi đang được rất nhiều người nhắc đến, đặc biệt là tại Việt Nam. Các bạn cứ tưởng tượng nó như một thỏi nam châm khổng lồ để marketing dựa vào thu hút khách hàng, tạo ra khách hàng tiềm năng nhưng không phải làm phiền, spam khách hàng.
1. Phương pháp Inbound là gì?
Trước khi đi vào tìm hiểu Inbound Marketing là gì thì chúng tôi muốn nói qua về phương pháp Inbound.
Phương pháp này hướng đến sự phát triển tổ chức, doanh nghiệp của bạn bằng cách xây dựng các mối quan hệ lâu dài, có ý nghĩa với người tiêu dùng, khách hàng tiềm năng và khách hàng. Đó là định giá và trao quyền cho những người này để đạt được mục tiêu .
Phương pháp inbound là phương pháp đang rất được chú trọng
Tại sao? Bởi vì khi khách hàng của bạn thành công, bạn đã thành công.
Phương pháp inbound có thể được áp dụng theo ba cách:
Thu hút : thu hút đúng người với nội dung có giá trị và các cuộc trò chuyện giúp bạn trở thành một cố vấn đáng tin cậy mà họ muốn tham gia.
Tương tác : trình bày những hiểu biết sâu sắc và giải pháp phù hợp với điểm khó khăn và mục tiêu của họ để họ có nhiều khả năng mua hàng của bạn hơn.
Delight : cung cấp sự trợ giúp và hỗ trợ để giúp khách hàng của bạn đạt được thành công khi mua hàng.
Khi khách hàng tìm thấy thành công và chia sẻ thành công đó với những người khác, điều đó sẽ thu hút những khách hàng tiềm năng mới đến với tổ chức của bạn, tạo ra một vòng lặp tự duy trì. Đây là cách tổ chức của bạn xây dựng động lực và đây là lý do tại sao phương pháp hướng đến đóng vai trò là nền tảng vững chắc cho doanh nghiệp của bạn.
2. Phương pháp Inbound Marketing là gì?
Inbound Marketing là gì (tiếp thị trong nước), là một phương pháp kinh doanh thu hút khách hàng bằng cách tạo ra nội dung và trải nghiệm có giá trị phù hợp với họ. Mặc dù tiếp thị ra nước ngoài làm gián đoạn khán giả của bạn với nội dung mà họ không phải lúc nào cũng muốn, nhưng tiếp thị trong nước sẽ tạo ra các kết nối mà họ đang tìm kiếm và giải quyết các vấn đề mà họ đã có.
Sử dụng phương pháp Inbound trong Marketing để thu hút khách hàng.
Inbound marketing là phương pháp rất hay mà bạn cần biết
3. Chiến lược Marketing trong từng giai đoạn của Inbound Marketing
Là một nhà tiếp thị trong nước, mục tiêu của bạn là thu hút những khách hàng tiềm năng mới đến với công ty của bạn, tương tác với họ trên quy mô lớn và làm hài lòng họ. Để sử dụng Inbound thành công thì bạn nên chú ý 3 yếu tố sau đây:
Attract Tools (Thu hút)
Bạn không muốn chỉ có bất kỳ ai đến trang web của bạn. Bạn muốn những người có nhiều khả năng trở thành khách hàng tiềm năng và cuối cùng là những khách hàng hài lòng. Làm thế nào để bạn đưa chúng đến đó? Bạn thu hút thêm nhiều khách hàng phù hợp với nội dung phù hợp vào đúng thời điểm.
Sử dụng công cụ chiến lược nội dung để xây dựng quyền truy cập của bạn trong tìm kiếm và xếp hạng cho các chủ đề quan trọng nhất đối với khách hàng tiềm năng của bạn. Xuất bản bài đăng blog hoặc nội dung video của bạn trên các mạng xã hội bằng các công cụ truyền thông xã hội. Tạo quảng cáo để nâng cao nhận thức về thương hiệu của bạn với đối tượng mục tiêu. Trong mỗi giai đoạn, bạn sẽ báo cáo và phân tích những nỗ lực này để luôn được cập nhật về những gì đang hoạt động và những điểm bạn cần cải thiện.
Engage Tools (Tiếp cận)
Đến đây có lẽ bạn không còn quá xa lạ với khái niệm inbound marketing là gì. Bạn có thể sử dụng tất cả các thông tin khách hàng và khách hàng tiềm năng trong CRM để cá nhân hóa trải nghiệm trang web bằng cách sử dụng nội dung thông minh và toàn bộ hành trình của người mua bằng cách sử dụng email và quy trình làm việc. Tạo lòng trung thành với thương hiệu bằng cách nhắm mục tiêu các đối tượng cụ thể với nội dung xã hội hoặc quảng cáo của bạn. Chọn từ hàng trăm tích hợp HubSpot Connect để thêm các công cụ và tính năng bổ sung nhằm đáp ứng nhu cầu riêng của doanh nghiệp bạn.
Delight Tools (Tự động)
Sử dụng tự động hóa công cụ tiếp thị và email kết hợp với HubSpot Conversations để cung cấp thông tin phù hợp đến đúng khách hàng vào đúng thời điểm, mọi lúc. Sử dụng hộp thư đến Cuộc trò chuyện để phù hợp với các thành viên trong nhóm bán hàng và dịch vụ của bạn nhằm tạo các cuộc trò chuyện theo ngữ cảnh với những người bạn kinh doanh cùng. Tạo nội dung đáng nhớ để khách hàng tiềm năng của bạn có thể chia sẻ với bạn bè và gia đình của họ bằng cách sử dụng nhiều định dạng nội dung khác nhau - như video - mà khách hàng tiềm năng của bạn thích.
4. Phương pháp Inbound Marketing hoạt động như thế nào?
Bạn hãy liên tưởng đến quá trình làm marketing và bán hàng tương tự một cái phễu. Những người làm marketer như bạn mục tiêu cuối cùng sẽ là tối đa hóa được số lượng người vào thu hút cái phễu.
Chi phí cho các chiến lược này thường thấp rất nhiều so với chi phí của các chiên lược truyền thống khác. Theo thống kê thì chi phí dành cho những Inbound Marketing chỉ bằng 62% chi phí dành cho outbound.
Đây là một phương pháp tiết kiệm chi phí rất nhiều cho doanh nghiệp
5. Lợi ích của Inbound Marketing là gì
- Chi phí thấp, hiệu quả cao: Theo thống kê, sử dụng hình thức Inbound Marketing giúp doanh nghiệp giảm chi phí đến 61% so với hình thức tiếp thị truyền thống. Ngoài ra, Inbound Marketing tiết kiệm khoảng 12% chi phí cho mỗi lead và khoảng 5% chi phí cho mỗi khách hàng.
- Lợi ích bền vững theo thời gian: Mục tiêu chính khi sử dụng hình thức Inbound Marketing là xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Chính vì thế khách hàng đến từ nguồn Inbound Marketing là nguồn khách hàng bền vững.
- Xây dựng nhận thức về thương hiệu: Inbound Marketing là chiến lược hoàn hảo giúp doanh nghiệp tạo dựng uy tín, nâng cao tính nhận diện thương hiệu cho doanh nghiệp. Thông qua thông điệp rõ ràng, Video, hình ảnh, logo thống nhất, khách hàng sẽ nhớ đến thương hiệu của bạn dễ dàng hơn. Ngoài ra, việc cung cấp nội dung hữu ích, chất lượng sẽ khiến độc giả tin tưởng vào những sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp.
- Cung cấp thông tin đầy đủ, chi tiết cho khách hàng: So với tiếp thị truyền thống, Inbound Marketing được cập nhật chi tiết và đầy đủ hơn thông qua mạng xã hội mà không cần tốn quá nhiều ngân sách. Từ đó, sự hứng thú của khách hàng với sản phẩm cũng tăng lên, giúp bạn chuyển đổi lead thành Customer đơn giản và nhanh chóng hơn. Sử dụng tiếp thị kỹ thuật số Performance Marketing giúp tiếp cận được đối tượng khách hàng nhiều hơn trên các nền tảng xã hội.
- Tiếp cận đúng đối tượng mục tiêu: Nếu như Outbound Marketing, khách hàng đọc được nội dung quảng cáo sản phẩm rất nhiều nhưng nhu cầu ở lại rất ít thì thì Marketing Inbound giúp doanh nghiệp và khách hàng tiềm năng có thể tiếp cận nhau dễ dàng hơn. Đối tượng của Marketing Inbound là hướng đến người dùng thực sự có nhu cầu đang tìm giải pháp tháo gỡ vấn đề của họ.
6. So sánh sự khác nhau giữa Inbound Marketing và Outbound Marketing
Outbound Marketing tiếp cận một chiều, Inbound Marketing tương tác hai chiều
Với Inbound Marketing, doanh nghiệp chủ động cung cấp thông tin đến người dùng và bắt buộc họ phải tiếp nhận thông tin đó cho dù họ không thật sự hứng thú. Ngược lại, Inbound Marketing sẽ tiếp thị dựa trên nhu cầu của khách hàng. Nhiệm vụ lúc này của doanh nghiệp là tạo ra nội dung thú vị, hữu ích để phục vụ nhu cầu tìm kiếm thông tin của người dùng, từ đó thuyết phục họ lựa chọn sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp.
Sự khác nhau về dạng nội dung truyền tải
Với hình thức Outbound Marketing, doanh nghiệp sẽ dàng ra 80% để cung cấp thông tin liên quan trực tiếp đến sản phẩm còn 20% là những nội dung hữu ích thì Inboud Marketing lại tập trung vào việc xây dựng và phát triển nội dung hữu ích ở tiếp cận và nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng.
Sự khác nhau về mục đích
Mục đích của hình thức Outbound Marketing là tạo ra nội dung quảng cáo để tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
Hình thức Inbound Marketing tập trung bào việc thu hút khách hàng tự tìm đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Ngoài ra, mục tiêu chính của Inbound là lấy khách hàng làm trọng tâm, sau đó triển khai mọi chiến lược Marketing dựa trên nhu cầu của khách hàng.
Như vậy, chúng tôi đã chia sẻ đến các bạn một số kiến thức về Inbound Marketing là gì cũng như những yếu tố gây ảnh hưởng đến phương pháp này trong Marketing.
Các kênh triển khai
- Hình thức Outbound Marketing: Tivi, Banner, báo chí, Telesale
- Hình thức Inbound Marketing: SEO, Content Marketing, Social Media, Email Marketing.
Trên đây chúng tôi đã thông tin đến bạn đọc về Inbound Marketing là gì? Lợi ích & sự khác nhau giữa Inbound Marketing và Outbound Marketing. Hi vọng bài viết mang lại nhiều hữu ích.
05/10/2020
2342 Lượt xem
![Marcom là gì? Một số tiếp thị truyền thông hữu ích](https://unica.vn/media/imagesck/1601888164_Marcom-la-gi-.jpg?v=1601888164)
Marcom là gì? Một số tiếp thị truyền thông hữu ích
Ngày nay khi thị trường kinh doanh ngày càng trở nên rầm rộ và đầy những khó khăn, thử thách, Marcom được xem là “kim chỉ nam” giúp duy trì sự phát triển cũng như khẳng định tên tuổi thương hiệu của doanh nghiệp so với các đối thủ khác. Thế nhưng, đối với những “tân binh mới” thì cụm từ marcom còn trở nên khá xa lạ. Để có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về vấn đề này, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu Marcom là gì thông qua bài viết dưới đây nhé.
1. Marcom là gì?
“Marcom” hay “marketing communication là gì” là cụm từ hay được dân marketer sử dụng khá rộng rãi trong việc triển khai các chiến dịch quảng bá cho sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mình. Hiểu một cách đơn giản nhất, Marcom là tổng hợp các hình thức tiếp thị truyền thông được các doanh nghiệp sử dụng để giới thiệu, truyền tải thông điệp sản phẩm đến với khách hàng thông qua một số kênh như: quảng cáo, tiếp thị trực tiếp, xây dựng thương hiệu, in ấn trên bao bì, gọi điện thoại, báo đài…
Không thể phủ nhận một điều rằng, truyền thông tiếp thị đóng một vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Bởi mục đích cuối cùng mà truyền thông tiếp thị hướng tới là gia tăng doanh số bán hàng thông qua việc cung cấp thông tin, thông điệp của sản phẩm một cách tích cực đến với khách hàng tiềm năng để củng cố sự tin tưởng và thúc đẩy hành vi mua hàng diễn ra nhanh chóng.
Giải thích thuật ngữ marketing communication
2. Mục tiêu của Marcom
Mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp khi thực hiện hoạt động Marcom là thúc đẩy doanh nghiệp phát triển về quy mô và chất lượng. Bao gồm việc tăng cường nhận diện thương hiệu và gia tăng số lượng đơn hàng. Về cơ bản, hoạt động Marcom là một quá trình dài với các chuỗi hoạt động liên tiếp nhau, theo đó doanh nghiệp sẽ nhắm tới một hoặc nhiều mục tiêu như:
2.1. Gia tăng mức độ nhận diện thương hiệu
Hoạt động marcom sẽ giúp doanh nghiệp gia tăng mức độ phủ sóng thương hiệu trên nhiều kênh truyền thông khác nhau. Giúp người xem dễ dàng ghi nhớ nội dung tích cực từ doanh nghiệp. Giúp doanh nghiệp tạo dựng được hình ảnh tốt đẹp, chiếm được thiện cảm của cộng đồng. Kết quả hiển nhiên khi hoạt động marcom thành công là doanh nghiệp có thể gia tăng mức độ nhận diện thương hiệu, tăng giá trị thương hiệu cho doanh nghiệp.
2.2. Kích thích hành động mua
Khi hoạt động Marcom khai thác triệt để Customer Insight, nhắm thẳng đến nhu cầu thiết yếu của khách hàng mục tiêu. Điều này sẽ kích thích khách hàng nhanh chóng đưa ra quyết định mua hàng. Nói dễ hiểu hơn, hoạt động Marcom lúc này sẽ hỗ trợ trực tiếp cho quá trình gia tăng doanh số bán hàng.
2.3. Thúc đẩy quá trình ra quyết định dùng thử
Đối với những sản phẩm mới lạ, marcom sẽ nhắm đến việc thúc đẩy quá trình dùng thử sản phẩm. Từ việc trải nghiệm thực tế sản phẩm sẽ gây nên nhiều thiện cảm với sản phẩm, thương hiệu, doanh nghiệp sẽ dễ dàng gia tăng tỉ lệ chuyển đổi khách hàng.
Marcom nhắm đến việc thúc đẩy dùng thử sản phẩm
2.4. Thay đổi thái độ của khách hàng
Khi xảy ra khủng hoảng truyền thông, Marcom sẽ thực thi nhiệm vụ làm thay đổi suy nghĩ, cảm nhận về sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp. Khi chiến lược Marcom thành công sẽ giúp doanh nghiệp kiểm soát khủng hoảng truyền thông hiệu quả, hạn chế những thiệt hại gây ra từ khủng hoảng truyền thông.
2.5. Thu hút khách hàng của thương hiệu đối thủ
Từ những hoạt động làm gia tăng mức độ phủ sóng của thương hiệu, kích thích khách hàng dùng thử sản phẩm/dịch vụ,... Marcom sẽ dần thu hút được nhiều khách hàng, trong đó có cả khách hàng đã từng sử dụng sản phẩm của thương hiệu đối thủ.
3. Tầm quan trọng của Marcom là gì?
Thông qua các phương tiện truyền thông online và offline, Marcom sẽ giúp thông điệp của doanh nghiệp tiếp cận gần hơn với các đối tượng mục tiêu. Theo đó, Marcom sẽ đảm nhận một số vai trò quan trọng như:
3.1. Xây dựng và duy trì hình ảnh thương hiệu
Các hoạt động Marcom thường sử dụng các yếu tố logo, slogan, color,... để tạo nên một dấu ấn thương hiệu độc đáo, đồng nhất. Nhờ vậy, hình ảnh thương hiệu dần được xác định, xây dựng và tạo được dấu ấn mạnh mẽ trên thị trường. Tạo dựng được sự tín nhiệm và định vị được giá trị thương hiệu trong lòng khách hàng.
Các hoạt động Marcom sẽ thực hiện song song cả chiến lược quảng cáo online và offline. Nhằm thúc đẩy hiệu quả quảng bá thương hiệu. Nhờ vậy mà khách hàng càng dễ dàng ghi nhớ, nhận biết và duy trì lòng tin với thương hiệu.
3.2. Truyền tải thông điệp chiến dịch cho doanh nghiệp hiệu quả
Từ các hoạt động quảng cáo, truyền bá thông điệp của doanh nghiệp trên các kênh thông tin đại chúng, các kênh truyền thông trực tuyến,... Thông điệp của doanh nghiệp sẽ được phổ quát rộng rãi, thu hút được sự quan tâm của khách hàng.
Đồng thời, Marcom còn tạo nên các hoạt động tương tác với khách hàng. Tạo nên một niềm tin vững chắc với khách hàng, xây dựng được mối quan hệ lâu dài với khách hàng.
Marcom giúp truyền tải thông điệp chiến dịch cho doanh nghiệp
3.3. Tạo lợi thế cạnh tranh với các đối thủ
Khi thông điệp của doanh nghiệp được truyền tải hiệu quả, hình ảnh thương hiệu tạo được ghi nhận ấn tượng tốt đẹp và khác biệt so với các đối thủ trong ngành. Hiển nhiên, khi tìm kiếm sản phẩm/dịch vụ, khách hàng sẽ có sự ưu ái hơn so với các đối thủ. Thúc đẩy khách hàng lựa chọn sử dụng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.
4. Một số công cụ truyền thông tiếp thị
Tùy theo mục đích và đối tượng mục tiêu của chiến dịch marcom mà người lập kế hoạch sẽ cân nhắc lựa chọn các công cụ hỗ trợ phù hợp. Dưới đây là những công cụ thường được sử dụng trong các chiến lược marcom:
4.1. Các quảng cáo/khuyến mại
Khi doanh nghiệp muốn truyền tải thông điệp, ấn tượng thương hiệu hoặc ra mắt sản phẩm/dịch vụ mới thì các hoạt động quảng cáo không thể tách rời chiến lược marcom. Thông thường các hoạt động quảng cáo sẽ đi kèm với chương trình khuyến mại, giảm giá để kích thích khách hàng mua sắm. Các phần quà hoặc chiết khấu thương mại sẽ là phương thức giúp khai thác khách hàng mới và giữ chân khách hàng cũ hiệu quả.
Các hình thức quảng trong Marcom sẽ gồm quảng cáo trên các phương tiện truyền thông truyền thống, quảng cáo trực tuyến trên các website, công cụ tìm kiếm, mạng xã hội,...
Chương trình giảm là một hình thức tiếp thị truyền thông
4.2. Marketing truyền miệng
Marketing truyền miệng giúp lan tỏa thông điệp về sản phẩm, thương hiệu một cách tự nhiên. Đây được xem là một công cụ Marketing chi phí thấp mà hiệu quả xây dựng lòng tin và tạo động lực mua hàng hiệu quả cao.
Bên cạnh đó, marketing truyền miệng còn có sức mạnh lan tỏa nhanh chóng trong cộng đồng người tiêu dùng. Giúp thương hiệu tiếp cận đúng khách hàng mục tiêu hiệu quả vượt trội so với các chiến lược marketing khác.
4.3. PR – Quan hệ công chúng
Các hoạt động PR sẽ phát huy tác dụng xây dựng hình ảnh tích cực, thân thiện với đối tượng mục tiêu. Đồng thời, chiến dịch PR cũng giúp doanh nghiệp xây dựng nền tảng vững chắc với cộng đồng, đối tác, khách hàng,... Nhờ vậy mà hình ảnh thương hiệu được bảo vệ an toàn trước công chúng.
4.4. Tiếp thị trực tiếp – Direct Marketing
Trong marcom, tiếp thị trực tiếp sẽ tiếp cận đối tượng mục tiêu qua một số phương pháp như:
- Direct Mail: Đây là hình thức gửi thư, tờ quảng cáo, thiệp chúc mừng hoặc bất kỳ tài liệu truyền thông nào đến trực tiếp các đối tượng mục tiêu thông qua đường bưu điện. Mục đích của Direct Marketing là xây dựng mối quan hệ và tạo sự tương tác với đối tượng mục tiêu.
