Support

Hotline: 090 488 6095
Email: cskh@unica.vn

Marketing

Lead là gì? Phân biệt khái niệm Qualified Lead của Marketing và Sales
Lead là gì? Phân biệt khái niệm Qualified Lead của Marketing và Sales Giống như việc phân khúc khách hàng, việc lọc ra các nhóm đối tượng khách hàng tiềm năng có khả năng chuyển đổi cao sẽ giúp cho doanh nghiệp rất nhiều trong việc lên kế hoạch và triển khai chiến lược kinh doanh hiệu quả. Những nhóm đối tượng khách hàng đó được gọi là Lead. Vậy Lead là gì? Ngoài Lead ra còn có những khái niệm nào khác mà marketing cần quan tâm? Cùng Unica tìm hiểu nhé! Khái niệm Lead là gì? Khái niệm Lead là gì? Trong và sau các chiến dịch marketing, khi doanh nghiệp có các khách hàng quan tâm tới sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp, để lại phản hồi hoặc có nhu cầu tìm hiểu về sản phẩm/dịch vụ đó thì những đối tượng khách hàng này gọi là Lead. Hay nói một cách dễ hiểu hơn Lead là nhóm khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp có khả năng chuyển đổi từ khách hàng tiềm năng thành khách hàng thật sự. Việc thu hút tệp khách hàng Lead trên thực tế không phải doanh nghiệp nào cũng có thể thu thập được khả năng cao tệp khách hàng thật sự có nhu cầu tìm hiểu và mong muốn sở hữu sản phẩm/dịch vụ. Để tìm ra được số khách hàng thật sự quan tâm và có nhu cầu mua sắm thật sự doanh nghiệp cần có những kỹ thuật sàng lọc chi tiết và chính xác để có thể biến số khách hàng đó thành những nhóm khách hàng có tỷ lệ chuyển đổi đơn hàng cao.  Công việc sàng lọc dữ liệu được gọi là Qualified Lead, quá trình chuyển đổi từ công đoạn sàng lọc khách hàng tiềm năng "bình thường" thành nhóm khách hàng tiềm năng có tỷ lệ chuyển đổi cao với quy mô nhỏ hơn là quá trình biến Qualified Lead từ Marketing sang Sales. Khái niệm Qualified Lead là gì trong marketing? Khái niệm Lead là gì? Khái niệm Qualified Lead trong marketing Qualified Lead trong Marketing có thể hiểu đơn giản đó là nhóm đối tượng đã được phân tích, được đánh giá và được nhận định có khả năng cao trở thành khách hàng thật sự thông qua việc khai thác, thu thập thông tin, phân tích số liệu và hành vi người dùng trong một quy trình kín.  Hiện nay có rất nhiều cách để đánh giá khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp của bạn ngay từ marketing, từ việc thu thập, phân tích số liệu qua các công cụ hỗ trợ cho đến việc phân tích tâm lý khách hàng thủ công, điều này phụ thuộc nhiều vào kỹ năng nắm bắt của các marketer và kế hoạch thực hiện chiến dịch marketing của doanh nghiệp. Bạn tìm hiểu nghệ thuật nắm bắt tâm lý khách hàng tại  Tầm quan trọng của nghệ thuật nắm bắt tâm lý khách hàng nhé!  - Thủ công: Dựa vào chân dung khách hàng lý tưởng của sản phẩm/doanh nghiệp, các marketer sẽ lập một list danh sách khách hàng cũng có xu hướng quan tâm, tìm hiểu chi tiết về sản phẩm, dịch vụ khách hàng. Với các thức thực hiện thủ công như vậy, chúng sẽ phù hợp với đội marketing B2B nhằm đi tìm những khách hàng tiềm năng lớn có hiệu quả.   - Qua công cụ hỗ trợ: Các công cụ hỗ trợ tìm kiếm khách hàng tiềm năng rất nhiều, thông qua việc xuất hiện dưới hình thức là quảng cáo các công cụ hỗ trợ này sẽ giúp bạn nhanh chóng khai thác và thu thập được thông tin khách hàng tiềm năng như email, số điện thoại, trong nhiều trường hợp họ sẽ còn chủ động liên hệ với bạn để tìm hiểu chi tiết sản phẩm/dịch vụ của bạn. Thực hiện xong một trong hai (hoặc cả hai ) hình thức thu thập thông tin dữ liệu trên bạn sẽ nhanh chóng biết và phân loại ra được thành các nhóm khách hàng lớn có chung nhu cầu hoặc mong muốn giải quyết vấn đề. Có thể phân thành hai nhóm lớn là: - Nhóm khách hàng Nghi ngờ: đây là nhóm khách hàng chưa có ý định mua sản phẩm của bạn. Họ xuất hiện ghé thăm cửa hàng/kênh bán hàng của bạn và chỉ "đi lướt" qua xem bạn có gì mà thôi. - Nhóm Triển vọng: Ngược lại với nhóm trên, nhóm khách hàng Triển vọng họ lại thật sự quan tâm tới sản phẩm/dịch vụ của bạn, quan tâm chú trọng đến những tính năng, công dụng hoặc những ưu đãi mà sản phẩm/dịch vụ của bạn đem lại cho họ. Việc phân tách ra thành hai nhóm khách hàng lớn như vậy sẽ giúp bạn và doanh nghiệp của mình có được những đánh giá, phân tích chiến lược chính xác, từ đó lên kế hoạch triển khai chiến lược kinh doanh thành công. Khái niệm Qualified Lead là gì trong Sales? Khái niệm Lead là gì? Khái niệm Qualified Lead trong Sales Sau khi thực hiện phân tách nhóm khách hàng thành 2 nhóm riêng biệt trên, list danh sách khách hàng triển vọng của doanh nghiệp sẽ được chuyển đến bộ phận bán hàng - tức bộ phận Sales. Thông qua việc tư vấn, cung cấp thông tin, thuyết phục và chốt sales của bộ phận này, list khách hàng tiềm năng sẽ thật sự được chuyển đổi sang thành khách hàng mua sản phẩm/dịch vụ.  Nếu để ý kỹ, bạn sẽ thấy thời gian để Qualified lead trong marketing đi tìm, thu thập và phân tách thành các nhóm khách hàng mất nhiều thời gian hơn hẳn đội Sales. Thế nhưng hiệu quả mà đội Sales đem lại có đạt tỷ lệ chốt tốt nhất hay không còn phụ thuộc rất nhiều vào list danh sách khách hàng triển vọng của marketing, cũng như xác định được mức độ mong muốn của khách hàng đã sẵn sàng mua sản phẩm hay chưa. Lead scoring - Chấm điểm Lead Khái niệm Lead là gì? Khái niệm Lead scoring Trước khi có được những nhóm khách hàng triển vọng bạn sẽ cần trải qua một khoảng thời gian và công sức khá lớn để tìm ra được những vị khách hàng thật sự quan tâm. Tuy nhiên đến bước này cũng chưa chắc danh sách lead của bạn là chất lượng nhất. Do đó không chỉ có marketing mà còn ca đội sales cũng cần phải tìm cách phân loại và sắp xếp các lead ra thành từng nhóm khách hàng triển vọng riêng. Và để ước lượng ra chất lượng lead có cao hay không thì cần có Lead scoring - tức chấm điểm lead.  Lead scoring giúp bạn chấm điểm được chất lượng của từng nhóm khách hàng thông qua các tiêu chí cụ thể, từ đó biết cách sắp xếp ưu tiên từng nhóm riêng. Để thực hiện được công việc này một cách khách quan nhất bạn sẽ cần phải thực hiện A/B testing và có được kết quả test để chấm điểm. Như vậy Unica đã giới thiệu cho bạn đọc những thông tin về Lead là gì và 3 khái niệm khác có liên quan trong marketing, hi vọng những thông tin trên đều có ích cho bạn. Xin cảm ơn và chúc bạn thành công! >>> Bạn đọc cũng quan tâm các bài viết hay liên quan: - Lead Generation là gì? Giải pháp hữu ích dành cho doanh nghiệp - Persona là gì? 5 bước xây dựng persona trong Marketing - 5 cách tìm kiếm khách hàng tiềm năng hiệu quả 2020
07/10/2020
662 Lượt xem
Mailchimp là gì? Ưu nhược điểm của phần mềm Email Mailchimp