- Telemarketing: Đây là phương pháp truyền tải thông tin đến với khách hàng thông qua điện thoại. Theo đó, doanh nghiệp có thể khảo sát, tư vấn giới thiệu sản phẩm, thăm dò ý kiến khách hàng, mời chào mua hàng,... Đây là một công cụ marcom mang tính tiếp cận mạnh mẽ nhưng đòi hỏi người thực hiện Telemarketing phải tuân thủ theo nhiều nguyên tắc. Nhất là phải chú ý đến quyền riêng tư khi thực hiện cuộc gọi.
- Direct Selling: Ở phương thức này sẽ có đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp đến các đại lý, cửa hàng bán lẻ để trực tiếp bán hàng. Thực hiện các hoạt động tư vấn, giới thiệu sản phẩm, mời dùng thử và thúc đẩy khách hàng đưa quyết định mua sản phẩm phù hợp với nhu cầu.
Tiếp thị trực tiếp – Direct Marketing
4.5. Tiếp thị trực tuyến – Digital Marketing
Digital Marketing tập trung vào việc sử dụng đường truyền Internet, các nền tảng truyền thông xã hội, công cụ tìm kiếm, website,... để quảng bá thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ.
Digital Marketing mang lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp và đang được khai thác một cách rộng rãi thông qua một số hoạt động phổ biến như:
- Xây dựng website và tối ưu hóa website cua doanh nghiệp (SEO)
- Quảng cáo trực tuyến trên mạng xã hội.
- Content marketing
- Sử dụng các nền tảng mạng xã hội thịnh hành.
4.6. Tiếp thị trên điểm bán hàng – Point of Sale Marketing
Trong chiến lược này, các nhà sản xuất hoặc nhà phân phối bán lẻ sẽ thực hiện các hoạt động tiếp thị (kèm khuyến mãi) tại các điểm bán hàng. Từ đây mang lại trải nghiệm thực tế cho khách hàng, thúc đẩy khách hàng đưa ra quyết định mua hàng tại điểm bán.
5. Một số câu hỏi thường gặp
Một số hỏi đáp thường gặp dưới đây sẽ giúp bạn phân biệt được Marcom và marketing thông thường. Giúp bạn hiểu rõ hơn về marcom và các hoạt động liên quan.
5.1. Phân biệt điểm khác nhau giữa Marketing và Marcom là gì?
Các hoạt động marketing và marcom có khá nhiều điểm tương đồng, làm cho nhiều người thường lầm tưởng giữa các hoạt động marketing và marcom. Để phân biệt marketing và marcom bạn hãy lưu ý điểm khác biệt sau:
- Khi xét về hoạt động marcom thì hoạt động này chỉ tập trung vào các công cụ truyền thông, quảng cáo để xây dựng hình ảnh thương hiệu và tạo lập mối quan hệ với khách hàng.
- Còn marketing là hoạt động tiếp thị gồm nhiều hoạt động rộng rãi. Theo đó, chiến lược marketing sẽ được phát triển căn cứ theo mục đích và nhóm đối tượng hướng đến. Mục đích chính yếu của marketing là cải thiện hiệu quả kinh doanh.
Phân biệt điểm khác nhau giữa Marketing và Marcom
5.2. Marcom là làm gì? Một Marcom manager là làm gì?
Công việc chính của những người làm marcom là quản lý truyền thông tiếp thị, phát triển các chiến lược tiếp thị của doanh nghiệp nhằm tăng thu hút khách hàng. Đồng thời thúc đẩy sự phát triển của các kênh truyền thông hữu ích với doanh nghiệp. Xây dựng và nâng tầm giá trị thương hiệu cho doanh nghiệp.
Công việc của Marcom manager bao gồm một số hoạt động chính như:
- Chịu trách nhiệm chính trong việc lập kế hoạch, triển khai kế hoạch nhằm gia tăng thị phần cho doanh nghiệp.
- Tiến hành kế hoạch nghiên cứu thị trường và đánh giá dữ liệu thị trường.
- Chịu trách nhiệm đặt ngân sách tiếp thị phù hợp cho từng công cụ tiếp thị.
- Phối hợp với các bộ phận liên quan để tạo nên chiến lược quảng cáo hiệu quả.
- Chịu trách nhiệm quản lý các nhà phân phối và đại lý bán hàng.
- Chịu trách nhiệm đào tạo và bồi dưỡng phát triển nhân viên.
5.3. Các vị trí không thể thiếu của phòng Marcom là gì?
Trong phòng marcom không thể thiếu các vị trí sau:
- Giám đốc marcom.
- Nhà sáng tạo nội dung.
- Nhà quản trị thương hiệu.
- Nhân viên content marketing.
- Chuyên viên SEO
- Nhân viên Digital marketing.
Tùy thuộc vào quy mô doanh nghiệp mà phòng marcom có thể chỉ là một tổ nhóm nhỏ. Các thành viên sẽ kiêm nhiệm nhiều công việc khác nhau.
6. Kết luận
Như vậy, thông qua bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu Marcom là gì và những công cụ truyền thông tiếp thị phổ biến. Unica hy vọng, các Marketer có thể sử dụng các công cụ một cách linh hoạt, hài hòa phù hợp với mô hình và chiến lược của mình để có thể phát triển thành công hơn nữa trong tương lai.
Chúc các bạn thành công!
05/10/2020
4267 Lượt xem
![Phân biệt khái niệm SEO và SEM trong Marketing](https://unica.vn/media/imagesck/1601886308_seo-va-sem-5.jpg?v=1601886308)
Phân biệt khái niệm SEO và SEM trong Marketing
Rất nhiều người làm việc trong lĩnh vực Digital Marketing thừa nhận rằng họ biết SEO, tức biết ở đây là hiểu khái niệm và công việc của SEO, thế nhưng SEM thì rất ít, thậm chí có người còn chưa nghe đến thuật ngữ này bao giờ. Vậy tại sao lại là SEO, tại sao là SEM, chúng có phải là một không? SEO và SEM thật sự là gì? Mời bạn đọc quan tâm đón đọc ngay bài viết này nhé!
Khái niệm SEO và SEM
SEO và SEM là gì?
Theo định nghĩa cũ thì SEO là viết tắt của Search Engine Optimization - tức tối ưu hóa công cụ tìm kiếm và là một phần trong SEM. Còn SEM là viết tắt của Search Engine Marketing - tức tối ưu hóa công cụ tìm kiếm bằng cách tiếp thị.
Như vậy bạn có thể hiểu SEO nằm trong SEM và các hoạt động của SEM bao gồm có cả SEO.
Tuy nhiên theo thời gian phát triển của Digital Marketing, cũng như thuật toán Google đã được tối ưu và thay đổi liên tục thì hai khái niệm này cũng dần được tách riêng thành hai khái niệm độc lập. Theo đó, trang Search Engine Land định nghĩa lại rằng:
- SEO là "quá trình nhận lượng truy cập từ kết quả tìm kiếm tự nhiên hoặc miễn phí”, bao gồm rất nhiều các hoạt động như nghiên cứu từ khóa, phân tích cạnh tranh, tối ưu trang website... làm sao để tăng được chất lượng và lượng truy cập website tự nhiên từ phía người dùng.
- SEM là "quá trình gia tăng lượng truy cập trang web bằng cách mua quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm", bao gồm rất nhiều các hoạt động như nghiên cứu từ khóa, phân tích cạnh tranh, danh sách từ khóa trả tiền và các dịch vụ khác nhằm tăng được cao nhất lượng người truy cập tới trang web, và tất cả đều phải trả phí.
Như vậy tóm lại: SEM là chiến thuật bao gồm các hoạt động tối ưu công cụ tìm kiếm có trả phí và SEO là chiến thuật bao gồm các hoạt động tối ưu công cụ tìm kiếm miễn phí.
Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về SEM trong bài viết Search engine marketing - SEM là gì và có những thành phần quan trọng nào?
Phân biệt các yếu tố cơ bản nhất trong SEO và SEM
Yếu tố cơ bản của SEO
Yếu tố cơ bản của SEO
Về cơ bản các hoạt động on-page và off-page vẫn tạo nên SEO dù Google hiện nay có rất nhiều thuật toán thay đổi.
Tối ưu SEO on-page
- Thực hiện công việc nghiên cứu, chọn lọc từ khóa và "chèn" các từ khóa đó một cách tự nhiên vào các thẻ trong bài viết như thẻ tiêu đề (H1), mô tả meta, thẻ đầu mục (H2, H3, H4...), thẻ ALT hình ảnh, trong đoạn văn của bài viết...
- Thực hiện tối ưu bài viết trên các trang web hoặc blog một cách hiệu quả và chất lượng
- Thực hiện tối ưu URL một cách đơn giản, ngắn gọn, được định dạng tốt các từ khóa trong URL và được hệ thống sắp xếp
- Thực hiện tối ưu tốc độ tải trang nhanh chóng
- Thực hiện công việc xác định bản quyền trang với Google
- Tích hợp chia sẻ xã hội trong nội dung bài viết
Để tìm hiểu chi tiết hơn công việc tối ưu link bài viết bạn đọc hãy tham khảo thêm bài viết hay Giải pháp nâng cao chất lượng backlink không nên bỏ qua nhé!
Tối ưu SEO off-page
- Thực hiện công việc xây dựng và đi backlink liên kết (Link building) một cách tự nhiên trong bài viết để thu hút người đọc và có được inbound links chất lượng. Ngoài ra còn có thể đi link đến các trang web độc quyền khác của riêng doanh nghiệp.
- Tín hiệu từ mạng xã hội. Có thể hiểu công việc này là bạn share các link bài viết của website lên các kênh social (chẳng hạn như Facebook) để tăng thêm lượng truy cập.
- Thực hiện công việc đánh dấu và thu hút chú ý từ các trang web nổi bật như Reddit, Facebook, Stumbleupon…
Yếu tố cơ bản của SEM
SEO và SEM là gì? Yếu tố cơ bản của SEM
Theo cách hiểu hiện nay, SEM là hoạt động bao gồm nhiều yếu tố lớn, cụ thể:
- SEO (Search Engine Optimization): tối ưu hoá tìm kiếm tự nhiên trên các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo!, Bing,…
- SEA (Search Engine Advertising): là hình thức quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm như Google adwords.
- SMO (Social Media Optimization): tối ưu hóa trang mạng xã hội.
- SMM (Social Media Marketing): thông qua trang mạng xã hội hiện nay để tiếp thị thông tin.
- SMA (Social Media Ads): quảng cáo tiếp thị để tăng lượng truy cập tới trang website từ trang mạng xã hội.
Như vậy SEM là tổng hòa của các yếu tố SEO, SEA, SMO, SMM và SMA.
Nên lựa chọn chiến lược tiếp thị nào cho doanh nghiệp?
Giữa SEO với SEM thì nên lựa chọn chiến lược tiếp thị nào?
Trên thực tế rất khó để có thể đưa đến kết luận chiến lược tiếp thị SEO và SEM cái nào tốt hơn cáo nào cho doanh nghiệp, bởi mỗi một hoạt động khác nhau thì sẽ đem về những hiệu quả khác nhau.
Nếu tính về việc rút ngắn thời gian để có được lượng truy cập tới trang web như dự tính thì SEM sẽ làm rất tốt, vì hoạt SEM sẽ trả phí cho các vị trí nổi bật nhất trên công cụ tìm kiếm, thu hút người tìm kiếm thông tin nhanh và hiệu quả nhất, từ đó đem về tỷ lệ chuyển đổi tốt nhất cho doanh nghiệp. Cách này có thể nói là hiệu quả nhất khi doanh nghiệp của bạn mới ra mắt website và muốn ngay lập tức hiển thị website của mình trên trang đầu tiên của kết quả tìm kiếm và tiếp cận ngay tới người tìm kiếm.
Thế nhưng nếu xét về hiệu quả chi phí, tính lâu dài và bền vững theo thời gian thì SEO tự nhiên lượt search sẽ có ưu thế lớn hơn SEM, khi website đạt hiệu quả nhất định vẫn có khả năng chuyển đổi tốt không kém gì SEM. Đồng thời còn giúp doanh nghiệp xây dựng được độ uy tín của website trên các công cụ tìm kiếm.
Vậy nên giải pháp tốt nhất mà một doanh nghiệp nên làm khi muốn website của mình tiếp cận được nhiều người dùng nhất chính là lên kế hoạch cho cả chiến dịch SEO và chiến dịch SEM đan xen hai chiến lược để chúng bổ trợ thúc đẩy nhau và có thể đem về hiệu quả tốt nhất.
Như vậy Unica đã giới thiệu cho bạn đọc phân biệt SEO và SEM trong marketing hiện nay. HI vọng những thông tin trên sẽ có ích cho bạn trong việc học Seo! Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
>> Mời bạn đọc quan tâm đón đọc thêm các bài viết mới:
- Con đường tự học SEO hiệu quả giúp tôi trở thành nhân viên SEO chuyên nghiệp
- Hướng dẫn cài đặt và sử dụng SEOquake
05/10/2020
1982 Lượt xem
![Digital Marketing Executive là gì? 4 nhiệm vụ quan trọng của một DMEer](https://unica.vn/media/imagesck/1601883543_Digital-Marketing-Executive-la-gi.jpg?v=1601883543)
Digital Marketing Executive là gì? 4 nhiệm vụ quan trọng của một DMEer
Với sự bùng nổ vô cùng mạnh mẽ về Digital Marketing, nhiều bạn trẻ đang có xu hướng cũng như đam mê rất lớn trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, nếu các bạn chỉ dừng lại ở mức trau dồi kiến thức mà không có sự thăng tiến thì rất uổng phí. Bài viết hôm nay, chúng tôi xin được bật mí cho bạn một chức vụ cao nhất trong digital đó là Digital Marketing Executive là gì và 4 kỹ năng cơ bản để theo đuổi nó.
Digital Marketing Executive là gì?
Các công ty ngày càng nhận ra tầm quan trọng của tiếp thị kỹ thuật số, để nâng cao triển vọng kinh doanh của họ. Do đó, nhiều vai trò công việc đang được giới thiệu để phục vụ cho tiếp thị trực tuyến. Một trong những người phổ biến nhất trong lĩnh vực này là giám đốc điều hành tiếp thị kỹ thuật số.
Giám đốc điều hành tiếp thị kỹ thuật số
Digital Marketing Executive được hiểu đơn giản là giám đốc điều hành tiếp thị kỹ thuật số. Họ thường chịu trách nhiệm gắn kết thương hiệu với khách hàng hoặc khách hàng thông qua không gian kỹ thuật số. Mục đích chính của họ là thiết lập và quản lý sự hiện diện trực tuyến của doanh nghiệp. Thông thường, một giám đốc điều hành tiếp thị kỹ thuật số quảng bá sản phẩm trên các nền tảng và trang web trực tuyến. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, họ cũng chịu trách nhiệm quản lý các chiến dịch ngoại tuyến như tờ rơi và áp phích như một hình thức quảng bá.
Nhiệm vụ của giám đốc quản lý kỹ thuật số là luôn cập nhật các vấn đề liên quan và tin tức mới nhất, hot nhất, trend nhất thông qua các bài báo và blog để đảm bảo rằng thương hiệu của họ luôn đi đầu trong bất kỳ sự phát triển nào của ngành liên quan.
4 kỹ năng cơ bản giám đốc quản lý tiếp thị kỹ thuật cần có
Kỹ năng lên kế hoạch
Về bản chất thì digital marketing executive chính là một người làm marketing và một trong trong những kỹ năng cần làm tốt chính là việc lập kế hoạch. Khi đã lên được một bản kế hoạch chi tiết thì bạn sẽ rất dễ dàng thực hiện và kiểm soát được những đầu công việc. Bên cạnh đó, một bản kế hoạch Digital marketing executive sẽ khác với một bản kế hoạch marketing truyền thống khác. Khi đó bạn cần tìm hiểu và làm quen với những hình thức marketing hiện đại trên môi trường internet như: email marketing, social media, quảng cáo PPC (pay-per-click),…Ngoài ra, sử dụng tốt các công cụ phân tích online như Google Analytics, Social Listening cũng rất giúp ích cho việc lập kế hoạch digital marketing của bạn.
Ngoài ra, một phần việc quan trọng nhất của Digital Marketing Executive là biết tạo được sự tương tác lớn mạnh với cộng đồng. Để đạt được điều này thì bạn cần sử thành thạo các nền tảng công nghệ truyền thông như Facebook, Instagram. Mục đích của việc làm này nhằm mục đích giúp doanh nghiệp của bạn củng cố được mục tiêu kinh doanh thông qua các bài post. Động cơ chính là sự tăng tương tác và giám sát khả năng đo lường các bài đăng trong mối quan hệ đối tượng mục tiêu.
Các nhà điều hành tiếp thị kỹ thuật số có kỹ năng tạo ra các bài đăng kích thích sự quan tâm của khách hàng mà không quá cầu kỳ. Doanh nghiệp có thể cung cấp các ưu đãi như giảm giá, giải thưởng…
DMEer cần biết làm truyền thông
YouTube là phương tiện truyền thông xã hội phổ biến thứ hai trên thế giới. Ngày nay, rất nhiều công ty đang sử dụng nó như một phần của chiến dịch tiếp thị của họ. Sản xuất video chất lượng cao, nhiều thông tin đang trở thành chiến lược quan trọng của ngày càng nhiều công ty để quảng bá thương hiệu của họ. Chính vì thế, giám đốc quản lý tiếp thị kỹ thuật số cần phải là một người toàn diện, có kỹ năng về nhiếp ảnh, quay phim và phần mềm chỉnh sửa ảnh như Photoshop sẽ rất hữu ích trong vai trò tiếp thị cấp cao hơn.
Biết tối ưu công cụ tìm kiếm
Như vậy chúng ta đã biết Digital Marketing Executive là gì, nhưng chúng ta không biết rằng họ cũng cần biết làm SEO.
Tối ưu công cụ tìm kiếm được nhắc đến ở đây là công cụ SEO. Đây là kỹ năng cũng như nhiệm vụ mà một nhà Digital Marketing Executive giỏi cần nắm được, sự lên chiến lược đằng sau việc thúc đẩy vị trí của trang web trên thanh tìm kiếm.
SEO là một lĩnh vực rộng lớn và có rất nhiều yếu tố cần được nhà điều hành tiếp thị kỹ thuật số xem xét cẩn thận. Các nhiệm vụ bao gồm tích hợp các từ khóa một cách chính xác trên một trang web, lấy liên kết từ các trang web có thứ hạng cao và tìm cách kích thích lượng truy cập từ người dùng internet.
Biết sáng tạo
Làm marketing thì bạn cần biết được rằng công việc này đòi hỏi rất nhiều kỹ năng sáng tạo cũng như sự biến đổi môi trường. Làm việc trên internet phong phú về thông tin, khách hàng sẽ được tiếp xúc nhiều hình ảnh, nội dung quản cao. Chính vì thế các nhà Digital Marketing Executive cần sáng tạo để chiếm được vị trí quan trọng trong khách hàng.
Kỹ năng viết bài, xây dựng nội dung
Có một sự khác biệt rõ rệt giữa digital marketing executive và người làm marketing truyền thống chính là kỹ năng viết bài. Để có được một chiến dịch marketing được nhiều người chú ý bạn cần có được nội dụng bài viết chất lượng, đánh trúng ý định tìm kiếm của người dùng đồng thời cũng đưa ra những hướng giải quyết tối ưu nhất.
Cần trang bị kiến thức viết blog
Một bài viết hay, chất lượng thu hút cũng như tiếp cận được nhiều người dùng sẽ mang lại hiệu quả hơn rất nhiều lần so với những tấm poster truyền thống. Đây chính là một trong những lợi thế quan trọng nhất của digital marketing không những bạn nên nắm bắt mà chủ doanh nghiệp cũng rất chú ý.
Viết blog kết nối mọi người với thương hiệu, những người có thể chưa bao giờ nghe nói về doanh nghiệp trước đây. Nó cũng tạo cơ hội để chia sẻ nội dung có liên quan đến một lượng lớn khán giả thông qua mạng xã hội. Khía cạnh tuyệt vời là các bài đăng trên blog có thể được làm mới liên tục và được sử dụng lại nhiều lần, vì vậy không cần phải liên tục đưa ra những ý tưởng mới. Các giám đốc điều hành tiếp thị kỹ thuật số có thể tự viết các bài đăng trên blog hoặc quản lý việc viết blog thông qua các copywriter được thuê hoặc tự do.
Như vậy, phần nào có lẽ các bạn đã nắm được Digital Marketing Executive là gì và tự biết trang bị thêm cho mình các kỹ năng định hướng sự thăng tiến cho tương lai!
>> Bạn đọc cũng quan tâm các bài viết hay liên quan:
- Sales executive là gì? Tố chất để trở thành sales executive chuyên nghiệp
- Tố chất cần có của một Marketing Executive là gì?
- Sale Admin là gì? Công việc và yêu cầu đối với vị trí Sale Admin
- Account Executive là gì? Tố chất cần thiết của 1 AE chuyên nghiệp
05/10/2020
1014 Lượt xem
![Marketing Audit là gì? Hé lộ 5 lợi ích tuyệt vời nó mang lại](https://unica.vn/media/imagesck/1601873616_marketing-audit-la-gi-4.jpg?v=1601873616)
Marketing Audit là gì? Hé lộ 5 lợi ích tuyệt vời nó mang lại
Bạn là quản trị hay một nhân viên Marketing, bạn quá mệt mỏi và tốn rất nhiều chi phí cho việc tìm hiểu cũng như kiểm tra lại chiến lược của mình. Chúng ta biết rằng, việc làm đó thực sự rất quan trọng nếu muốn doanh nghiệp thành công và phát triển. Hành động đó được gọi là Marketing Audit. Cái tên có vẻ khá lạ lẫm với nhiều người. Ngay sau đây, chúng tôi sẽ bật mí cho các bạn được biết Marketing Audit là gì? hay Audit trong marketing là gì? Cũng như những lợi ích vượt của nó mang lại cho doanh nghiệp.
Marketing Audit là gì?
Hiểu một cách đơn giản ra tiếng Việt thì nó có nghĩa là kiểm toán tiếp thị, là một cuộc kiểm tra định kỳ, toàn diện, độc lập và có hệ thống đối với các nỗ lực tiếp thị kinh doanh. Nó là việc một nhà Marketer sẽ xem xét một cách kỹ lưỡng các chỉ tiêu và hiệu quả của chiến lược tiếp thị.
Về cơ bản, nó có ý nghĩa là gì?
Về cơ bản, đánh giá tiếp thị là một hệ thống được thiết kế để giúp bạn đánh giá các tài sản và hoạt động tiếp thị dựa trên mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Nó yêu cầu bạn xác định xem các phương pháp, nhóm và chiến lược quảng cáo mà bạn đang sử dụng có tác động đúng đến thị trường mục tiêu và lợi nhuận của bạn hay không. Ý tưởng sáng tạo sẽ được kiểm tra kỹ lưỡng để biết liệu hoạt động tiếp thị của sắp tới có hoạt động hay không.
market audit
Đặc điểm của marketing audit
Để đánh giá một chiến lược marketing được coi là hiệu quả không chỉ dựa trên lợi nhuận hay doanh số mà còn dựa vào các yếu tố như các triết lý khách hàng tiềm năng, cách tổ chức thực hiện các hoạt động marketing, các thông tin về marketing hiệu quả cũng như hiệu suất làm việc của mỗi bộ phận. Vì vậy, việc kiểm tra đánh giá những yếu tố rất cần thiết để có thể hoạch định được phương hướng, chiến lược cũng như các hành động đem lại sự tối ưu nhất, đây cũng được coi là đặc điểm cũng như bản chất của marketing audit.
Kiểm toán marketing là công việc được thực hiện chi tiết, kỹ càng các vấn đề liên quan đến khả năng hoạt động marketing cũng như đem lại những chiến lược sáng tạo nhất. Ngoài ra, marketing audit cũng là hành động cần sự phối hợp giữa các bộ phận với nhau, từ ban lãnh đạo đưa ra những mục tiêu cùng các nhân viên trong việc thống nhất các chiến lược, phạm vi cùng với các hành động cần thiết được thực hiện.
Việc đưa kiểm toán marketing vào để đạt được hiệu quả nhất thì quy trình phải đảm bảo những điều kiện như: sự toàn diện, làm có hệ thống, thực hiện một cách độc lập và theo một kế hoạch diễn ra với thời gian định kỳ nhất có thể.Việc kiểm toán marketing tốt nhất nên là một công ty động lập thực hiện hoặc chí ít là một bộ phận độc lập trong công ty đảm nhận. Điều này sẽ giúp cho việc đánh giá trở nên chính xác và có hiệu quả hơn rất nhiều.
>> Xem thêm: Marketing Executive là gì? 10+ Tố chất của một Marketing Executive
Đánh giá một Kiểm toán Marketing tốt nhất
Một Audit Marketing được đánh giá là tốt nhất nếu như nó có tính tổng thể, toàn diện và trung thực.
- Toàn diện: Sự toàn ở đây được thể hiện ở tất cả các yếu tố được trình bày trong chiến lược tiếp thị của bạn như các chiến dịch truyền thông xã hội, email, tiếp thị nội dung, podcast, truyền thông ngoại tuyến và nhiều hơn thế nữa.
- Có hệ thống: Các cuộc đánh giá tiếp thị cần phải có chiến lược và có trật tự. Họ phân tích các lĩnh vực tiếp thị mà doanh nghiệp của bạn dựa trên định dạng từng bước, xem xét mọi thứ từ các nguyên tắc tiếp thị đến mục tiêu và hoạt động.
- Độc lập: Mặc dù công ty bạn có thể trực tiếp kiểm tra, đánh giá kiểm toán tiếp thị nhưng để đạt được kết quả tốt nhất và công tâm nhất thì chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng những công ty bên ngoài vì họ sẽ cho bạn một cái nhìn tổng quát nhất, độc lập nhất về tình hình chiến lược hiện tại của doanh nghiệp. Sự đánh giá của người ngoài sẽ cho bạn những nhận xét, ý tưởng mới cho chiến lược tiếp thị.
- Diễn ra định kỳ: Bạn nên nhớ, đánh giá tiếp thị không bao giờ diễn ra một lần. Nó sẽ được kiểm tra thường xuyên trong bất kỳ thời gian, không gian nào.
audit trong marketing là gì
5 lợi ích tuyệt vời của một Marketing Audit
Chắc hẳn đến đây, bạn đã có cho bản thân mình câu trả lời về Marketing Audit là gì? Tầm quan trọng của việc kiểm toán tiếp thị rất quan trọng, khi xem xét kỹ lưỡng chiến lược, kế hoạch tiếp thị thì nó sẽ giúp cho doanh nghiệp của bạn hoạt động hiệu quả hơn. Cụ thể:
Thiết kế lại các mục tiêu và hoạt động của doanh nghiệp
Bạn là một marketer, việc đối mặt với căng thẳng hàng ngày rất dễ đánh mất tầm nhìn và mục tiêu chung của thương hiệu, doanh nghiệp. Nếu chiến lược của bạn sai thì việc xây dựng thương hiệu, tiếp thị của bạn bị đi lệch hướng và dẫn đến tình trạng thương hiệu không được thống nhất, các vấn đề quảng cáo, tiếp thị không đạt hiệu quả.
Kiểm tra tiếp thị là một cách tốt để lùi lại và xem xét kế hoạch kinh doanh tổng thể của bạn, sau đó xem xét lại cách bạn có thể điều chỉnh các nỗ lực tiếp thị cho phù hợp với mục tiêu của mình. Nói một cách dễ hiểu, các thành phần của kiểm toán tiếp thị giúp bạn đi đúng hướng.
Cải thiện ROI
Với các dữ kiện và dữ liệu thu thập được từ các cuộc kiểm toán tiếp thị, bạn có thể đưa ra quyết định sáng suốt về cách bạn có thể cải thiện nỗ lực và đạt được kết quả tốt nhất từ các chiến dịch của mình.
Xem xét các ý tưởng và chiến lược mới
Như vậy, Marketing Audit là gì không đơn thuần là kiểm tra, đánh giá mà nó còn tạo ra ú tưởng. Kiểm toán tiếp thị sẽ giúp bạn khám phá một cách trực diện trực tuyến và ngoại tuyến chiến lược một cách sâu sắc. Kiểm toán tiếp thị yêu cầu nghiên cứu đáng kể về các chiến thuật mà doanh nghiệp của bạn sử dụng hàng ngày, cũng như một loạt các yếu tố bên ngoài.
Khi bạn đang tìm hiểu những gì hiệu quả và không hiệu quả cho công ty, thì ngay bây giờ hãy ngồi xuống và xem xét các chiến lược tiếp thị và ý tưởng thịnh hành để xây dựng thương hiệu.
>> Xem thêm: Lead trong Marketing là gì? Phân loại lead trong marketing
Sử dụng marketing audit giúp bạn kiểm tra chính xác chiến lược tiếp thị
Hiểu được doanh nghiệp bạn ở vị trí nào
Một cuộc kiểm toán tiếp thị thành công đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về thị trường, đối tượng mục tiêu và sự cạnh tranh của bạn. Khi bạn kiểm tra các chiến lược và quy trình hiện có của mình, bạn có thể có được cái nhìn sâu sắc về những gì đối thủ cạnh tranh của bạn hiện đang làm để tiếp cận đối tượng mục tiêu của họ.
Có được sự cập nhật mới
Marketing là sự phát triển không ngừng đổi mới của công nghệ và xu hướng khách hàng mới, việc kiểm tra thường xuyên audit sẽ giúp bạn đón đầu xu hướng. Nếu không kiểm tra thường xuyên để đảm bảo rằng các chiến lược tiếp thị của bạn được cập nhật, bạn có thể mạo hiểm đầu tư toàn bộ ngân sách khuyến mại vào các kỹ thuật đã cũ, lỗi thời và không hiệu quả.
Như vậy, các bạn đã hiểu rõ được Marketing Audit là gì cũng như nắm được 5 lợi ích của nó mang lại cho 1 chiến lược Marketing có chi phí của doanh nghiệp rồi phải không? Nếu bạn đọc có nhu cầu nâng cao kiến thức marketing bạn đọc có thể tham khảo những khoá học marketing online của chúng tôi để có được những kiến thức áp dụng vào những chiến dịch thực tế hiệu quả hơn.
Hi vọng những khóa học sẽ mang lại cho bạn đọc những thông tin hữu ích.
05/10/2020
4457 Lượt xem
![Quy trình xây dựng chiến lược Marketing thành công](https://unica.vn/media/imagesck/1601880999_xay-dung-chien-luoc-marketing-5.jpg?v=1601880999)
Quy trình xây dựng chiến lược Marketing thành công
Một chiến dịch marketing thành công hay không là do sự đồng nhất của rất nhiều các bộ phận liên quan. Mà để kết nối và phân bổ công việc, trách nhiệm cho các bộ phận đó rất cần một chiến lược marketing hoàn chỉnh và rõ ràng. Hãy cùng Unica đi tìm hiểu ngay trong bài viết này chi tiết Quy trình xây dựng chiến lược Marketing thành công nhé!
1. Phân tích thị trường và xây dựng chiến lược Marketing hiện tại
>>> Xem ngay: Giải mã chiến lược kinh doanh của Grab đỉnh cao
Quy trình xây dựng chiến lược Marketing 1
Công việc phân tích thị trường đòi hỏi doanh nghiệp cần nắm được những đặc điểm về thị trường hiện tại như quy mô, xu hướng biến động của thị trường, cơ cấu thị trường hiện nay, các tác nhân tác động vào thị trường, cho đến những vấn đề liên quan đến khách hàng như nhu cầu mua sắm, cách thức mua, phương thức mua tại cửa hàng hay mua trực tuyến,... Để tìm hiểu kỹ hơn cách nghiên cứu phân tích thị trường cụ thể bạn đọc tham khảo thêm bài viết Market Research là gì? 4 bước nghiên cứu thị trường để biết cách nghiên cứu thị trường chính xác và hiệu quả nhé.
Ngoài ra doanh nghiệp cần quan tâm nhiều đến đối thủ cạnh tranh của mình, họ có ưu điểm gì, điểm yếu gì, chiến lược marketing của họ là gì, đồng thời những chiến lược marketing hiện nay như thế nào...
2. Phân tích mô hình SWOT
Quy trình xây dựng chiến lược Marketing 2
Mô hình SWOT là viết tắt của 4 từ tiếng Anh Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats, là mô hình để phân tích cơ hội và thách thức cuả doanh nghiệp hoặc của một chiến lược marketing nào đó. "Biết mình biết ta, trăm trận trăm thắng", việc xác định được những cơ hội, thách thức, những điểm mạnh điểu yếu của chính mình sẽ giúp doanh nghiệp có được cái nhìn rõ ràng nhất về tiềm năng thành công của mình, chủ động trong việc xây dựng chiến lược marketing thành công sao cho khai thác triệt để những lợi thế và khắc phục được những bất lợi mà mình đang có.
Vậy ứng dụng mô hình SWOT như thế nào? Cùng tìm hiểu kỹ hơn mô hình SWOT trong bài viết Bật mí từ A đến Z mô hình SWOT bạn đã biết chưa tại Unica.
3. Xác định mục tiêu Marketing trong chiến dịch
Bất cứ chiến dịch Marketing nào cũng cần phải có mục tiêu đạt được. Khi lên chiến lược marketing, doanh nghiệp cần phải thực hiện nghiêm túc những tiêu chí sau:
- Mục tiêu Marketing phải phục vụ cho mục tiêu chiến lược lớn của doanh nghiệp
- Các mục tiêu marketing cần rõ ràng, cụ thể, tốt nhất là phải đo lường được hiệu quả của từng mục tiêu
- Gắn liền chặt chẽ với từng mốc thời gian cụ thể, tránh để tình trạng thực hiện dài mục tiêu mà không đạt được hiệu quả gì
- Tất cả các chiến lược phải đồng bộ, thống nhất, ưu tiên sắp xếp các mục tiêu quan trọng để thực hiện trước.
4. Xác định và lựa chọn phân khúc thị trường để xây dựng quy trình marketing
Quy trình xây dựng chiến lược Marketing 3
Phân khúc thị trường mục tiêu chính là nhóm khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp nằm trong đó lớn nhất. Đây sẽ là những vị khách hàng đem đến nguồn lợi nhuận trực tiếp cho doanh nghiệp bằng cách mua sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp.
Vì thị trường rất lớn, do đó doanh nghiệp cần phải nhanh chóng xác định được phân khúc thị trường mục tiêu của mình là ai, khách hàng mục tiêu của bạn là nhóm nào, ai sẽ có thể sẵn sàng bỏ tiền cho sản phẩm.dịch vụ của doanh nghiệp... Làm tốt được việc này doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được rất nhiều khoản chi phí chỉ để tìm ra thị trường mục tiêu mà mình hướng đến, từ đó khai thác và tiếp cận được nhiều nhất khách hàng tiềm năng so với đối thủ của doanh nghiệp.
5. Lên kế hoạch xây dựng các quy trình Marketing hỗn hợp
Chiến lược hỗn hợp ở đây có thể là 1 hoặc rất nhiều chiến lược nhỏ để tạo nên thành công của chiến dịch marketing tổng thể. Cụ thể chiến lược hỗn hợp có thể kể đến một số các chiến dịch con khác như
- Chiến dịch sản phẩm: Bao gồm toàn bộ quá trình xác định sản phẩm như danh mục, tên gọi sản phẩm, thống nhất bao bì sản phẩm, các tính năng, công dụng của sản phẩm, đi kèm các dịch vụ dành cho khách hàng đối với sản phẩm...
- Chiến dịch phân phối: tức doanh nghiệp sẽ đem sản phẩm/dịch vụ của mình tới khách hàng bằng cách nào, phương thức vận chuyển, doanh nghiệp vận chuyển trung gian, giá thành vận chuyển...
- Chiến lược truyền thông: doanh nghiệp khi có sản phẩm/dịch vụ mới thì nên quảng bá chúng bằng kênh truyền thông nào, kênh truyền hình hay qua quảng cáo trên website, hay thực hiện quảng cáo trên các kênh social như Facebook, Zalo... Bởi mỗi một sản phẩm/dịch vụ sẽ có những phân khúc khách hàng và thị trường khác nhau do đó doanh nghiệp cần rất linh động để có thể ứng dụng thông minh và hiệu quả nhất các kênh truyền thông cho doanh nghiệp của mình.
- Chiến lược giá cả: Giá cả cũng là một vấn đề mà cả doanh nghiệp và khách hàng đều quan tâm: Giá thành có cạnh tranh trên thị trường với đối thủ, phương thức định giá của sản phẩm/dịch vụ, xác định hình thức thanh toán sản phẩm...
Ngoài ra còn có những chiến lược khác như: chiến lược thương hiệu, chiến lược hậu cần kho vận, chiến lược kênh marketing, chiến lược định hướng phát triển chuỗi giá trị...
6. Thực hiện chiến lược và dự báo ngân sách cho chiến lược Marketing trên
>>> Xem ngay: Xây dựng chiến lược Marketing Online cho doanh nghiệp
Quy trình xây dựng chiến lược Marketing 4
Một chiến dịch marketing tốt nhưng tiêu tốn quá nhiều ngân sách cũng không phải là một chiến dịch marketing hoàn hảo. Doanh nghiệp sau khi đã xác định được quy trình marketing cho sản phẩm/dịch vụ của mình thì bước tiếp theo chính là thực hiện quy trình đóvới ngân sách dự kiến.
Mà một chiến dịch marketing bao gồm rất nhiều các chiến lược nhỏ và hành động cần thực hiện. Để bắt đầu thực hiện chiến lược marketing, doanh nghiệp cần trả lời được các câu hỏi người/bộ phận nào thực hiện hành động, ai sẽ chịu trách nhiệm thực hiện, thời gian thực hiện là khi nào, nên sử dụng công cụ hỗ trợ gì, dự kiến ngân sách bao nhiêu...
Công thức dự đoán ngân sách – kết quả tài chính dự kiến cơ bản được tính như sau:
Doanh số = Giá bán bình quân x Số lượng bán dự kiến
Lợi nhuận = Doanh số dự kiến – Tổng chi phí dự kiến
7. Quản trị chiến lược và kiểm tra, giám sát quy trình thực hiện kế hoạch
Công việc quản trị chiến lược, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện chiến lược marketing không chỉ do một bộ phận quản lý mà chúng liên quan mật thiết với các tầng quản trị khác trong doanh nghiệp:
- Từng bộ phận trong chiến dịch thực hiện chức năng của mình: nhân viên marketing, sales, kế toán.
- Từng đơn vị kinh doanh trong doanh nghiệp: chi nhánh thực hiện, văn phòng thực hiện, tổng công ty/doanh nghiệp
- Quản trị chiến lược cấp tổng công ty/doanh nghiệp: chính là những người đứng đầu doanh nghiệp, quyết định việc đồng ý phân bổ các nguồn lực nhân sự, tài chính cho chiến dịch marketing.
Trên đây là những thông tin về quy trình xây dựng chiến lược marketing thành công cho doanh nghiệp. Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm và chúc bạn thành công!
05/10/2020
981 Lượt xem
![Customer Service là gì? Vai trò & cách tạo chiến lược dịch vụ khách hàng](https://unica.vn/media/imagesck/1601872252_Customer-Service-la-gi-1.jpg?v=1601872252)
Customer Service là gì? Vai trò & cách tạo chiến lược dịch vụ khách hàng
Bạn là giám đốc, quản lý bán hàng của doanh nghiệp, tổ chức? Bạn đang rất lo lắng không hiểu tại sao tỉ lệ khách hàng quay lại mua hàng với mình cực kỳ thấp. Bạn mong muốn tìm hiểu thêm các khóa học bán hàng cũng như chăm sóc của bộ phận dịch vụ khách hàng (Customer Service) nhưng vẫn chưa đạt kết quả mong muốn. Trong bài viết hôm nay Unica xin giới thiệu đến các bạn Customer Service là gì?Vén màn nghệ thuật dịch vụ khách hàng như nào cho tốt.
1. Customer Service là gì?
Customer Service được hiểu đơn giản là dịch vụ khách hàng, là sự hỗ trợ mà bạn cung cấp cho khách hàng cả trước và sau khi họ mua và sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn. Nhờ vậy họ có trải nghiệm dễ dàng và thú vị với bạn. Cung cấp dịch vụ khách hàng tuyệt vời là điều quan trọng nếu bạn muốn giữ chân khách hàng và phát triển doanh nghiệp của mình.
Dịch vụ khách hàng ngày nay vượt xa các đại lý hỗ trợ qua điện thoại truyền thống. Nó có sẵn qua email, web, tin nhắn văn bản và mạng xã hội. Nhiều công ty cũng cung cấp dịch vụ hỗ trợ tự phục vụ, vì vậy khách hàng có thể tự tìm câu trả lời cho mình bất cứ lúc nào dù ngày hay đêm.