Mailchimp là gì? Ưu nhược điểm của phần mềm Email Mailchimp Email marketing đang là một trong những hình thức marketing hiệu quả nhất với tỷ lệ chuyển đổi đơn hàng rất cao so với các hình thức khác. Một marketer khi làm công việc marketing chắncchắn cũng đã nghe đến những phần mềm hỗ trợ doanh nghiệp gửi email tới khách hàng. Trong các phần mềm gửi email đó không thể không nhắc đến email marketing - một phần mềm gửi email được đánh giá rất cao bởi các chuyên gia marketing và các doanh nghiệp. Vậy Mailchimp là gì? Làm thế nào để sử dụng Mailchimp hiệu quả nhất? Cùng Unica tìm hiểu ngay Mailchimp là gì trong bài viết này nhé! 1. Mailchimp là gì? Tính đến tháng 5/2019, hệ thống Mailchimp ghi nhận có tới hơn 11 triệu người sử dụng Mailchimp để gửi email và có hơn 1 tỷ email được gửi đi mỗi ngày, đây thật sự là một con số rất ấn tượng với một phần mềm giải pháp email marketing như Mailchimp. Như vậy có thể hiểu đơn giản Mailchimp là một phần mềm gửi Email marketing dành cho cả đối tượng doanh nghiệp hoặc cá nhân, cho phép bạn gửi và nhận phản hồi email từ tệp khách hàng của mình một cách nhanh chóng, hiệu quả và đồng loạt. Mailchimp là gì? Giao diện của Mailchimp  2. Những điều cần biết trước khi bắt đầu dùng Mailchimp - Mailchimp là một ứng dụng trên Web, hoạt động hầu hết trên các trình duyệt Web. Điều đó có nghĩa là bạn không cần phảo tải xuống hoặc cài đặt bất kỳ phần mềm nào về máy tính. - Bạn có thể bật Cookie, Pop-up và JavaScript để Mailchimp hoạt động hiệu quả hơn. - Khi đăng ký bất cứ tài khoản Mailchimp nào, bạn nên tuân thủ điều khoản sử dụng và bản quyền của nhà cung cấp. - Mailchimp cung cấp nguồn trực tuyến hỗ trợ người dùng hiểu được tính năng của công cụ này.  3. Công dụng chính của Mailchimp - Khả năng phê duyệt số lượng thư lớn: Khác với các phần mềm khác, Mailchimp không giới hạn số lượng Email thư gửi trong một lần.  - Khả năng chuyển thư mạnh hơn: Thư gửi qua phần mềm Mailchimp hoạt động với ISP và tên miền công ty giúp đảm bảo Email của bạn được xác nhận và phê duyệt an toàn, điều này đóng vai trò quan trọng của mailchimp marketing. Tham khảo thêm giao thức truyền thu SMTP - Tôn trọng cá nhân: Khi gửi Email hàng loạt đều có quy định chèn một nút liên kết hủy đăng ký trong mỗi Email. Mailchimp cũng vậy. Bằng cách chế độ chèn tự động trong Email, bạn có thể hỏi lý do hủy từ phía người nhận Email, từ đó cải thiện chất lượng dịch vụ tốt hơn.  - Dễ sử dụng trên nhiều thiết bị: Người dùng có thể nhận Mail từ phần mềm Mailchimp theo dạng văn bản hoặc bằng HTML. Thay vì đọc Email, người dùng có thể nhấp và link đính kèm để đọc mail trong trình duyệt này.  - Nhận thông báo khi có người đọc Email: Đây là một trong những tính năng giúp bạn đo lường và kiểm soát được tỷ lệ mở Mail của khách hàng. Bạn đọc quan tâm hãy tham khảo thêm cách viết email 10 phút nhanh chóng tiết kiệm thời gian. 4. Các dịch vụ mà Mailchimp cung cấp Mailchimp là gì? Các dịch vụ mà Mailchimp cung cấp Mailchimp cung cấp các dịch vụ email rất tuyệt vời cho doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu sử dụng email marketing, đồng thời chính phần mềm này cũng đang tự xây dựng thêm các nền tảng marketing hỗ trợ khác để người dùng có thể sử dụng, kết hợp linh hoạt giữa các hình thức marketing khác nhau, đem về hiệu quả chiến lược tốt nhất.  Vì đây là phần mềm hỗ trợ email marketing, phần mềm cũng có rất nhiều gói dịch vụ khác nhau, bắt đầu từ gói miễn phí với 2000 sub đầu tiên.  - Hỗ trợ chạy một loạt các chiến dịch có hệ thống như chiến dịch Email Marketing, chiến dịch Social Media, tạo landing pages, Automations, Digital Ads...  - Cung cấp công cụ để phân tích và quản lý tệp khách hàng email với hệ thống CRM, giúp nhà tiếp thị có thể phân chia khách hàng thành từng nhóm, chọn mục tiêu theo hành vi, thói quen người dùng,... - Cung cấp các công cụ hỗ trợ xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp như content studio, mẫu email marketing. - Hỗ trợ nhà tiếp thị phân tích insight khách hàng thông qua các báo cáo chỉ số, gợi ý thông minh. Ngoài ra Mailchimp còn có các công cụ kết nối với các nền tảng mạng xã hội khác như Facebook, Canva,...  5. Ưu nhược điểm của Mailchimp là gì? Ưu điểm của Mailchimp là gì? Mailchimp là gì? Ưu điểm của Mailchimp  + Giao diện phần mềm trực quan, thân thiện với người dùng và rất dễ sử dụng.  + Hỗ trợ kết hợp và tương thích với các phần mềm hay nền tảng khác, dịch vụ bên thứ 3 để đáp ứng tốt nhất nhiều đầu công việc của doanh nghiệp.  + Các công cụ hỗ trợ trong Mailchimp được sử dụng nhiều để hỗ trợ các chiến dịch email marketing hay trong lĩnh vực E-commerce.  + Có hỗ trợ test hiệu quả chiến dịch email A/B testing cho các email broadcast.  + Cung cấp miễn phí các mẫu email template đẹp mắt, ấn tượng và chuyên nghiệp.  + Cung cấp các công cụ hỗ trợ phân tích dữ liệu, các chỉ số chính xác cũng như gợi ý thông minh cho các chiến dịch email marketing.  + Bắt đầu ngay với gói Free với 2000 subscribers đầu tiên.  + Có khả năng lưu trữ dung lượng lớn các thông tin, tệp data khách hàng, các mẫu email... của doanh nghiệp  + Đa dạng các gói dịch vụ email marketing Mailchimp với nhiều gói giá thành khác nhau, phù hợp cho nhiều đối tượng như doanh nghiệp hay cá nhân. Nhược điểm của Mailchimp là gì? Mailchimp là gì? Nhược điểm của Mailchimp  + Tỷ lệ email từ Mailchimp chuyển vào hộp thư email quảng cáo của khách hàng cao gây ảnh hưởng trực tiếp tưới tỉ lệ click vào email và tỷ lệ chuyển đổi của chiến dịch email marketing.  + Nếu bạn không có tài khoản cao cấp của Mailchimp, khả năng cao bạn sẽ không được bên hỗ trợ support Mailchimp hỗ trợ thường xuyên.   + Chi phí để chi trả cho Mailchimp tỷ lệ thuận với lượng subscribers của bạn, tức là lượt sub càng cao bạn cần phải bỏ ra nhiều chi phí hơn cho Mailchimp. Vừa rồi chung tôi đã chỉ ra cho bạn biết ưu nhược điểm của email marketing, cùng theo dõi hướng dẫn cách dùng dưới đây: 6. Hướng dẫn cách dùng mailchimp hiệu quả  Mail chimp là một trong những phần mềm Email Marketing hữu ích được các chuyên gia Marketing khuyên dùng. Nếu bạn cũng đang có ý định sử dụng phần mềm này thì có thể tham khảo cách dùng Email Marketing Mailchimp dưới đây.  Đăng ký Mailchimp Để đăng ký tài khoản Mailchimp trước hết bạn truy cập vào trang web: https://mailchimp.com/. Tiếp đến bạn nhấn vào ô chữ “Sign Up Free” ở góc trên cùng bên phải màn hình. Sau đó, bạn điền các thông tin như yêu cầu và ấn vào “Get Started”. Bạn sẽ nhận được một email kích hoạt gửi đến, lúc này bạn ấn vào liên kết để kích hoạt tài khoản. Với một số bước đơn giản bạn đã đăng ký thành công tài khoản Mailchimp. tải mailchimp miễn phí Thiết lập danh sách email của bạn Khi bạn tạo tài khoản Mailchimp hệ thống sẽ tự tạo lập danh sách cho bạn. Bạn cũng có thể tạo danh sách bằng cách nhấn vào “List” trên thanh menu trong giao diện người dùng, sau đó ấn tiếp vào nút “Create List” bên trên tay phải. Cuối cùng bạn cần thực hiện nhập thông tin cần thiết để tạo danh sách Email (Email List) rồi nhấn “Save” là xong.  