Customer Service là dịch vụ khách hàng
Vậy Customer Officer là gì? Customer Service Officer được hiểu là nhân viên dịch vụ khách hàng. Đây là cầu nối kết nối giữa công ty và khách hàng tiềm năng. Nhiệm vụ chính của nhân viên dịch vụ khách hàng là giải quyết khiếu nại, xử lý những thắc mắc và trao đổi với khách hàng những thông tin liên quan đến sản phẩm, dịch vụ.
>> Xem thêm: CSI là gì? Tầm quan trọng của CSI đối với doanh nghiệp
2. Vai trò của Customer Service trong doanh nghiệp
Như vậy, các bạn đã phần nào biết được Customer Service là gì nhưng bạn có biết, dịch vụ chăm sóc khách hàng rất quan trọng để bạn cạnh tranh hiệu quả với những doanh nghiệp khác.
- Theo nghiên cứu, 89% các công ty hiện nay mong đợi cạnh tranh chủ yếu dựa trên trải nghiệm của khách hàng. Trước đây nhiều người chọn công ty để mua sản phẩm dựa trên giá cả hoặc sản phẩm, dịch vụ nhưng ngay nay, người tiêu dùng còn dựa trên cả sự trải nghiệm và sau mua.
- Ví dụ, hỗ trợ khách hàng tốt thúc đẩy trải nghiệm khách hàng lên cao, đặc biệt là khi sự hỗ trợ của bạn vượt ra ngoài việc phản ứng với các vấn đề và hướng tới dự đoán các vấn đề của khách hàng. Khi các đại lý hỗ trợ được trao quyền để vượt lên trên và vượt xa hơn với khách hàng hoặc có giải pháp hỗ trợ giúp họ dễ dàng bán thêm hoặc bán chéo các dịch vụ có liên quan, họ có thể tạo ra những trải nghiệm chiến thắng giúp bạn nổi bật so với đối thủ cạnh tranh.
- Không những thế, bạn có biết Customer Service là gì? Nó là một dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp bạn, tác động rất nhiều đến doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp. Người ta thường nói rằng việc giữ chân khách hàng hiện tại sẽ rẻ hơn là tìm khách hàng mới. Các báo cáo kinh doanh trên báo Mỹ cho rằng, 68% khách hàng rời bỏ bạn và không mua hàng lại là do đang rất khó chịu với sản phẩm, dịch vụ họ nhận được. Ưu tiên hỗ trợ dịch vụ khách hàng giúp bạn thu hút và giữ chân khách hàng trung thành, đồng thời có thể có tác động lớn đến kết quả kinh doanh của công ty bạn
Thêm nữa, nếu bạn làm Service Customer tốt thì bạn có thể tạo ra danh tiếng và ngược lại, nó thể phá vỡ thương hiệu của bạn chỉ sau 1 lần mua của khách hàng. Đúng như vậy, không có gì ngạc nhiên khi người tiêu dùng kỳ vọng quá nhiều vào những gì họ mua. Do đó, việc tham gia những khóa học trải nghiệm khách hàng là một trong những điều vô cùng cần thiết đối với một Customer Service.
Dịch vụ khách hàng là sự thành bại của doanh nghiệp
3. Các phương thức cung cấp Customer Service
Ngày nay cùng với sự phát triển của thị trường, Customer Service đã mở rộng thành rất nhiều các hình thức khác nhau. Cụ thể như sau:
Giao tiếp trực tiếp (face-to-face)
Giao tiếp trực tiếp là hình thức chăm sóc khách hàng được ưu tiên hàng đầu để tăng trải nghiệm giúp giữ chân khách hàng hiệu quả hơn. Hiện nay, mặc dù xu hướng bán hàng online đang lên ngôi, dịch vụ khách hàng online được đẩy mạnh. Tuy vậy, không ít lĩnh vực vẫn duy trì cửa hàng trực tiếp và hỗ trợ giao tiếp trực tiếp để tạo cho khách hàng trải nghiệm đáng nhớ nhất.
Ngày nay vẫn còn rất đông bộ phận khách hàng muốn được mua sắm trực tiếp sản phẩm tại cửa hàng để được hỗ trợ chăm sóc dịch vụ một cách chu đáo và cụ thể nhất. Trong quá trình mua sắm tại cửa hàng, khách hàng nếu như có thắc mắc nào cũng sẽ được nhân viên hỗ trợ giải quyết nhanh chóng nên sẽ cảm thấy được phục vụ một cách tận tình. Giao tiếp trực tiếp giúp cho họ cảm thấy yên tâm và hài lòng hơn trước khi quyết định lựa chọn mua hàng và quay lại lần sau.
Giao tiếp qua điện thoại
Việc thực hiện Customer Service qua điện thoại là phương pháp cung cấp dịch vụ khách hàng quá quen thuộc được thực hiện ở hầu hết các doanh nghiệp hiện nay. Theo báo cáo của Microsoft cho biết, trong số các hình thức dịch vụ khách hàng thì giao tiếp qua điện thoại được đánh giá là phổ biến nhất bởi nó mang tính tiện lợi cao và dễ sử dụng, ngay cả với những người không am hiểu công nghệ cũng có thể sử dụng dễ dàng. Bất kể khi nào khách hàng có nhu cầu chỉ cần gọi tới số của doanh nghiệp, khi đó bộ phận tư vấn sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc kịp thời nhất.
Doanh nghiệp triển khai dịch vụ khách hàng bằng điện thoại vừa có thể tương tác trực tiếp với khách hàng, vừa hiểu được cảm xúc của họ qua giọng nói. Điều này giúp mang lại giá trị dịch vụ cao hơn, rất phù hợp để doanh nghiệp nâng cao mức độ hài lòng cho khách hàng. Dịch vụ khách hàng giao tiếp qua điện thoại cực kỳ thích hợp để giải quyết những vấn đề phức tạp, khó giải quyết hay những vấn đề khẩn cấp của khách hàng.
Các phương thức cung cấp Customer Service
Giao tiếp qua email
Email cũng được xem là một trong những hình thức giao tiếp, chăm sóc dịch vụ khách hàng phổ biến nhất hiện nay, đặc biệt là doanh nghiệp B2B. Hiện nay, hầu như các khách hàng đều có email. Vì vậy việc tư vấn, hỗ trợ khách hàng không quá khó khăn, chỉ cần khách hàng để lại email là doanh nghiệp có thể bắt đầu quá trình phục vụ, phản hồi các câu hỏi của khách hàng một cách nhanh chóng và kịp thời nhất.
Để tăng tính tối ưu trong quá trình phản hồi, tiết kiệm nhân lực mà khách hàng vẫn nhận được câu trả lời nhanh chóng và hài lòng nhất, doanh nghiệp có thể thiết lập kịch bản email để ở chế độ tự động gửi. Tuy nhiên, tính năng tự động chỉ thích hợp với những câu hỏi có liên quan tới báo giá. Nhìn chung, giao tiếp qua email vẫn được đánh giá cao trong việc gây ấn tượng, thể hiện sự chuyên nghiệp của doanh nghiệp trong mắt khách hàng.
Giao tiếp qua trang web hoặc ứng dụng di động
Hình thức Customer Service cuối cùng đó là giao tiếp qua trang web hoặc qua ứng dụng di động. Đây hiện đang là hình thức triển khai Customer Service cực phù hợp trong thời đại 4.0. Facebook, Messenger, Chat live, WhatsApp,... đang là những kênh mà khách hàng thường sử dụng khi muốn giao tiếp với doanh nghiệp.
Theo khảo sát của Forbes cho biết: 53% doanh nghiệp đã chuyển sang giao tiếp với khách hàng qua trang web hoặc ứng dụng di động. Việc triển khai Customer Service theo hình thức này sẽ mang lại một số ưu điểm nổi bật như: Tính cá nhân hóa, nhanh chóng, tiện lợi, dễ dàng quảng cáo, thuận tiện sử dụng trí tuệ nhân tạo AI và chat bot giúp tiết kiệm chi phí thuê nhân sự tư vấn, dễ dàng lấy thông tin cá nhân khách hàng để chuyển đổi thành khách hàng tiềm năng.
Giao tiếp khách hàng qua trang web hoặc ứng dụng di động
4. Các kỹ năng cần có để cung cấp dịch vụ khách hàng tốt
Để cung cấp dịch vụ khách hàng tốt, doanh nghiệp cần đào tạo nhân viên chăm sóc dịch vụ khách hàng các kỹ năng cơ bản sau:
Kỹ năng giao tiếp
Kỹ năng đầu tiên cũng là kỹ năng quan trọng nhất để phục vụ khách hàng hiệu quả đó là kỹ năng giao tiếp. Giao tiếp tự tin, chuyên nghiệp, luôn cởi mở và nhẹ nhàng, thân thiện với khách hàng sẽ tạo khởi đầu tốt trong quá trình giao tiếp. Khi khách hàng đã có thiện cảm với doanh nghiệp ngay từ đầu thì quá trình xây dựng niềm tin của doanh nghiệp với khách hàng sẽ dễ dàng hơn rất nhiều.
Sau đây là một số gợi ý giúp bạn có được kỹ năng giao tiếp hiệu quả với khách hàng: Giao tiếp tập trung, niềm nở, không nên quá vồ vập hay sử dụng những câu văn quá hoa mỹ ngay từ đầu cuộc nói chuyện. Chú ý lắng nghe và cố ghi nhớ những gì khách hàng nói để không hỏi lại và trả lời đánh đúng vào tâm lý khách hàng. Điều này sẽ giúp bạn trở nên chuyên nghiệp, tạo cảm giác thoải mái cho cuộc nói chuyện.
Kỹ năng giải quyết vấn đề
Song song với kỹ năng giao tiếp, để cung cấp dịch vụ khách hàng tốt nhất bạn cũng phải có kỹ năng giải quyết vấn đề. Đây chính là kỹ năng mấu chốt quyết định khách hàng có hài lòng hay không và có lựa chọn doanh nghiệp bạn để mua cho lần sau không. Người làm dịch vụ nếu như có kỹ năng giải quyết vấn đề thì sẽ luôn chủ động trong quá trình giao tiếp, dù là các tình huống phát sinh bất ngờ cũng không làm khó được.
Kỹ năng giải quyết vấn đề có liên quan đến các yếu tố cơ bản như: lắng nghe, tổng hợp, phân tích, giao tiếp. Người tư vấn cần phải học hỏi và rèn luyện để mang lại trải nghiệm cho khách hàng một cách tốt nhất nhé.
Kỹ năng cần thiết để cung cấp dịch vụ khách hàng tốt
Kỹ năng lắng nghe
Một người làm Customer Service hiệu quả không thể thiếu được kỹ năng lắng nghe. Đây là một trong những kỹ năng vô cùng quan trọng để đánh giá xem khách hàng có đang được trân trọng hay không. Người nghe nếu như không hiểu ý của khách hàng sẽ khiến cuộc đối thoại không có điểm chung, tình trạng “ông nói gà, bà nói vịt” sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình giao tiếp nói riêng và tới doanh nghiệp nói chung.
Một người được đánh giá là có kỹ năng lắng nghe hiệu quả là phải: Thấu hiểu được từ ngôn từ đến âm điệu, giọng nói của khách hàng. Như vậy, mọi vấn đề liên quan đến khách hàng đều dễ dàng giải quyết nhanh chóng nhất.
Kỹ năng đảm bảo sự hài lòng của khách hàng
Bên cạnh những yếu tố cần có của Customer Service như bên trên đã chia sẻ thì người được xem là cung cấp dịch vụ cho khách hàng tốt cũng phải đảm bảo mang tới sự hài lòng cho khách hàng. Kỹ năng đảm bảo mang tới sự hài lòng cho khách hàng bao gồm rất nhiều kỹ năng khác, tất cả các kỹ năng tổng hợp lại nhằm mục đích cuối cùng là khiến khách hàng hài lòng. Khi khách hàng hài lòng thì họ sẽ mua hàng, tăng doanh thu và sẽ quay trở lại nhiều lần, tăng hiệu quả giá trị chuyển đổi trong kinh doanh lên mức cao.
Kỹ năng quản lý thời gian và ưu tiên công việc
Dù là Customer Service hay bất kỳ một công việc nào khác thì kỹ năng quản lý thời gian cũng đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Khi sắp xếp thời gian hợp lý, hoạt động giao tiếp sẽ diễn ra đúng tuần tự và không bị rối, việc nào đi việc đó. Bên cạnh đó, việc quản lý thời gian, ưu tiên công việc nào trước công việc nào sau trong dịch vụ chăm sóc khách hàng sẽ đảm bảo phục vụ được tất cả nhu cầu của khách hàng theo đúng trình tự khiến khách hàng cảm thấy hài lòng nhất.
Kỹ năng quản lý thời gian và ưu tiên công việc không chỉ giúp bạn nâng cao hiệu quả chăm sóc khách hàng, tăng chuyển đổi cho doanh nghiệp. Mà còn giúp bạn nâng cao uy tín của bản thân, tăng sự chuyên nghiệp cho doanh nghiệp.
Kỹ năng quản lý thời gian giúp bạn nâng cao hiệu quả chăm sóc khách hàng
5. Các lợi ích của một hệ thống Customer Service tốt
Một hệ thống Customer Service không chỉ mang lại uy tín và sự chuyên nghiệp cho doanh nghiệp mà còn mang lại những lợi ích sau:
Tăng tính cạnh tranh và doanh số bán hàng
Customer Service được xem như là thước đo phản ánh tổng thể công việc kinh doanh của doanh nghiệp, nó quyết định rất nhiều đến doanh số bán hàng cũng như khả năng cạnh tranh trên thị trường. Nếu bạn chăm sóc khách hàng tốt, họ sẽ thật sự ấn tượng và hài lòng. Điều này ảnh hưởng đến hành vi và khiến khách hàng quan tâm đến sản phẩm nhiều hơn. Từ đó, tăng tần suất mua hàng, gia tăng doanh số cho doanh nghiệp.
Bên cạnh chất lượng, dịch vụ khách hàng cũng là yếu tố tác động trực tiếp đến tính cạnh tranh của các doanh nghiệp với nhau. Nếu 2 doanh nghiệp cùng có chất lượng sản phẩm như nhau nhưng dịch vụ khách hàng lại có phần chênh lệch, so với một doanh nghiệp chăm sóc khách hàng tốt và một doanh nghiệp có thái độ thờ ơ với khách hàng thì chắc chắn họ sẽ chọn bên tốt rồi.
Tạo niềm tin và lòng trung thành của khách hàng
Customer Service chuyên nghiệp và đầy đủ được ví như một công cụ hiệu quả hỗ trợ tạo niềm tin và lòng trung thành cho khách hàng. Bởi việc doanh nghiệp thân thiện, niềm nở với khách hàng sẽ giúp khách hàng cảm thấy được quan tâm. Khi khách hàng cảm thấy được quan tâm họ sẽ rất có cảm tình và niềm tin với doanh nghiệp. Chính điều đó đã quyết định khiến họ luôn trung thành, gắn bó lâu bền, doanh nghiệp xây dựng được tệp khách hàng trung thành.
Giảm tỷ lệ chuyển đổi khách hàng
Ngoài những lợi ích trên, một hệ thống Customer Service tốt, chất lượng cũng giúp giảm tỷ lệ chuyển đổi khách hàng hiệu quả. Khi khách hàng được tăng sự thỏa mãn và hài lòng đối với cả chất lượng và dịch vụ thì khả năng bán hàng thành công và khách quay lại là rất cao. Customer Service tốt gửi cho khách hàng những thông điệp tích cực, hữu ích, nhờ đó đã giảm tỷ lệ chuyển đổi khách hàng.
Các lợi ích của một hệ thống Customer Service tốt
Cải thiện quy trình kinh doanh và tối ưu hóa chi phí
Customer Service ảnh hưởng tới thói quen mua hàng và sự trung thành của khách hàng. Nhờ đó, doanh nghiệp biết được mình cần phải làm gì, cải thiện ở đâu để kinh doanh được tốt hơn, mang lại về được nhiều lợi nhuận. Đặc biệt, khi doanh nghiệp cải thiện được quy trình kinh doanh thì quá trình kinh doanh sẽ diễn ra tuần tự theo một chu trình giúp tiết kiệm chi phí đáng kể cho những khâu cần không cần thiết. Bên cạnh đó Customer Service cũng tối ưu chi phí thuê nhân sự và tiết kiệm chi phí cho việc tìm kiếm khách hàng mới
Xây dựng hình ảnh thương hiệu tốt
Customer Service tốt không chỉ thu hút nguồn khách hàng tiềm năng, duy trì sự trung thành của khách hàng hiện tại mà còn hỗ trợ xây dựng thương hiệu tốt. Bởi khi dịch vụ khiến khách hàng hài lòng và mang được những dấu ấn riêng thì chắc chắn hình ảnh doanh nghiệp ở trong lòng khán giả sẽ vô cùng tốt đẹp, doanh nghiệp xây dựng được hình ảnh tốt trong mắt khách hàng cũ và cả những khách hàng mới.
6. Tổng kết
Trên đây là toàn bộ những kiến thức bổ ích xoay quanh vấn đề Customer Service. Thông qua bài viết phần nào các bạn đã hiểu được Customer Service là gì cũng như biết được tầm quan trọng của Customer Service tới sự sinh tồn của một tổ chức, doanh nghiệp. Để có thêm những thông tin hữu ích khác hay biết được cách lên chiến lược marketing dịch vụ ngay tại nhà, cùng tìm hiểu trong bài viết 4 ưu điểm tuyệt vời của khóa học “Chiến lược Marketing dịch vụ hoàn hảo”.
05/10/2020
3819 Lượt xem
![Trend là gì? Hot trend là gì? Cách để bắt trend đúng cách?](https://unica.vn/media/imagesck/1601871935_trend-la-gi.jpg?v=1601871935)
Trend là gì? Hot trend là gì? Cách để bắt trend đúng cách?
Trend là một khái niệm quen thuộc với nhiều người, đặc biệt là những người làm trong lĩnh vực marketing. Trend là những xu hướng, sự kiện, hiện tượng hoặc chủ đề nổi bật và được quan tâm bởi nhiều người trong một khoảng thời gian nhất định. Trend có thể xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau như mạng xã hội, truyền thông, văn hóa, giải trí, thể thao, khoa học, kinh tế, chính trị,... Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về trend là gì, đặc điểm của trend, một số khái niệm liên quan về “trend”, những lợi ích của việc bắt trend trong marketing, cách để tạo hot trend hiện nay trong marketing, cách để bắt trend marketing thành công và một số website hữu ích trong việc sáng tạo trend.
Trend là gì?
Trend là một từ tiếng Anh, có nghĩa là xu hướng, khuynh hướng hoặc xu thế. Trend là những xu hướng, sự kiện, hiện tượng, hoặc chủ đề nổi bật và được quan tâm bởi nhiều người trong một khoảng thời gian nhất định. Trend có thể xuất phát từ nhiều nguồn khác nhau như mạng xã hội, truyền thông, văn hóa, giải trí, thể thao, khoa học, kinh tế, chính trị và nhiều thứ khác. Trend có thể thay đổi nhanh chóng theo thời gian, địa lý và đối tượng. Trend cũng có thể tạo ra những ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến xã hội, con người và doanh nghiệp.
Giải thích thuật ngữ Trend trong Marketing
Đặc điểm của Trend là gì?
Trend là những xu hướng, sự kiện, hiện tượng hoặc chủ đề nổi bật và được quan tâm bởi nhiều người trong một khoảng thời gian nhất định. Trend có một số đặc điểm sau:
- Phổ biến: Trend là những xu hướng, sự kiện, hiện tượng hoặc chủ đề được nhiều người biết đến, quan tâm, tham gia hoặc chia sẻ. Trend thường được lan truyền nhanh chóng và rộng rãi trên các kênh truyền thông, đặc biệt là mạng xã hội. Trend cũng thường được đo lường bằng các chỉ số như lượt xem, lượt thích, lượt bình luận, lượt chia sẻ hoặc lượt tìm kiếm.
- Tạm thời: Trend là những xu hướng, sự kiện, hiện tượng hoặc chủ đề chỉ tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định, có thể thay đổi nhanh chóng theo thời gian, địa lý và đối tượng. Trend thường phụ thuộc vào nhiều yếu tố bên ngoài như sự kiện, hiện tượng hoặc ý kiến của người nổi tiếng, chính trị gia hoặc chuyên gia. Trend cũng thường bị ảnh hưởng bởi sự cạnh tranh, đối lập hoặc thay thế của các trend khác.
- Ảnh hưởng: Trend là những xu hướng, sự kiện, hiện tượng, hoặc chủ đề có thể tạo ra những ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến xã hội, con người, và doanh nghiệp. Trend có thể tác động đến hành vi, thái độ, ý thức, cảm xúc hoặc quyết định của người xem.
>>> Xem thêm: Các kênh truyền thông
Trend là những xu hướng, sự kiện, hiện tượng hoặc chủ đề nổi bật và được quan tâm bởi nhiều người trong một khoảng thời gian nhất định
Một số khái niệm liên quan về “trend”
Trong thế giới marketing, có một số khái niệm liên quan về “trend” mà bạn cần biết, để có thể hiểu và áp dụng trend một cách hiệu quả. Dưới đây là một số khái niệm đó:
1. Hot Trend là gì?
Là những trend đang được quan tâm và thảo luận nhiều nhất trong một khoảng thời gian ngắn, thường là từ vài giờ đến vài ngày. Hot trend thường xuất hiện đột ngột, gây bất ngờ và tạo ra những ảnh hưởng mạnh mẽ. Hot trend có thể là những sự kiện, hiện tượng hoặc chủ đề nóng hổi, gây tranh cãi hoặc gây cười. Hot trend thường được đánh dấu bằng các hashtag, từ khóa, hoặc biểu tượng trên các nền tảng xã hội.
Ví dụ: Một số hot trend nổi tiếng trên internet thời gian vừa rồi:
#SquidGame: Là hashtag được sử dụng để nói về bộ phim Hàn Quốc Squid Game, một bộ phim truyền hình kinh dị, hành động của Hàn. Phim kể về một nhóm người tham gia vào một trò chơi sinh tử để giành được tiền thưởng. #SquidGame đã trở thành một hot trend trên toàn thế giới và là bộ phim được xem nhiều nhất trên Netflix. Phim đã thu hút nhiều người bình luận, tạo ra các meme liên quan trên các nền tảng xã hội.
#FreeBritney: Là hashtag được sử dụng để ủng hộ ca sĩ Britney Spears trong cuộc chiến pháp lý để thoát khỏi sự kiểm soát của cha mình, Jamie Spears. #FreeBritney đã trở thành một hot trend trên toàn thế giới, khi nhiều người hâm mộ, người nổi tiếng, tổ chức biểu tình, ký tên và chia sẻ thông tin về vụ án của cô trên các nền tảng xã hội.
#BernieSandersMittens: Là hashtag được sử dụng để nói về hình ảnh của thượng nghị sĩ Bernie Sanders, trong buổi lễ nhậm chức của tổng thống Joe Biden, khi ông ngồi một mình trên ghế, với chiếc áo khoác nâu và đôi găng tay len đan bằng tay. #BernieSandersMittens đã trở thành một hot trend trên toàn thế giới, khi hình ảnh của ông được ghép vào nhiều bối cảnh, hoặc sự kiện khác nhau, tạo ra những nội dung, bình luận, hoặc meme hài hước trên các nền tảng xã hội.
BernieSandersMittens là hashtag được sử dụng để nói về hình ảnh của thượng nghị sĩ Bernie Sanders
2. Facebook Trend là gì?
Là những trend đang được quan tâm và thảo luận nhiều nhất trên nền tảng mạng xã hội Facebook, một trong những nền tảng lớn nhất và phổ biến nhất thế giới. Facebook trend thường được hiển thị trên mục Trending hoặc News Feed của Facebook với các chủ đề, sự kiện hoặc người nổi tiếng được xếp hạng theo mức độ nóng.
Facebook trend có thể là những chủ đề, sự kiện hoặc người nổi tiếng liên quan đến văn hóa, giải trí, thể thao, khoa học, kinh tế, chính trị và nhiều thứ khác. Facebook trend cũng có thể được tạo ra bởi các bài viết, hình ảnh, video hoặc livestream của các cá nhân, tổ chức hoặc trang Facebook.
Ví dụ: Một số Facebook trend nổi bật trong năm 2023 là:
Flex đến hơi thở cuối cùng
Năm 2023 chứng kiến sự bùng nổ của trào lưu “Flex đến hơi thở cuối cùng” trên các nền tảng mạng xã hội tại Việt Nam. Trào lưu này có nguồn gốc từ nền văn hóa hip hop Mỹ, nơi từ “flex” thường được dùng để mô tả việc phô trương tài sản hay thành tựu cá nhân. Giới trẻ Việt Nam đã nhanh chóng đón nhận và biến nó thành một hiện tượng, với vô số bài viết và hình ảnh về những thành công cá nhân được lan truyền trên Facebook, Instagram và TikTok.
Trào lưu này đã gây ra nhiều tranh cãi. Một số người coi đó là một hiện tượng tích cực, giúp mọi người tự tin hơn và thể hiện cá tính của mình. Ngược lại, một số khác lại cho rằng nó khuyến khích một lối sống phô trương và gây áp lực không cần thiết cho giới trẻ. Bất chấp những ý kiến trái chiều, “Flex đến hơi thở cuối cùng” vẫn là một trong những trào lưu nổi bật nhất trên mạng xã hội Việt Nam, phản ánh sự thay đổi trong văn hóa của giới trẻ.
Flex đến hơi thở cuối cùng
Cà Phê Muối và Trà Chanh Giã Tay
Cà phê muối và trà chanh giã tay là hai thức uống độc đáo nổi tiếng trong năm 2023. Cà phê muối, phổ biến ở miền Nam, là sự pha trộn giữa cà phê, sữa đặc, sữa tươi lên men và muối, tạo nên một hương vị mới mẻ. Trà chanh giã tay với nguyên liệu chính là trà, chanh và đường, nổi tiếng với vị chua thanh và ngọt tự nhiên, đã trở thành một xu hướng được yêu thích trên mạng xã hội.
Bánh Đồng Xu Phô Mai Tan Chảy và Mì Thanh Long
Bánh đồng xu phô mai tan chảy là một món ăn vặt Hàn Quốc, còn mì tôm thanh long là một sản phẩm quảng cáo với giai điệu vui nhộn, đều đã trở thành xu hướng ẩm thực được săn đón trong năm 2023 tại Việt Nam.
Bánh Đồng Xu Phô Mai Tan Chảy và Mì Thanh Long
Đám Cưới Puka – Gin Tuấn Kiệt
Đám cưới của Puka và Gin Tuấn Kiệt, với ba phong cách tổ chức khác nhau, đã trở thành sự kiện được chú ý nhất năm 2023, thu hút sự quan tâm rộng rãi từ cộng đồng mạng.
3. Google trend
Là những trend đang được quan tâm và tìm kiếm nhiều nhất trên nền tảng công cụ tìm kiếm Google, một trong những nền tảng lớn nhất và phổ biến nhất thế giới. Google trend thường được hiển thị trên mục Trending Searches hoặc Google Trends của Google với các từ khóa, sự kiện, hoặc chủ đề được xếp hạng theo mức độ nóng.
>>> Xem thêm: Google Trends là gì? Cách áp dụng Google Trends trong SEO?
Google trend thường được hiển thị trên mục Trending Searches hoặc Google Trends của Google
4. Top trending Youtube
YouTube hiện đang là địa chỉ hàng đầu cho nội dung video trực tuyến, nơi người dùng có thể tìm thấy một lượng lớn video đa dạng, từ giải trí đến giáo dục, từ âm nhạc đến tin tức. Trong số hàng ngàn video có sẵn, danh sách “Top Trending” trên YouTube đặc biệt thu hút sự chú ý.
Danh sách “Top Trending” trên YouTube, còn được biết đến với cái tên “top thịnh hành” hoặc “top xu hướng”. Top này bao gồm các video mới nhất được đăng tải và nhận được sự tương tác cao nhất, gồm lượt xem, thích, bình luận và chia sẻ, trong một khoảng thời gian nhất định.
YouTube liên tục cập nhật danh sách “Top Trending” mỗi ngày, phân loại theo nhiều hạng mục như âm nhạc, trò chơi điện tử, phim ảnh và nhiều hơn nữa. Các video trong danh sách này thường nhanh chóng trở thành xu hướng và lan rộng khắp cộng đồng mạng toàn cầu.
Top trending Youtube
Ví dụ: Top 10 MV nhạc Việt có lượt xem cao nhất YouTube năm 2023
- Em Đồng Ý (I Do) - Đức Phúc
- Nếu Lúc Đó - tlinh
- Cắt Đôi Nỗi Sầu - Tăng Duy Tân
- Thị Mầu - Hòa Minzy
- Bật Tình Yêu Lên - Hòa Minzy & Tăng Duy Tân
- Nấu Ăn Cho Em - Đen Vâu, PiaLinh
- Making My Way - Sơn Tùng M-TP
- Một Ngày Chẳng Nắng - Pháo
- Ngày Mai Người Ta Lấy Chồng - Thành Đạt
- Bo Xì Bo - Hoàng Thùy Linh
5. Tiktok Trend là gì?
Tik Tok là điểm đến cho các xu hướng đang thịnh hành, nơi người dùng có thể tham gia vào các trào lưu đang hot thông qua việc tạo và chia sẻ video ngắn. Những xu hướng này thường được thể hiện qua các thử thách độc đáo, điệu nhảy sôi động hoặc những đoạn clip hài hước và chúng lan tỏa một cách chóng vánh trên ứng dụng này.
Ví du: Một số hot trend Tiktok năm 2023
Đúng nhận sai cãi
Xu hướng “Đúng nhận sai cãi” đã nổi lên trên TikTok vào đầu tháng 11 năm 2023, khởi nguồn từ các video của một người được cho là cô Trương Hương. Trong các video, cô thường xuyên sử dụng câu “đúng nhận sai cãi” trong khi bổ cau và bói toán. Câu này đã trở thành một meme phổ biến, được sử dụng để khẳng định một quan điểm hoặc một cách hài hước, châm biếm. Mặc dù có ý kiến trái chiều về việc nó có thể gây ra hiện tượng mê tín nhưng xu hướng này vẫn tiếp tục lan rộng.
Đúng nhận sai cãi
Mailisa, sếp quốc dân, sếp của mọi nhà
“Mailisa, sếp quốc dân, sếp của mọi nhà” đã trở thành một trong những xu hướng nổi bật trên mạng xã hội trong năm 2023. Trào lưu này bắt đầu từ một video TikTok của một nhân viên văn phòng mô tả người sếp của mình, sếp Mai, là người tâm lý và yêu thương nhân viên. Sự nổi tiếng của sếp Mai đã lan tỏa, khuyến khích nhiều người chia sẻ câu chuyện về người sếp lý tưởng của họ.
Mailisa, sếp quốc dân, sếp của mọi nhà
Kiwi Kiwi
Xu hướng “Kiwi Kiwi” bắt nguồn từ một video TikTok nơi hai bạn trẻ liên tục nhắc đến “kiwi kiwi” khi thưởng thức trà kiwi, biểu thị sự thích thú với thức uống. Cụm từ này đã trở thành một cách nói phổ biến để khen ngợi một món ăn hoặc thức uống ngon.
Meow meow meow meow trả lại tâm trí tôi đây
Xu hướng “Meow meow meow meow trả lại tâm trí tôi đây” trên TikTok xuất phát từ bài hát “Ưng Quá Chừng” của AMEE, với câu hát hook lặp đi lặp lại đã trở thành một hiện tượng yêu thích của giới trẻ.
Meow meow meow meow trả lại tâm trí tôi đây
Những lợi ích của việc bắt trend trong marketing
Việc bắt trend trong marketing là một chiến lược quan trọng và hiệu quả. Thông qua việc bắt trend sẽ giúp doanh nghiệp có thể tận dụng được những cơ hội và thách thức từ thị trường, khách hàng và đối thủ. Việc bắt trend trong marketing mang lại nhiều lợi ích như:
1. Tăng cường độ nhận diện thương hiệu
Khi bắt trend, doanh nghiệp có thể tạo ra những nội dung, sản phẩm hoặc dịch vụ liên quan đến những xu hướng, sự kiện, hiện tượng, hoặc chủ đề đang được quan tâm bởi nhiều người. Điều này giúp doanh nghiệp có thể thu hút được sự chú ý, tò mò, và ghi nhớ của khách hàng, đồng thời tăng cường được độ nhận diện và uy tín của thương hiệu.
Tăng cường độ nhận diện thương hiệu
2. Tạo động lực mua hàng
Khi bắt trend, doanh nghiệp có thể tạo ra những nội dung, sản phẩm, hoặc dịch vụ phù hợp với nhu cầu, mong muốn hoặc cảm xúc của khách hàng. Điều này giúp doanh nghiệp có thể kích thích được sự hứng thú, hài lòng và hành động của khách hàng. Đồng thời, việc này sẽ thúc đẩy doanh số và lợi nhuận của doanh nghiệp.
3. Tăng cường sự cạnh tranh
Khi bắt trend, doanh nghiệp có thể tạo ra những nội dung, sản phẩm, hoặc dịch vụ khác biệt, độc đáo, hoặc chất lượng hơn so với các đối thủ. Điều này giúp doanh nghiệp có thể tạo ra được ưu thế hoặc những điểm đột phá trên thị trường, đồng thời tăng cường được sự cạnh tranh và vị thế của doanh nghiệp.
Tăng cường sự cạnh tranh
4. Tạo dựng tương tác với khách hàng
Khi bắt trend, doanh nghiệp có thể tạo ra những nội dung, sản phẩm hoặc dịch vụ gây ra sự thích thú, bất ngờ hoặc tranh luận của khách hàng. Điều này giúp doanh nghiệp có thể tạo ra được sự tương tác, giao tiếp hoặc phản hồi của khách hàng, đồng thời tăng cường được sự gắn kết, trung thành và giá trị của khách hàng.
5. Xác định xu hướng tiêu thụ
Khi bắt trend, doanh nghiệp có thể thu thập được những dữ liệu, thông tin hoặc phản hồi từ khách hàng về những nội dung, sản phẩm hoặc dịch vụ của mình. Điều này giúp doanh nghiệp có thể xác định được những xu hướng, thói quen, hoặc sở thích tiêu thụ của khách hàng, đồng thời tăng cường được sự hiểu biết, thấu hiểu và định hướng của doanh nghiệp.
Xác định xu hướng tiêu thụ
Cách để tạo hot Trend là gì trong marketing?
Việc tạo hot trend trong marketing là một chiến lược khó khăn và nhiều thử thách, đòi hỏi doanh nghiệp phải có sự sáng tạo, linh hoạt và nhạy bén. Việc tạo hot trend trong marketing cũng cần phải có sự chuẩn bị, nghiên cứu và thực hiện kỹ lưỡng. Dưới đây là một số cách để tạo hot trend hiện nay trong marketing:
1. Sử dụng các công cụ trực tuyến
Các công cụ trực tuyến là những nền tảng, ứng dụng hoặc website hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tìm kiếm, phân tích hoặc sáng tạo trend. Các công cụ trực tuyến giúp doanh nghiệp có thể nắm bắt được những xu hướng, sự kiện, hiện tượng hoặc chủ đề đang được quan tâm bởi nhiều người. Đồng thời, các công cụ sẽ giúp doanh nghiệp tạo ra được những nội dung, sản phẩm hoặc dịch vụ liên quan đến trend. Một số công cụ trực tuyến hữu ích trong việc tạo hot trend là Google trend, Buzzsumo, Portent hoặc Hubspot blog topic generator.
Sử dụng các công cụ trực tuyến
2. Cập nhật, nhạy bén trước những thay đổi
Thị trường, khách hàng và đối thủ là những yếu tố thường xuyên thay đổi và ảnh hưởng đến trend. Doanh nghiệp cần phải cập nhật, nhạy bén và linh hoạt trước những thay đổi này để có thể tạo ra những nội dung, sản phẩm, hoặc dịch vụ phù hợp, kịp thời và hiệu quả. Doanh nghiệp cũng cần phải theo dõi, đánh giá và điều chỉnh chiến lược của mình để có thể duy trì, cải thiện hoặc thay đổi trend.
3. Chọn lựa kỹ lưỡng trước khi chạy theo trend
Không phải tất cả các trend đều phù hợp và có lợi cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải chọn lựa kỹ lưỡng trước khi quyết định chạy theo trend để tránh những rủi ro, hậu quả hoặc phản ứng tiêu cực.
Doanh nghiệp cần phải xem xét các yếu tố như mục tiêu, đối tượng, ngân sách, thời gian và kết quả mong muốn của việc bắt trend. Đồng thời, doanh nghiệp cần nghiên cứu, phân tích và so sánh các trend khác nhau để chọn ra trend phù hợp và có lợi nhất cho mình.
Chọn lựa kỹ lưỡng trước khi chạy theo trend
4. Sáng tạo khi bắt trend
Việc bắt trend không có nghĩa là sao chép, bắt chước hoặc làm giống những nội dung, sản phẩm, dịch vụ của các đối thủ. Việc bắt trend cần phải có sự sáng tạo, khác biệt và độc đáo mới có thể tạo ra được những nội dung, sản phẩm hoặc dịch vụ có giá trị, chất lượng và ấn tượng.
Việc bắt trend cũng cần phải có sự đổi mới, cải tiến, hoặc kết hợp các trend khác nhau. Mục đích là để tạo ra được những nội dung, sản phẩm hoặc dịch vụ mới mẻ, hấp dẫn và phù hợp với thị hiếu của khách hàng.
5. Trend cần phù hợp với thương hiệu
Việc bắt trend cần phải phù hợp với thương hiệu, mục tiêu, giá trị và thông điệp của doanh nghiệp. Việc bắt trend cần nâng cao được danh tiếng, uy tín và niềm tin của khách hàng đối với thương hiệu. Bạn cũng cần tránh những trend gây sốc, phản cảm hoặc vi phạm pháp luật, đạo đức hoặc văn hóa của xã hội.
>>> Xem thêm: Chiến dịch Miniso trong marketing
Chọn trend phù hợp với thương hiệu
Một số website hữu ích trong việc sáng tạo trend là gì?
Trong việc sáng tạo trend, doanh nghiệp có thể sử dụng một số website hữu ích để tìm kiếm, phân tích, hoặc tạo ra những nội dung, sản phẩm hoặc dịch vụ liên quan đến trend. Dưới đây là một số website đó:
1. Google trend
Google trend là một website của Google, cho phép người dùng xem xét, so sánh và theo dõi các từ khóa, sự kiện, hoặc chủ đề đang được tìm kiếm nhiều nhất trên Google theo thời gian, địa lý và đối tượng.
Google trend giúp doanh nghiệp có thể nắm bắt được những trend đang nổi bật, đang phát triển hoặc đang suy giảm. Đồng thời, công cụ này cũng tạo ra được những nội dung, sản phẩm, hoặc dịch vụ phù hợp với trend.
Google trend là một website của Google, cho phép người dùng xem xét, so sánh và theo dõi các từ khóa, sự kiện, hoặc chủ đề đang được tìm kiếm nhiều nhất trên Google
2. Buzzsumo
Buzzsumo là một website cho phép người dùng tìm kiếm, phân tích và so sánh các nội dung, chủ đề, hoặc người nổi tiếng đang được chia sẻ nhiều nhất trên các nền tảng xã hội như Facebook, Twitter, Instagram hoặc YouTube.
Buzzsumo giúp doanh nghiệp có thể nắm bắt được những trend đang hot, đang viral hoặc đang tương tác cao. Đồng thời, Buzzsumo cũng tạo ra những nội dung, sản phẩm hoặc dịch vụ cạnh tranh và hấp dẫn với khách hàng.
Buzzsumo là một website cho phép người dùng tìm kiếm, phân tích và so sánh các nội dung, chủ đề, hoặc người nổi tiếng đang được chia sẻ nhiều nhất trên các nền tảng xã hội
3. Portent
Portent là một website cho phép người dùng tạo ra những ý tưởng, tiêu đề hoặc nội dung cho các bài viết, blog hoặc website dựa trên các từ khóa, chủ đề hoặc trend. Portent giúp doanh nghiệp có thể sáng tạo được những nội dung, sản phẩm hoặc dịch vụ mới mẻ, độc đáo và thú vị, đồng thời tăng cường được sự thân thiện và tối ưu hóa của nội dung.
4. Hubspot blog topic generator
Hubspot blog topic generator là một website cho phép người dùng tạo ra những ý tưởng, tiêu đề hoặc nội dung cho các bài viết, blog hoặc website dựa trên các từ khóa, chủ đề hoặc trend.
Hubspot blog topic generator giúp doanh nghiệp có thể sáng tạo được những nội dung, sản phẩm hoặc dịch vụ chuyên nghiệp, chất lượng, hữu ích, cũng như tăng cường được sự thu hút và giữ chân của khách hàng.
Hubspot blog topic generator là một website cho phép người dùng tạo ra những ý tưởng
Kết luận
Như vậy, thông qua bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu Trend là gì và content bắt trend cũng như vai trò đặc biệt của trend trong hoạt động Marketing. Unica hy vọng các doanh nghiệp có thể triển khai các hoạt động Marketing dựa trên content bắt trend sáng tạo để có thể tăng nhanh doanh số bán hàng trong thời gian tới. Còn rất nhiều kiến thức marketing mới mà bạn chưa biết hãy nhanh tay đăng ký các khoá học marketing để biết thêm thật nhiều kiến thức cho mình.
Chúc các bạn thành công!
>> Xem thêm: Như thế nào là một bài viết quảng cáo khai trương nhà hàng ấn tượng?
05/10/2020
5195 Lượt xem
![Tagline là gì? 6 Bước xây dựng Tagline ấn tượng](https://unica.vn/media/imagesck/1601871212_tagline-la-gi-3.jpg?v=1601871212)
Tagline là gì? 6 Bước xây dựng Tagline ấn tượng
Slogan là một khái niệm quen thuộc trong hoạt động của doanh nghiệp nhằm truyền tải một thông điệp ý nghĩa tới khách hàng với mục đích quảng bá cho hình ảnh nhãn hiệu của mình. Hiểu rõ ý nghĩa của Slogan, thế nhưng rất nhiều người lại nhầm lẫn giữa 2 khái niệm “Slogan” và “Tagline”. Để có cái nhìn tổng quan về Tagline là gì và phân biệt nó với Slogan, hãy cùng Unica tìm hiểu thông tin qua bài viết dưới đây nhé.
1. Tagline là gì?
Xoay quanh khái niệm Tagline là gì có rất nhiều thông tin khác nhau. Dưới đây là một số thông tin quan trọng nhất, bạn hãy tham khảo để hiểu rõ hơn khái niệm này nhé.
1.1. Nguồn gốc của tagline
Tagline là một thuật ngữ được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực quảng cáo và marketing để chỉ một câu ngắn gọn, dễ nhớ và đặc trưng của một thương hiệu, sản phẩm hoặc dịch vụ. Nguồn gốc của từ "tagline" có thể được truy vấn ngược về thời điểm xuất hiện đầu tiên trong ngành quảng cáo, khi các nhà tiếp thị nhận ra tầm quan trọng của việc sở hữu một câu slogan ngắn gọn như một phần quan trọng trong việc xây dựng nhận diện thương hiệu và ghi sâu vào tâm trí khách hàng.
Tagline là một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực quảng cáo và marketing
1.2. Tagline là gì đối với mỗi doanh nghiệp?
Đối với mỗi doanh nghiệp, tagline có vai trò quan trọng trong việc tạo dựng, xác định và gắn kết với khách hàng. Nó không chỉ là một câu khẩu hiệu đơn thuần mà còn là một phần không thể thiếu trong chiến lược marketing của một thương hiệu. Tagline giúp tạo ra một ấn tượng ban đầu mạnh mẽ, thu hút sự chú ý và tạo ra sự khác biệt so với đối thủ cạnh tranh. Nó có thể truyền tải giá trị cốt lõi của doanh nghiệp, sự khác biệt và lợi ích của sản phẩm hoặc dịch vụ một cách súc tích và dễ nhớ.
1.3. Ý nghĩa Tagline là gì?
Tagline có ý nghĩa là một câu khẩu hiệu, một thông điệp ngắn gọn nhưng sức mạnh lớn để gợi lên hình ảnh và giá trị của thương hiệu trong tâm trí khách hàng. Nó là một phương tiện giao tiếp hiệu quả, giúp truyền tải thông điệp chính, tạo động lực và sự gắn kết với khách hàng. Tagline cũng có khả năng tạo độ nhận diện thương hiệu, giúp khách hàng nhớ đến và liên kết sản phẩm hoặc dịch vụ với thương hiệu cụ thể. Một tagline thành công có thể tạo ra sự ấn tượng mạnh mẽ và tạo điểm nhấn vượt trội cho doanh nghiệp, đồng thời mang tính gợi nhớ và ghi dấu ấn đặc biệt trong lòng khách hàng.
2. Vai trò của tagline đối với doanh nghiệp
Tagline đóng vai trò quan trọng trong việc truyền thông và quảng bá thương hiệu tới khách hàng. Cụ thể:
- Là biểu ngữ xác định hình ảnh và đặc trưng của doanh nghiệp.
- Giúp khách hàng ghi nhớ và phân biệt thương hiệu này với các đối thủ.
- Kết nối cảm xúc giữa doanh nghiệp và khách hàng.
- Tăng tính uy tín và lòng tin của khách hàng.
- Truyền tải giá trị độc đáo của doanh nghiệp.
Tagline đóng vai trò quan trọng trong việc truyền thông
3. Một số Tagline thường gặp
Tagline bao gồm nhiều loại như: mô tả, mệnh lệnh, nghi vấn, so sánh, khơi gợi. Dưới đây là một số loại Tagline thường gặp cho bạn tham khảo.
3.1. Tagline mô tả
Những tagline mô tả thường nhắm đến việc truyền tải thông tin cụ thể về sản phẩm hoặc dịch vụ của một thương hiệu. Chúng giúp khách hàng hiểu và nhận biết được những đặc điểm, tính năng hay ưu điểm của sản phẩm một cách rõ ràng. Ví dụ: "Chất lượng đảm bảo" hoặc "Tiết kiệm năng lượng".
3.2. Tagline mệnh lệnh
Những tagline mệnh lệnh thường đặt trong hình thức lời kêu gọi hoặc lời khuyên đưa ra cho khách hàng, mang tính thuyết phục và khích lệ người tiêu dùng thực hiện hành động cụ thể như mua hàng, sử dụng dịch vụ hoặc tham gia chiến dịch. Ví dụ: "Hãy chọn sự hoàn hảo" hoặc "Hãy trải nghiệm sự khác biệt".
3.3. Tagline khơi gợi
Loại tagline này thường sử dụng ngôn ngữ hướng tới tạo sự tò mò, kích thích sự tưởng tượng và tạo sự chú ý của khách hàng. Chúng thường không trực tiếp mô tả sản phẩm hay dịch vụ mà thương hiệu cung cấp, mà tập trung vào việc gợi mở và thu hút sự quan tâm. Ví dụ: "Khám phá thế giới mới" hoặc "Hãy sống đam mê".
3.4. Tagline cụ thể
Tagline cụ thể thường tập trung vào việc truyền tải một thông điệp cụ thể, thường liên quan đến giá trị cốt lõi, cam kết, hoặc ưu điểm độc đáo của thương hiệu, giúp khách hàng nhận biết được những đặc trưng đặc biệt của sản phẩm hoặc dịch vụ. Ví dụ: "Sinh ra để thay đổi" hoặc "Công nghệ tiên tiến".
Tagline chia sẻ một thông điệp cụ thể
3.5. Tagline nghi vấn
Loại tagline này thường đặt câu hỏi để kích thích sự tư duy và sự quan tâm của khách hàng, gợi nhắc vấn đề hoặc nhu cầu mà thương hiệu có thể giải quyết, tạo ra sự tò mò và khám phá. Ví dụ: "Bạn đã thử trải nghiệm chưa?" hoặc "Bạn có muốn thay đổi cuộc sống của mình?".
3.6. Tagline so sánh nhất
Đây là loại tagline sử dụng cách so sánh để tạo sự khác biệt và ưu thế cho thương hiệu so với đối thủ cạnh tranh. Chúng giúp khách hàng nhận ra giá trị độc đáo và đặc biệt mà thương hiệu mang lại. Ví dụ: "Tốt hơn, rẻ hơn" hoặc "Sự lựa chọn hàng đầu".
4. 6 bước xây dựng Tagline ấn tượng thu hút nhiều khách hàng
Để xây dựng được một Tagline ấn tượng thu hút nhiều khách hàng không hề đơn giản. Thấu hiểu điều đó, sau đây chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn hướng dẫn, cùng tham khảo nhé.
4.1. Xác định thông điệp mà thương hiệu muốn truyền tải
Khi xây dựng một tagline ấn tượng, việc xác định thông điệp cốt lõi mà thương hiệu muốn truyền tải là một bước quan trọng. Thông điệp này nên phản ánh giá trị cốt lõi của sản phẩm hoặc dịch vụ, và nắm bắt nhu cầu và mong đợi của khách hàng mục tiêu. Điều này giúp định hình hướng đi cho tagline và khám phá các yếu tố khác có thể kết hợp để tạo nên một thông điệp mạnh mẽ và thu hút sự chú ý.
Dưới đây là một số câu hỏi giúp bạn xác định giá trị của thương hiệu hoặc sản phẩm của mình:
- Điểm nổi bật nhất trong thương hiệu hoặc sản phẩm của bạn là gì?
- Giá trị cốt lõi của doanh nghiệp là gì?
- Tính cách, sứ mệnh và mục tiêu của thương hiệu là gì?
- Vị trí của doanh nghiệp trên thị trường như thế nào?
- Đối tượng khách hàng của doanh nghiệp là ai?
- Khách hàng sẽ nhận được lợi ích và giá trị khác biệt gì khi sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của doanh nghiệp?
- Doanh nghiệp của bạn tạo ra những trải nghiệm cảm xúc nào cho khách hàng?
Xác định thông điệp mà thương hiệu muốn truyền tải
4.2. Biến đổi thông tin thành các từ khoá chính
Sau khi xác định thông điệp cốt lõi, việc biến đổi thông tin thành các từ khóa chính là cách để nắm bắt sự chú ý của khách hàng. Các từ khóa này nên là những từ ngắn, súc tích và sáng tạo, tạo ra một ấn tượng mạnh mẽ và gợi lên hình ảnh hoặc cảm xúc liên quan đến thương hiệu. Việc sử dụng các từ khóa chính này trong tagline giúp nó trở nên dễ nhớ và thu hút sự quan tâm của khách hàng.
4.3. Định hướng ý tưởng cho Tagline
Dựa vào bộ sưu tập từ khóa và giá trị thương hiệu bạn đã xác định, bạn có thể tạo ra ý tưởng cho Tagline. Những ý tưởng này không cần phải hoàn hảo từ đầu, chỉ cần phù hợp và phản ánh mục tiêu ban đầu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi chọn lựa ý tưởng cho Tagline, bạn hãy đảm bảo tính phù hợp với sản phẩm, dịch vụ và đối tượng truyền thông của thương hiệu.
4.4. Cô đọng lại nội dung
Một tagline hiệu quả là tagline ngắn gọn và cô đọng. Sau khi có ý tưởng và từ khóa chính, bạn cần tinh chỉnh và rút gọn nội dung để tạo ra một tagline súc tích và dễ nhớ. Loại bỏ các từ không cần thiết và tập trung vào việc truyền tải thông điệp một cách rõ ràng, gọn gàng và mạnh mẽ. Mục tiêu là tạo ra một tagline mà khách hàng có thể nhớ dễ dàng và gợi lên hình ảnh hoặc cảm xúc liên quan đến thương hiệu.
4.5. Trình bày ý tưởng với cấp lãnh đạo
Cuối cùng, sau khi đã cô đọng nội dung, cần trình bày ý tưởng tagline với cấp lãnh đạo của thương hiệu. Gặp gỡ và trao đổi ý kiến với họ để thu thập phản hồi và đảm bảo rằng tagline phản ánh đúng giá trị và hướng đi mà thương hiệu muốn truyền tải. Sự tương tác này giúp đảm bảo rằng tagline được đánh giá và điều chỉnh thích hợp trước khi được triển khai. Sự hỗ trợ và phê duyệt từ cấp lãnh đạo là quan trọng để đảm bảo tagline ấn tượng và phù hợp với chiến lược thương hiệu của công ty.
Trình bày ý tưởng muốn thể hiện với cấp lãnh đạo
5. Các yếu tố làm nên Tagline ấn tượng
Để làm nên được một Tagline ấn tượng và thu hút nhất, bạn cần phải đặc biệt chú ý một số yếu tố quan trọng sau:
5.1. Ngắn gọn
Việc sử dụng một Tagline ngắn gọn là một yếu tố quan trọng để thu hút sự chú ý của khách hàng. Một Tagline ngắn có thể dễ dàng ghi nhớ và truyền tải thông điệp một cách hiệu quả. Bằng cách tập trung vào một số từ ngắn gọn và mạnh mẽ, bạn có thể tạo ra một Tagline đầy ấn tượng và đáng nhớ.
5.2. Sáng tạo
Để tránh Tagline trở nên nhạt nhẽo và không có ý nghĩa, hãy sử dụng các động từ và tính từ để định hình rõ lĩnh vực của thương hiệu. Tuy nhiên, nội dung sáng tạo cần đảm bảo rõ ràng để người đọc có thể dễ dàng hiểu thông điệp mà Tagline muốn truyền tải.
5.3. Ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu
Tagline cần sử dụng ngôn ngữ đơn giản và dễ hiểu để truyền tải thông điệp một cách rõ ràng. Bạn nên tránh sử dụng các thuật ngữ phức tạp hoặc ngôn ngữ khó hiểu, vì điều này có thể làm mất đi sự gần gũi và gây khó khăn cho khách hàng trong việc hiểu ý nghĩa của Tagline. Bằng cách sử dụng từ ngữ đơn giản, trực quan và thân thiện, bạn có thể tạo ra một Tagline dễ nhớ và dễ tiếp cận cho khách hàng.
Yếu tố làm nên Tagline ấn tượng
5.4. Thân thiện
Một Tagline hấp dẫn và đáng nhớ là một cụm từ mạnh mẽ, tạo nên mối liên kết bền vững giữa doanh nghiệp và khách hàng thông qua sự thân thiện và chân thành. Bằng cách sử dụng cách diễn đạt và ngôn từ chân thành, bạn có thể thuyết phục khách hàng tin tưởng và ghi nhớ doanh nghiệp của mình một cách tốt hơn.
6. Sự khác nhau giữa Tagline và Slogan
Slogan được hiểu là câu văn, đoạn văn ngắn diễn tả giá trị hoặc mục tiêu hướng đến của sản phẩm. Slogan mang tính thuyết phục và truyền tải được chiến lược, thông điệp của thương hiệu.
Slogan được xem là một công cụ vô cùng hữu ích giúp doanh nghiệp tạo dựng giá trị thương hiệu và phân biệt thương hiệu so với các đối thủ cạnh tranh.
Thế nhưng, không vì thế mà Tangline trở nên vô nghĩa bởi bất cứ một thương hiệu nào cũng nên xây dựng Tagline riêng cho mình. Thực chất, Tagline là một câu nói ngắn gọn để củng cố và tăng cường sự ghi nhớ của người tiêu dùng về sản phẩm được tiếp thị.
Phân biệt Tagline và Slogan
Để có thể phân biệt tagline và slogan một cách rõ ràng và cụ thể nhất, chúng tôi xin nhấn mạnh một số đặc điểm thông qua 3 luận điểm như sau:
- Về đối tượng thể hiện: Nếu như tagline là một cụm từ hoặc dạng câu văn ngắn dùng để miêu tả mô hình của công ty thì slogan lại hướng tới một sản phẩm hoặc một chiến dịch marketing cụ thể nhằm quảng bá hình ảnh cho sản phẩm đó.
- Về tính chất: tagline có chiều sâu, cô đọng hơn vì nó là một bản mô tả khi tóm tắt những thuộc tính của sản phẩm, bản sắc của doanh nghiệp. Còn slogan thì thay đổi theo chiến dịch cụ thể vì thế phạm vi nhỏ hơn.
- Về thời gian tồn tại: tagline tồn tại xuyên suốt trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp còn Slogan luôn được thay đổi nhiều lần mỗi khi doanh nghiệp cho ra mắt sản phẩm mới. Chính vì vậy mà slogan có thời gian tồn tại ngắn hơn.
7. Những lưu ý khi thiết kế Tagline cho doanh nghiệp
Để thiết kế được một Tagline ấn tượng, thu hút người xem thì doanh nghiệp cần phải chú ý rất nhiều vấn đề. Dưới đây là một số vấn đề quan trọng bạn cần đặc biệt quan tâm:
7.1. Cách lựa chọn người viết tagline
Tùy thuộc vào yêu cầu về chi phí, thời gian, quy mô doanh nghiệp và các yêu cầu cụ thể về tagline, bạn có thể lựa chọn giữa sử dụng nhân viên nội bộ trong công ty, thuê các freelance writer hoặc đơn vị thiết kế chuyên nghiệp để đảm nhận việc viết tagline.
7.2. Khơi gợi cảm xúc của khách hàng
Để khách hàng quyết định mua sản phẩm hoặc dịch vụ, tagline cần kích thích cảm xúc của họ và đáp ứng nhu cầu mua sắm. Do đó, Tagline cần chạm đến lòng khách hàng và tạo ra sự kết nối tình cảm.
Lưu ý khi thiết kế Tagline cho doanh nghiệp
7.3. Ghi chép ý tưởng
Hãy ghi lại tất cả ý tưởng mà bạn có, bất kể chúng là thoáng qua hay bất chợt, để sau này có thể lựa chọn tagline tốt nhất. Đừng bỏ qua bất kỳ ý tưởng nào, vì chúng có thể trở thành nguồn cảm hứng quan trọng cho bạn đó.
7.4. Từ ngữ ảnh hưởng
Cụm từ ảnh hưởng có thể gây tác động mạnh mẽ đến khả năng ghi nhớ và tạo ra cảm xúc cho người đọc. Sử dụng từ ngữ ảnh hưởng đặc biệt giúp lan truyền thông điệp của doanh nghiệp nhanh chóng và rõ ràng hơn.
7.5. Không cần hoàn hảo
Tagline không cần phải ấn tượng và được yêu thích bởi tất cả mọi người. Đừng đặt ra tiêu chuẩn hoàn hảo cho tagline của bạn. Quan trọng hơn, hãy đảm bảo tagline phù hợp với sản phẩm hoặc doanh nghiệp của bạn và truyền tải đúng thông điệp cho các đối tượng truyền thông. Tránh áp lực cần phải tạo ra một tagline sáng tạo hơn mà mang hiệu quả ngược.
7.6. Tham khảo kinh nghiệm
Hãy tham khảo các tagline thành công của các thương hiệu nổi tiếng để học hỏi cách họ tạo ra tagline và quảng bá thương hiệu cho mình. Đồng thời, bạn hãy nghiên cứu các trường hợp tagline thất bại để rút ra bài học và tránh những sai lầm tương tự.
8. Ví dụ Tagline hay của các thương hiệu nổi tiếng
Để có cái nhìn khách quan và cụ thể nhất về Tagline là gì, các bạn hãy tham khảo ví dụ Tagline từ các thương hiệu nổi tiếng sau đây nhé.
8.1. Trên thế giới
- Adidas - Impossible is Nothing: Tagline này khích lệ bạn vươn tới những giấc mơ và vượt qua những rào cản không thể.
- Nike - Just Do It: Tagline mang ý nghĩa thúc đẩy hành động, thể hiện sự quyết tâm và động lực.
- Airbnb - Belong Anywhere: Tagline mang ý muốn khách hàng cảm thấy thuộc về bất kỳ nơi nào, dù đang du lịch hay làm việc xa nhà.
- Coca-Cola - Things Go Better With Coke: Tagline này gợi ý rằng với Coca-Cola, mọi thức ăn trở nên thú vị hơn.
- MasterCard - There are some things money can’t buy. For everything else, there’s MasterCard: Tagline khẳng định rằng MasterCard có thể mua được mọi thứ.
Ví dụ tagline hay của các thương hiệu nổi tiếng
8.2. Tại Việt Nam
- Biti's - Giữ gìn bàn chân Việt: Tagline này nhấn mạnh về sự tự hào rằng Biti's là một thương hiệu Việt, luôn chăm sóc và bảo vệ đôi chân người Việt.
- Vietjet - Bay là thích ngay!: Tagline này thể hiện tầm nhìn của Vietjet là trở thành hãng hàng không mang đến cho khách hàng niềm vui và trải nghiệm bay thú vị.
- Kangaroo - Sự lựa chọn hàng đầu về máy lọc nước tại Việt Nam: Tagline khẳng định vị thế của Kangaroo là nhà cung cấp hàng đầu máy lọc nước tại thị trường Việt Nam.
- Xì dầu Angon - Đồng hành với hải sản: Tagline này truyền tải ý định rằng xì dầu Angon là sự lựa chọn đáng tin cậy cho món hải sản của bạn.
- OMO - Học hỏi từ những điều tốt đẹp, không sợ vết bẩn: Tagline này truyền tải thông điệp rằng OMO sẽ giúp bậc phụ huynh an tâm hơn khi con em chơi đùa và khám phá, không cần lo lắng về vết bẩn.
9. Kết luận
Bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu Tagline là gì và các bước xây dựng một tagline đúng chuẩn. Chúng tôi hy vọng sau bài viết này, bạn sẽ có những cái nhìn cụ thể nhất về một Tagline để có thể phân biệt chúng với thuật ngữ “slogan” dễ gây nhầm lẫn. Ngoài ra, việc hiểu đúng ý nghĩa và vai trò của Tagline sẽ giúp doanh nghiệp truyền tải những nội dung và thông điệp sâu sắc nhất đến với khách hàng. Vậy còn chần chừ gì mà không bắt tay ngay để xây dựng một Tagline ấn tượng, sáng tạo cho doanh nghiệp mình. Bạn đọc quan tâm mời tham khảo Case study các tình huống trong kinh doanh.
Cảm ơn và chúc các bạn thành công hơn nữa trong tương lai.
05/10/2020
3120 Lượt xem
![Pop up là gì? 7+ “chiêu” quảng cáo Pop-up thành công dành cho marketer](https://unica.vn/media/imagesck/1601866110_pop-up-la-gi-4.jpg?v=1601866110)
Pop up là gì? 7+ “chiêu” quảng cáo Pop-up thành công dành cho marketer
Có lẽ bạn đã gặp nhiều lần quảng cáo về ưu đãi, hoặc yêu cầu "để lại email" của các trang website là gì rồi. Vậy chúng là gì? Cùng Unica tìm hiểu hình thức quảng cáo trên website được các doanh nghiệp lựa chọn nhiều nhất hiện nay - Pop up là gì nhé!
Pop Up là gì?
Rất dễ để bạn nhìn thấy Pop up hiện nay. Chỉ cần click vào một trang web bất kỳ (ví dụ như website https://unica.vn/blog ) bạn sẽ thấy xuất hiện một banner như thế này:
Pop up là gì? Ví dụ về pop up quảng cáo trên website
Đây chính là Pop up xuất hiện trên website. Còn trên điện thoại cũng tương tự như thế, khi bạn đang lướt điện thoại hoặc đọc thông tin, sẽ xuất hiện một banner nhỏ có những nội dung hấp dẫn để thu hút bạn click vào tìm hiểu khám phá thêm.
Như vậy có thể hiểu đơn giản Pop-up có nghĩa là những quảng cáo dạng banner hoặc hình động trên các website và trên thiết bị di động. Và thông thường Pop-up có những nội dung là các chương trình khuyến mãi, các chương trình ưu đãi, tri ân, giới thiệu sản phẩm, hoặc thông báo, hoặc yêu cầu nhập thông tin... tùy theo từng mục đích của người quản trị website. Với hình ảnh bắt mắt, hấp dẫn, lời kêu gọi lập tức, và quan trọng là chúng khiến người xem thụ động tiếp nhận nội dung trong banner (vì chúng xuất hiện đè lên nội dung của người xem), nên loại hình này rất được các doanh nghiệp, công ty lựa chọn để quảng bá.
Đặc biệt khi thời đại 4.0, 5.0 đang dần bao phủ mọi hoạt động của toàn cầu, việc sử dụng Popup đã càng giúp cho doanh nghiệp tới gần hơn khách hàng của mình, quảng bá thương hiệu, sản phẩm cũng như hỗ trợ đắc lực những mục đích khác của doanh nghiệp.
>> Xem thêm: Inventory là gì? Cách tính và 4 yếu tố ảnh hưởng đến inventory
Ưu - nhược điểm của Pop up mang lại
Ưu điểm của Pop up
Giúp thu hút người mới đăng ký vào danh sách phễu
Một trong những ưu điểm phải kể đến chính là quảng cáo Pop up sẽ thu hút người đăng ký mới khi thông qua những email đăng ký nhận quà hoặc tải các tài liệu hữu ích xuống. Từ đó bạn có được các thông tin data khách hàng tiềm năng.
Giúp bạn quảng cáo các nội dung cụ thể
Trong những chiến dịch quảng sale một quảng cáp Pop up nhiện ra với nội dung hấp dẫn sẽ thu hút người dùng bấm vào xem và khi đó tỷ lệ bán được hàng sẽ tăng lên nhiều lần.
Tăng sự tương tác của người dùng với trang
Nếu bạn đọc hết một bài viết và không tìm thấy điều gì thú vị thêm, bạn sẽ thoát ra. Ngay khi bạn chuẩn bị thoát, một Pop up gợi ý nhập email nhận quà hay nhận tin tức cùng hữu ích để bạn có thể tiếp tục tương tác với họ qua email đấy
Nhược điểm của quảng cáo Pop up
Mặc dù mang lại rất nhiều ưu điểm nhưng Pop cũng không tránh khỏi những nhược điểm như:
- Quảng cáo Pop up sai vị trí, sai thời điểm gây phiền nhiễu cho người xem.
- Những quảng cáo Pop up sẽ khiến cho người dùng nghi ngờ tính an toàn của webiste.
- Làm tăng tỷ lệ thoát trang của người dùng.
Phân loại quảng cáo Pop up
Thông thường phân loại Pop up theo 3 loại chính bao gồm: phân loại theo nội dung, phân loại theo cách xuất hiện và phân loại theo khi nào xuất hiện.
Phân loại theo nội dung
Chính là những quảng cáo Pop up nhằm mục đích thu thập các email, hoặc giới thiệu về điều gì đó và người dùng có thể loại bỏ chúng.
Phân loại theo cách xuất hiện
Quảng cáo Pop up đó có thể nhảy ra toàn màn hình, nằm giữa hoặc phía trên header hoặc dưới footer và thông dụng hơn bạn có thể thấy các quảng cáo Pop up nằm bên cạnh, click vào và Pop up sẽ xuất hiện,…
Phân loại thoe khi nào chúng xuất hiện
Bạn có thể tùy biến cho Pop up hiện khi vừa vào website, hiện ra theo một thời gian cố định như 1 hoặc 3 phút chẳng hạn, hiện ra sau khi người dùng đọc hết bài blog,…
3 mẫu quảng cáo Pop up đang được các doanh nghiệp sử dụng nhiều nhất
Quảng cáo Pop up tự động bật lên (Modal Website Pop up)
Đây là dạng quảng cáo Pop up xuất hiện nhiều nhất và phổ biến nhất tại các trang website của doanh nghiệp. Khách hàng khi vào trang web của doanh nghiệp trong khoảng một thời gian nhất định (tính theo phút hoặc theo động tác của chuột) sẽ tự động hiện lên và đè lên nội dung mà khách hàng đang đọc.
Với loại quảng cáo dạng Pop up tự động bật lên như thế này, khách hàng sẽ ngay lập tức thấy được quảng cáo và hiểu được nọi dung, thông điệp của doanh nghiệp muốn truyền tải đến, từ đó hấp dẫn, thu hút và điền hướng khách hàng tới nơi mà doanh nghiệp đã gắn vào pop up quảng cáo.
Popup dạng tự động bật lên thường xuất hiện dưới hình thức một cửa sổ con hoặc một trang tiện ích nằm ngay giữa trang web khách hàng đang đọc nội dung hoặc xuất hiện ở một góc nào đó trên màn hình. Popup quảng cáo các khóa học có ưu đãi của Unica chính là theo mẫu này!
Quảng cáo Pop up xen kẽ (Interstitial Website Pop up)
Pop up là gì? Quảng cáo Pop up xen kẽ
Tương tự như Pop up dạng tự động bật lên, pop up dạng xen kẽ cũng xuất hiện và đè lên nội dung mà khách hàng đang xem. Tuy nhiên hiển thị của chúng lại không phải chỉ là một cửa sổ nhỏ ở chính giữa hay một góc nào đó trên màn hình. Thay vào đó chúng xuất hiện dưới dạng hiển thị chiếm toàn bộ website và truyền tải nội dung mà doanh nghiệp muốn hướng tới khách hàng. Hình thức Pop-up này khá mới mẻ và gây được rất nhiều ấn tượng sáng tạo với khách hàng.
Quảng cáo Pop up trên thanh thông báo trạng thái (Notification Bar Website Pop up)
Pop up là gì? Quảng cáo Pop up trên thanh thông báo trạng thái
Một kiểu xuất hiện pop up nữa là trên thanh công cụ. Ví dụ như khi bạn đến một trang website nào đó, các quảng cáo pop up thay vì xuất hiện ở chính giữa trang web chúng "chuyển" thành một dạng quảng cáo dài trên thanh công cụ hoặc ở cuối cùng website. Loại hình quảng cáo Popup thế này đang rất được nhiều khách hàng chấp nhận bởi chúng không chiếm nhiều diện tích và che đi nội dung họ đang đọc, đồng thời cũng cung cấp đầy đủ những thông tin giống như một pop up tự động ở chính giữa.
Với hình thức này, dạng quảng cáo pop up trên thanh công cụ vừa giúp doanh nghiệp duy trì sự ổn định lâu dài những chiến dịch quảng bá đang triển khai, vừa khiến khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận hơn tới những vấn đề doanh nghiệp muốn hướng đến.
7 “chiêu” dành cho marketer để quảng cáo Pop up siêu thành công
Tạo nội dung ấn tượng với khách hàng mục tiêu
Vì chúng xuất hiện dưới dạng pop up ngắn gọn bắt mắt và ngay lập tức, do đó những nội dung mà chúng truyền tải (câu tiêu đề, nội dung quảng cáo,...) phải ấn tượng, ngắn gọn, đọc cái hiểu ngay. Do đó nội dung chữ trong Pop up tốt nhất là hấp dẫn và nổi bật, nhất là các tiêu đề. Và quan trọng là chúng cũng phải liên quan đến những lợi ích mà khách hàng sẽ có nếu tham gia.
Đưa ra những lời mời chào có điều kiện
Điều kiện ở đây có thể là "thời gian chỉ còn... ", "số lượng người đăng ký chỉ còn...", để tạo nên sự cấp bách, "ép" khách hàng phải ngay lập tức xem hoặc đưa ra lựa chọn trước khi kết thúc chương trình. Đây còn được gọi là CTA. Tìm hiểu thêm CTA là gì trong bài viết CTA là gì? Cách viết CTA đỉnh cao trong Marketing
Sử dụng các nhân chứng
Nhân chứng được thể hiện trong các pop up có thể là hình ảnh, là lời nói, audio, video... để khiến khách hàng khi tiếp cận tới popup sẽ có được lòng tin dành cho doanh nghiệp, thúc đẩy hành vi chính minh và giải tỏa những thắc mắc của bản thân với sản phẩm/dịch vụ.
Thử nghiệm thường xuyên
Pop up là gì? 7 bí quyết để bạn có được những pop up ấn tượng
Một chiến dịch marketing chắc chắn không thể chỉ có một kiểu quảng cáo. Doanh nghiệp cần phải thường xuyên thử nghiệm các loại hình quảng cáo pop up để tìm ra những trang web và quảng cáo pop up tốt nhất, đem về lượt chuyển đổi cho doanh nghiệp.
>> Xem thêm: Native Ads là gì? Phân loại & cách chạy Native Ads hiệu quả
Đưa ra nhiều phương thức thanh toán khác nhau
Ngoài các phương thức thanh toán như thanh toán tại quầy, thanh toán trực tiếp còn có cả những các thanh toán online, doanh nghiệp cần linh động các cách thanh toán khác nhau cho khách hàng để họ có được nhiều lựa chọn hơn.
Sử dụng các hình ảnh trực quan sinh động để minh họa
Chắc chắn rồi. Sự ngắn gọn, nổi bật ngay lập tức của pop up có tác động ngay vào khách hàng hay không nhờ vào rất nhiều khả năng truyền tải nội dung, thông điệp thông qua hình ảnh minh họa ấn tượng, sống động trên các pop up của doanh nghiệp.
Triệt để sử dụng từ “miễn phí”
Miễn phí thì ai cũng thích, nhất là với xu yếu của khách hàng Việt Nam hiện nay. Theo một đánh giá về nội dung trong các hình thức pop up, các pop up quảng cáo có hai chữ "miễn phí" được click vào nhiều nhất.
Như vậy Unica đã giới thiệu cho bạn những thông tin về pop up là gì và 7+ bí quyết để bạn có được những quảng cáo pop up tốt nhất. Ngoài ra bạn có thể trang bị thêm cho mình kiến thức trong các khóa học quảng cáo Facebook để nâng cao doanh thu cho doanh nghiệp, cửa hàng và công việc kinh doanh của mình nhé! Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
05/10/2020
5370 Lượt xem
![5M là gì? Tầm quan trọng của mô hình 5M trong quảng cáo](https://unica.vn/media/imagesck/1601714566_5M-la-gi-1.jpg?v=1601714566)
5M là gì? Tầm quan trọng của mô hình 5M trong quảng cáo
Trong thế giới marketing đầy biến động, việc xây dựng chiến dịch quảng cáo hiệu quả là điều vô cùng quan trọng và cần thiết. Để đạt được mục tiêu này, các nhà quảng cáo cần sử dụng nhiều công cụ và phương pháp khác nhau. Một trong những mô hình được sử dụng phổ biến nhất là mô hình 5M. 5M là một công cụ hữu ích cho các nhà quảng cáo trong việc xây dựng chiến dịch quảng cáo hiệu quả. Để hiểu rõ hơn về khái niệm 5M là gì cũng như tầm quan trọng của mô hình này trong quảng cáo, các bạn hãy tham khảo nội dung trong bài viết sau nhé.
1. Định nghĩa 5M là gì?
5M là danh từ viết tắt của 5 từ tiếng Anh Mission - sứ mệnh/nhiệm vụ, Message - thông điệp truyền tải, Media - phương tiện truyền thông, Money - ngân sách và Measurement - phản hồi. Mỗi một từ đại diện cho một yếu tố quyết định sự thành công của một chiến dịch quảng cáo và đem về nguồn lợi nhuận khủng cho doanh nghiệp của mình.
Khái niệm nguyên tắc 5M trong quảng cáo
Mô hình 5M là mô hình truyền thông phổ biến hiện nay. Trong marketing, nó đóng vai trò vô cùng quan trọng, mang lại rất nhiều lợi ích, điển hình là giúp doanh nghiệp tránh được những lãng phí không cần thiết do mục tiêu truyền thông, thông tin đến khách hàng không rõ ràng và không để lại được ấn tượng thương hiệu trong lòng người tiêu dùng.
2. Tầm quan trọng của mô hình 5M trong quảng cáo
Như bên trên đã chia sẻ, 5M chính là 5 chữ cái đầu để chỉ mô hình truyền thông trong công ty. Cụ thể ý nghĩa khái niệm 5M được giải đáp sau sẽ giúp bạn hiểu rõ về tầm quan trọng của 5M trong quảng cáo.
2.1. Mission ( Sứ mệnh )
Bất cứ một hoạt động, một chiến dịch quảng cáo nào cũng phải có sứ mệnh hoặc nhiệm vụ nào đó. Trên thực tế một quảng cáo hiệu quả có thể có rất nhiều sứ mệnh. Tuy nhiên những sứ mệnh thường thấy nhất ở một quảng cáo đó là:
- Informative: Cung cấp thông tin chính thống cho khách hàng mục tiêu
- Persuasive: Thu hút, thuyết phục và thúc đẩy hành động mua sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp
- Reminder: Nhắc nhở sự hiện diện của doanh nghiệp trong thị trường.
Tùy vào từng sứ mệnh nhiệm vụ mà chiến dịch quảng cáo cũng sẽ có những hướng triển khai và phát động riêng.
Ví dụ doanh nghiệp của bạn mới ra một sản phẩm/dịch vụ mới. Đây là sản phẩm chưa có nhiều thông tin, chưa xuất hiện trên thị trường cũng như chưa có khách hàng họ biết đến. Lúc này doanh nghiệp cần có chiến lược quảng cáo mang mục tiêu quảng bá sản phẩm/dịch vụ tới thị trường mục tiêu, đem đến những thông tin cần thiết về sản phẩm/dịch vụ, về tính năng, công dụng, chương trình ưu đãi để "đánh động" tới khách hàng và thu hút họ đến với sản phẩm/dịch vụ của mình.
Việc quảng bá sản phẩm/dịch vụ mới cũng sẽ đi nối tiếp theo là hành động thuyết phục và điều hướng hành động mua hàng của doanh nghiệp. Trên thực tế đây là mục tiêu, là công đoạn có thể nói là khó khăn nhất đối với doanh nghiệp nói chung và hoạt động quảng cáo - tiếp thị nói riêng bởi việc thuyết phục khách hàng thay đổi hành vi và mua sản phẩm/dịch vụ là rất khó, không phải cứ ngày một ngày hai là có thể triển khai thành công được.
Còn đối với việc nhắc nhở sự hiện diện của thương hiệu, bạn có lẽ sẽ thấy nhiều nhất trên các kênh truyền hình như VTV về ví dụ về mô hình 5M, họ phát đi phát lại một "thương hiệu quốc dân" nào đó như mô hình 5M Vinamilk, mô hình 5m của TH True Milk, FLC Group... dù cả nước hầu như ai cũng biết, thế nhưng tác dụng của việc lặp đi lặp lại một thương hiệu thật sự rất có tác dụng và hiệu quả đối với doanh nghiệp của mình.
2.2. Message (Thông điệp)
5M là gì? Thông điệp truyền thông trong 5M
Trong chiến dịch quảng cáo của doanh nghiệp, nếu bạn là người đứng đầu bạn sẽ rất cần chú ý đến vấn đề thông điệp mà sản phẩm/dịch vụ đó đem đến cho khách hàng bởi chúng sẽ gắn liền với toàn bộ quá trình sản phẩm/dịch vụ được sản xuất cho đến tận tay người dùng, cho đến khi sản phẩm đó không còn được doanh nghiệp sản xuất nữa. Đôi khi thông điệp sản phẩm/dịch vụ còn gây ấn tượng mạnh tới khách hàng, mỗi khi nhắc đến thông điệp của sản phẩm/dịch vụ người ta sẽ ngay lập tức nhớ đến thương hiệu đó.
Ví dụ như: Just Do It của Nike, Connecting People của Nokia,...
Hoặc thông điệp còn có thể là hình ảnh như hình ảnh người đàn ông thành công, hình ảnh công nghiệp hóa...
2.3. Money ( Ngân sách )
5M là gì? Vấn đề ngân sách trong nguyên tắc 5M
Một trong những vấn đề gây nhức đầu nhất cho các nhà quản lý, lãnh đạo đó là TIỀN. Chính xác là vậy, một chiến dịch quảng cáo cho dù có hấp dẫn đến đâu, cho dù có thể đem về những kết quả tuyệt vời đánh gục mọi khách hàng mà không có ngân sách tương ứng thì chiến dịch đó cũng chỉ để vậy. Một kế hoạch chiến dịch của Agency tốn quá nhiều chi phí sẽ khiến lãnh đạo yêu cầu đội Agency đó phải làm sao hạ được chi phí tổn thất đó mà vẫn phải đảm bảo thành công của quảng cáo kia cho doanh nghiệp. Nói chung đây là vấn đề cần phải làm rõ giữa doanh nghiệp và đội Agency để có được một thống nhất quảng cáo hiệu quả nhất với ngân sách tối ưu nhất.
Để tối ưu chi phí cho mỗi chiến dịch quảng cáo thì bạn cần biết cách lên kế hoạch chi tiết, hiểu cặn kẽ các thông số bằng cách tìm hiểu thêm một số khoá học marketing nâng cao để có thêm nhiều kiến thức áp dụng vào chiến dịch quảng cáo của mình.
2.4. Media (Phương tiện truyền thông)
Hoàn thành công việc lên kế hoạch cho chiến dịch quảng cáo, xong cả cân đối ngân sách thì điều cần quan tâm nữa của doanh nghiệp lúc này đó là kênh truyền thông.
5M marketing là gì? Truyền thông trong nguyên tắc 5M
Khi mà xã hội ngày càng phát triển, con người ngày càng được tiếp cận nhiều hơn tới các nền công nghệ tiên tiến thì việc lựa chọn phương tiện truyền thông đã trở thành yếu tố quyết định sự phổ biến của sản phẩm/dịch vụ thương hiệu doanh nghiệp tới khách hàng được bao nhiêu và khả năng đem về doanh thu tốt nhất cho doanh nghiệp của bạn.
Tùy vào từng mục tiêu, từng phân khúc khách hàng cụ thể mà bạn cũng sẽ có những kênh truyền thông phù hợp với những đối tượng đó như báo chí, mạng xã hội, TV, qua mail, radio, hoặc quảng cáo tĩnh ngoài trời,... và sử dụng các công cụ truyền thông tích hợp để nâng cao chất lượng.
Ví dụ nếu doanh nghiệp của bạn cung cấp và phân phối sản phẩm nước hoa xa xỉ, bạn sẽ cần phải quan tâm đối tượng khách hàng của bạn nhắm đến là ai, từ đó sẽ có được những kênh truyền thông hiệu quả và tối ưu chi phí nhất. Trong trường hợp này bạn nên quảng cáo bằng các kênh mạng xã hội như Facebook, instagram, Google, Email và có một trang website chính chủ phù hợp.
2.5. Measurement ( Đánh giá, đo lường )
Có chiến dịch quảng cáo, có truyền thông và "mất tiền" thì cũng phải đem về được cho doanh nghiệp những bài học hoặc những đánh giá, ý kiến phản hồi của khách hàng, như họ có hài lòng không, sản phẩm của doanh nghiệp có cạnh tranh tốt với đối thủ không, doanh nghiệp có cần cải tiến gì không?... Điều này sẽ giúp doanh nghiệp có được những kinh nghiệm quý báu để đánh giá hiệu quả truyền thông và hiệu quả kinh tế, tạo bước đệm cho những chiến dịch quảng cáo về sau thành công hơn.
3. Những yếu tố tác động đến việc lập kế hoạch quảng cáo theo mô hình 5M
Một kế hoạch quảng cáo theo mô hình 5M được coi là hoàn hảo khi được lập lên dựa theo sức ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau. Dưới đây là 2 yếu tố điển hình, bao gồm:
3.1. Môi trường
Môi trường bao gồm những yếu tố như: khí hậu, nhiệt độ,... Những yếu tố này tưởng chừng không liên quan nhưng lại có ảnh hưởng không hề nhỏ đến quá trình sản xuất, chất lượng, số lượng sản phẩm, hàng hoá. Ngoài ra, môi trường cũng có thể ảnh hưởng đến hoạt động của máy móc, vật liệu, linh kiện trong những điều kiện nhất định.
3.2. Cấp quản lý
Quá trình vận hành và sản xuất sẽ không cố định mà được thay đổi theo các chỉ đạo từ cấp quản lý. Kết quả chính là chất lượng và số lượng của hàng hoá được tạo ra cũng sẽ khác so với quỹ đạo ban đầu. Do đó trên thực tế, đôi khi quá trình sản xuất cũng sẽ bị tác động bởi ý muốn chủ quan của ban lãnh đạo.
Yếu tố tác động đến việc lập kế hoạch theo mô hình 5M
4. Vì sao nên ứng dụng mô hình 5M trong quản lý doanh nghiệp
Ngoài hiểu theo nghĩa trên, 5M còn có nghĩa bao gồm: Manpower (Con người), Machine (Máy móc), Material (Vật liệu), Method (Phương pháp), Money (Kinh phí). Vì vậy, nó đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình quản lý và kiểm soát chất lượng, vận hành của doanh nghiệp. Lợi ích của việc ứng dụng mô hình 5M trong quản lý doanh nghiệp đó là:
4.1. Tối ưu hoá hiệu suất nhân sự
Sử dụng mô hình 5M trong doanh nghiệp, người quản lý có thể tập trung trực tiếp vào cải thiện hiệu suất của nhân viên thông qua việc tối ưu hoá các yếu tố chính. Khi tối ưu, áp dụng đúng quy trình, phương pháp thì hiệu suất làm việc của nhân viên trong doanh nghiệp sẽ được cải thiện đáng kể. Đồng thời, mô hình kinh doanh 5M cũng giúp doanh nghiệp tìm được nguồn nhân sự chất lượng, phù hợp với các yêu cầu công việc mà doanh nghiệp đưa ra.
4.2. Xây dựng môi trường làm việc tích cực
Ngoài lợi ích trên, mô hình 5M cũng được xem là giải pháp hữu hiệu và tối ưu để doanh nghiệp có thể tạo ra được một môi trường làm việc tích cực. Quản lý nhân sự bằng mô hình 5M sẽ giúp mỗi cá nhân tự tin phát huy kỹ năng, tư duy sáng tạo, đồng thời có thêm động lực trong quá trình làm việc. Doanh nghiệp nếu như có đội ngũ nhân sự tận tâm, nhiệt huyết thì chắc chắn sẽ nâng cao vị thế trên thị trường, có vị trí vững mạnh trên thương trường.
Bên cạnh đó, nếu như doanh nghiệp xây dựng được một môi trường làm việc tích cực thì khách hàng cũng sẽ cảm thấy hài lòng hơn với những chất lượng và phong cách làm việc mà mình nhận được.
4.3. Tăng khả năng thích ứng
Thị trường là một "bản đồ sao" nên nó không ngừng biến động và thay đổi. Áp dụng mô hình 5M doanh nghiệp có thể đảm bảo nguồn lực của mình bền vững, thích nghi được trước mọi thay đổi của thị trường kinh doanh và nhu cầu của con người. Trong quá trình áp dụng mô hình 5M, doanh nghiệp cần phải tìm hiểu và cân nhắc thật kỹ lưỡng về các yếu tố tương tác với nhau. Sau đó thông qua đấy, doanh nghiệp có thể tự điều chỉnh quy trình làm việc, ứng dụng thêm công nghệ mới, thậm chí là chiêu mộ thêm, cải tạo nguồn lực để bắt kịp xu hướng đó.
Ứng dụng mô hình 5M trong quản lý doanh nghiệp
4.4. Quản lý tài chính hiệu quả
Lợi ích cuối cùng của việc ứng dụng mô hình 5M trong quản lý doanh nghiệp đó là giúp quản lý tài chính hiệu quả hơn. Khi theo dõi yếu tố “Money” với những yếu tố khác, bạn sẽ đảm bảo được nguồn lực tài chính được sử dụng một cách hợp lý nhất, giảm thiểu việc chi tiêu, tốn kém chi phí cho những khoản thừa thãi, không đáng có.
5. Ví dụ về mô hình 5M của các doanh nghiệp lớn
Để hiểu rõ và có cái nhìn khách quan hơn về mô hình 5M, bạn hãy tham khảo ví dụ về mô hình 5M của 2 doanh nghiệp lớn là Coca Cola và điện máy xanh qua nội dung chia sẻ dưới đây nhé.
5.1. Mô hình 5M của Coca Cola
Mô hình 5M là một công cụ marketing hiệu quả được Coca Cola áp dụng thành công trong nhiều năm qua. Dưới đây là phân tích từng yếu tố của mô hình 5M trong chiến lược của Coca Cola:
Mission (Nhiệm vụ):
- Mục tiêu: Trở thành thương hiệu nước giải khát được yêu thích nhất trên thế giới, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm sảng khoái và hạnh phúc.
- Sứ mệnh: Làm mới thế giới, khơi dậy tinh thần lạc quan và kết nối mọi người.
Mô hình 5M của Coca Cola
Money (Ngân sách):
- Phân bổ ngân sách: Chi phí cho quảng cáo: TVC, quảng cáo online, KOLs,...; Chi phí cho nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới; Chi phí cho tài trợ các hoạt động thể thao, văn hóa,...
Message (Thông điệp):
- Thông điệp cốt lõi: Coca Cola - Mang đến niềm vui, sự sảng khoái và kết nối mọi người.
- Cách truyền tải thông điệp: Quảng cáo: TVC, quảng cáo online, KOLs,...; Khuyến mãi, giảm giá.
Media (Phương tiện truyền thông):
- Kênh truyền thông online: Website, Facebook, Youtube, Instagram,...
- Kênh truyền thông offline: TVC, báo chí, hệ thống cửa hàng, các sự kiện.
Measurement (Đo lường):
- Tiêu chí đo lường: Doanh số bán hàng, thị phần, lượng khách hàng, hiệu quả của chiến dịch quảng cáo,...
- Công cụ đo lường: Hệ thống quản lý bán hàng, Google Analytics, Facebook Insights,...
5.2. Mô hình 5M của điện máy xanh
Mô hình 5M được Điện Máy Xanh áp dụng hiệu quả trong chiến lược marketing, giúp doanh nghiệp này trở thành nhà bán lẻ điện máy hàng đầu Việt Nam. Dưới đây là phân tích từng yếu tố của mô hình 5M trong chiến lược của Điện Máy Xanh:
Mission (Nhiệm vụ):
- Mục tiêu: Trở thành nhà bán lẻ điện máy hàng đầu Việt Nam, cung cấp cho khách hàng đa dạng sản phẩm chính hãng với giá cả cạnh tranh và dịch vụ khách hàng tốt nhất.
- Sứ mệnh: Mang đến cho khách hàng những trải nghiệm mua sắm tiện lợi, thoải mái và hài lòng nhất.
Mô hình 5M của điện máy xanh
Money (Ngân sách):
- Phân bổ ngân sách: Chi phí cho quảng cáo: TVC, quảng cáo online, KOLs,...; Chi phí cho khuyến mãi, giảm giá; Chi phí cho mở rộng cửa hàng, phát triển hệ thống.
- Quản lý ngân sách: Hệ thống quản lý tài chính chặt chẽ, theo dõi hiệu quả của từng khoản chi tiêu để tối ưu hóa ngân sách.
Message (Thông điệp):
- Thông điệp cốt lõi: Điện Máy Xanh - Nơi mua sắm điện máy uy tín, giá rẻ, đa dạng sản phẩm và dịch vụ tốt nhất.
- Cách truyền tải thông điệp: Quảng cáo: TVC, quảng cáo online, KOLs,...; Khuyến mãi, giảm giá; Chăm sóc khách hàng.
Media (Phương tiện truyền thông):
- Kênh truyền thông online: Website, Facebook, Youtube, Instagram,...
- Kênh truyền thông offline: TVC, báo chí, hệ thống cửa hàng.
Measurement (Đo lường):
- Tiêu chí đo lường: Doanh số bán hàng, lượng khách hàng, tỷ lệ chuyển đổi, hiệu quả của chiến dịch quảng cáo,...
- Công cụ đo lường: Hệ thống quản lý bán hàng, Google Analytics, Facebook Insights,...
- Điều chỉnh chiến lược dựa trên kết quả đo lường.
6. Kết luận
Trên đây là những thông tin về nguyên tắc 5M và tầm quan trọng mô hình 5M trong quảng cáo cũng như giải nghĩa chi tiết từng yếu tố trong nguyên tắc trên. Xin cảm ơn bạn đã đón đọc bài viết "Trong quảng cáo 5M là gì?" của Unica.
03/10/2020
6998 Lượt xem
![Activation là gì? Bí kíp kích hoạt thương hiệu thành công](https://unica.vn/media/imagesck/1601713917_activation-la-gi.jpg?v=1601713917)
Activation là gì? Bí kíp kích hoạt thương hiệu thành công
Có một điều rất dễ nhận thấy đó là ngày nay trên thị trường xuất hiện rất nhiều những đối thủ kinh doanh cùng ngành nghề/ lĩnh vực với doanh nghiệp mình. Tuy nhiên, cùng là một sản phẩm nhưng mức độ ảnh hưởng của thương hiệu trong tâm trí người tiêu dùng là khác nhau. Là một người kinh doanh, đã bao giờ bạn từng đặt ra câu hỏi rằng tại sao sản phẩm của đối thủ lại được khách hàng đón nhiệt một cách nồng hậu đến như vậy. Để giải đáp cho những thắc mắc này, hãy cùng Unica tìm hiểu tổng quan về Brand Activation là gì thông qua bài viết dưới đây nhé.
Activation là gì?
Để tăng mức độ nhận thức về thương hiệu (Brand Awareness) của khách hàng thì rất nhiều doanh nghiệp không ngần ngại bỏ ra một ngân sách khá lớn để chi trả cho các hoạt động marketing quảng bá sản phẩm. Đó có thể là các hình thức như quay TVC quảng cáo, làm các video có tính chất Viral, thuê hình ảnh của các Kols làm đại diện cho nhãn hàng nhằm mục đích tăng độ uy tín cho sản phẩm…. Dù sử dụng hình thức gì đi chăng nữa thì mục đích cuối cùng vẫn là hướng tới nhu cầu của khách hàng nhằm tăng doanh thu trực tiếp và dần dần định vị được chỗ đứng của thương hiệu trên thị trường. Để mô tả tóm tắt quá trình này, trong Marketing gọi đó là Brand Activation.
Brand Activation là hoạt động kích hoạt thương hiệu doanh nghiệp
Hiểu theo nghĩa ngắn gọn nhất, Brand Activation là việc doanh nghiệp sử dụng các hình thức khác nhau nhằm kích hoạt hình ảnh thương hiệu trong tiềm thức của khách hàng để thương hiệu đó được lan tỏa hình ảnh một cách rộng rãi. Không chỉ đối với những doanh nghiệp trẻ mà những doanh nghiệp hoạt động lâu năm cũng cần đến những chiến lược Brand Activation để có thể thu hút được mức độ quan tâm, tình cảm từ phía khách hàng.
Những ưu điểm của Activation
- Hoạt động của Activation giúp doanh nghiệp thu thập được dữ liệu của người tiêu dùng.
- Tiếp theo sẽ thu thập được những ý kiến phản hồi của khách hàng
- Tiếp cận được khác hàng mới chưa có tương tác với thương hiệu.
- Củng cố vị trí thương hiệu trên thị trường kinh doanh
- Giảm bớt chi phí quảng cáo truyền thông
Hình thức Brand Activation hiệu quả
Sau khi giải thích thuật ngữ Activation là gì? mời đọc tìm hiểu một số phương pháp Brand Activation hiệu quả hay được các doanh nghiệp áp dụng thông qua 1 vài luận điểm sau đây.
1. Tiếp thị trải nghiệm - Experiential marketing
Một trong những cách tốt nhất để kích hoạt thương hiệu của doanh nghiệp bạn trong tâm trí người tiêu dùng đó là cho phép họ trực tiếp trải nghiệm thương hiệu. Chính vì lý do đó mà hình thức tiếp thị trải nghiệm ngày càng phổ biến trong vài năm gần đây. Để làm được điều này trước đó bạn cần thiết kế bộ nhận diện thương hiệu riêng cho doanh nghiệp cua rminhf.
Có thể lấy một ví dụ như sau: Là hai doanh nghiệp cùng kinh doanh sản phẩm là đệm mùa đông. Một doanh nghiệp cho phép người dùng nằm trực tiếp lên chiếc đệm để có những trải nghiệm thực tế, còn doanh nghiệp kia sử dụng TVC quảng cáo là những người nổi tiếng đang tin tưởng và sử dụng đệm đó phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi hằng ngày. Đối với khách hàng, thương hiệu của doanh nghiệp đầu tiên sẽ khiến họ nhớ lâu hơn so với những hình ảnh được phát trên Tivi quảng cáo.
Experiental Marketing là hình thức tiếp thị trải nghiệm người dùng
2. Trải nghiệm sản phẩm mẫu tại điểm bán - Sampling campaigns
Hiểu một cách đơn giản, phương thức này cho phép người mua hàng có cơ hội dùng thử sản sản phẩm của doanh nghiệp bạn thông qua “mẫu” đã được chuẩn bị trước. Đưa ra các mẫu sản phẩm mới miễn phí là một cách tuyệt vời để giới thiệu với mọi người về thương hiệu của bạn và khiến cho họ cảm thấy thích thú và quan tâm đến nó. Nhưng có một điểm lưu ý rằng, để hình thức này trở nên hiệu quả thì bạn cần phải biết lựa chọn không gian, thời điểm thích hợp để có thể tiếp cận được với khách hàng.
Có thể lấy một ví dụ cụ thể như sau: Khi siêu thị muốn quảng cáo sản phẩm quả Kiwi đến từ New Zealand thì ngay khi bước vào cửa, bạn có thể dễ dàng nhận thấy có 1-2 nhân viên tiếp thị sản phẩm được mặc áo đồng phục cùng với những miếng Kiwi New Zealand đã được cắt sẵn với mục đích khách hàng sẽ có cơ hội thưởng thức trực tiếp để có thể tin tưởng và mua sản phẩm mới này.
3. Kích hoạt thương hiệu tại cửa hàng - In-store brand activation
Một hình thức khác để kích hoạt thương hiệu là thông qua các chương trình khuyến mãi hoặc tri ân khách hàng tại cửa hàng. Một lần nữa, doanh nghiệp lại đưa ra những chiến thuật khác nhau để cho người tiêu dùng có những trải nghiệm thực tế, từ đó hình ảnh thương hiệu sẽ khắc sâu trong tâm trí của họ. Bạn có thể tham khảo 15+ tuyệt chiêu chương trình khuyến mãi hay giúp bạn bùng nổ doanh số để có thêm những gợi ý khuyến mãi hay.
Tuy nhiên với hình thức này, không phải đều phù hợp với 100% các doanh nghiệp đang kinh doanh, nhất là đối với các tổ chức phi lợi nhuận hoặc những doanh nghiệp không có sản phẩm thực tế để kích thích nhu cầu của khách hàng.
Kích hoạt thương hiệu tại cửa hàng
Có thể lấy một ví dụ cụ thể như sau: Một cửa hàng kinh doanh sản phẩm về quần áo, giày dép, khi họ tung ra các chương trình ưu đãi, sale of 50% thì khách hàng hoàn toàn có thể vào thử sản phẩm và chọn cho mình những mẫu ưng ý nhất. Thế nhưng với những doanh nghiệp chuyên kinh doanh lĩnh vực phần mềm ứng dụng hoặc những doanh nghiệp trong ngành vận chuyển Logistics thì họ không thể áp dụng được phương pháp này do không có sản phẩm thực tế để trưng bày.
4. Kích hoạt trực tuyến - Digital marketing campaigns
Ngoài việc kích hoạt bằng thương hiệu với hình thức tại cửa hàng, thì việc kích hoạt trực tuyến thậm chí còn thu hút được nhiều khán giả tham gia hơn. Bạn dễ dàng nghiên cứu được hành vi khách hàng trên môi trường digital, sau đó cung cấp cho họ những trải nghiệm mang tính cá nhân hóa. Ưu điểm của các chiến dịch digital là nhanh chóng, ít tốn kém và có thể đo lường được.
Để thành công với hình thức này, doanh nghiệp cần phải triển khai những chương trình cực kỳ thu hút và hấp dẫn người xem. Nếu như quảng bá của doanh nghiệp được chấp nhận thì rất nhanh thương hiệu của bạn sẽ được nhiều người biết đến.
5. Tiếp thị khuyến mại - Promotional marketing
Hình thức tiếp thị khuyến mại không còn xa lạ với mọi người, đánh vào tâm lý khách hàng họ thích mua hàng khuyến mại giá cả phù hợp... đây là phương pháp được nhiều nhà kinh doanh tung ra nhằm thu hút khách hàng tới mua. Hoặc có thể triển khai hình thức như các chương trình khách hàng thân thiết, các cuộc thi, rút thăm trúng thưởng, quà tặng, ưu đãi đặc biệt…
6. Truyền thông trên mạng xã hội - Social Media Engagement
Thời đại 4.0 bạn không thể không biết đến các trang mạng xã hội lớn như Facebook, Instagram hay Twitter... việc biết các truyền thông trên mạng xã hội giúp doanh nghiệp tiếp cận với nhiều người tiêu dùng, thương hiệu của bạn cũng được nâng lên tầm mới.
Bài viết trên đây chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu tổng quan Brand Activation là gì. Không thể phủ nhận một điều rằng, thương hiệu đóng một vai trò vô cùng quan trọng quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Vì thế chúng tôi hy vọng các Marketer có thể đưa ra được những chiến lược kích hoạt thương hiệu hiệu quả, phù hợp với sản phẩm và mô hình kinh doanh để có thể khẳng định được vị thế của mình trên thị trường cũng như tiềm thức của người tiêu dùng.
Chúc các bạn thành công !
03/10/2020
2348 Lượt xem