Cách thêm contact trong Mailchimp Tạo chiến dịch Để tạo chiến dịch email trên Mailchimp bạn cần thực hiện các bước sau:  - Bước 1: Nhấp chuột vào Trang Chiến dịch (Campaigns) . - Bước 2: Nhấp vào Tạo chiến dịch (Create Campaign). - Bước 3: Tiếp tục nhấp chuột vào vào Tạo email (Create an Email). Hướng dẫn sử dụng Mailchimp gửi email hàng loạt bằng hệ thống tự động – Mailchimp Automation. - Bước 4: Trên tab Thông thường (Regular) bạn nhập tên chiến dịch vào và chọn danh sách Email. - Bước 5: Nhấp vào Bắt đầu (Begin). - Bước 6: Ở bước Người nhận (Recipients) của Trình tạo chiến dịch (Campaign Builder), hãy chọn danh sách từ trình đơn thả xuống và nhấp vào Tiếp theo (Next). - Bước 7: Trên bước Thiết lập (Setup) bạn hãy nhập chủ đề Email, nên xem trước văn bản, tên và địa chỉ email người nhận. Chọn công cụ theo dõi, kết nối phương tiện truyền thông xã hội và định cấu hình cài đặt nâng cao từ các tùy chọn có sẵn. - Bước 8: Khi bạn nhập hoàn tất, nhấp chuột vào Tiếp theo (Next). - Bước 9: Đến bước Mẫu (Template), bạn chọn một trong các loại mẫu có sẵn. Tạo Form Mailchimp - Bước 10: Trong bước Thiết kế (Design), bạn sẽ nhập và tùy chỉnh nội dung chiến dịch của mình. Nhấp vào “Design it” và điều chỉnh theo ý muốn của mình - Bước 11: Nhấp vào Tiếp theo (Next) để điều hướng đến trang Xác nhận (Confirm) khi bạn đã thiết kế xong chiến dịch của mình.  Đo lường và kiểm tra Sau khi gửi email bạn có thể theo dõi kết quả chiến dịch của mình bằng các công cụ có sẵn trong Mailchimp. Dữ liệu từ MailChimp giúp bạn biết được đã có bao nhiêu người xem chiến dịch, bao nhiêu người đã nhấp vào liên kết và một số thông tin cụ thể khác của khách hàng. Bạn hãy nhấp vào “Báo cáo” (Reports) để xem thông tin hoặc in kết quả ra.  Một ví dụ về kết quả chiến dịch trên Mailchimp 7. Chi phí sử dụng Mailchimp - FreePlan: Với gói này, bạn được sử dụng miễn phí với điều kiện lưu trữ tối đã 2000 Sunscribers và gửi 10.000 Email mỗi tháng. Nếu bạn vượt quá những khoản này, bạn sẽ mua gói tín dụng hàng tháng. - Essentials Plan: Gói này có giá khoảng 9.99$/tháng. Với gói này, bạn có thể lưu trữ 500 Contact và gửi 50.000 Email mỗi tháng. Ngoài ra, bạn có thể mua thêm số lượng Contact tối đa 50.000. - Standard Plan: Gói này có giá khoảng 14.99$/tháng. Với gói này, bạn có thể lưu trữ 500 Contact và gửi 120.000 Email mỗi tháng. Ngoài ra, bạn có thể mua thế số lượng Contact tối đa 100.000. - Premium Plan: Gói này có giá khoảng 299$/tháng. Với gói này, bạn có thể lưu trữ 500 Contact và gửi 150.000 Email mỗi tháng. Ngoài ra, bạn có thể mua thêm số lượng Contact tối đa 200.000.  8. Một số lưu ý khi sử dụng Mailchimp - Mailchimp là một ứng dụng hoạt động dựa trên trình duyệt Web. Vì vậy mà bạn không cần tải xuống hoặc cài đặt phần mềm này trong máy tính.  - Mailchimp ngày càng được xây dựng và nâng cấp liên tục do đó sẽ có rất nhiều "điều lệ" mà khi bạn sử dụng Mailchimp bạn bắt buộc phải tuân thủ theo nó. - Mailchimp sẽ không tự động giới hạn 2000 lượt sub cho bạn trong tệp data khách hàng bạn gửi lên Mailchimp. Nghĩa là nếu tập data khách hàng của bạn giả sử là 2100 sub thì điều đó có nghĩa 100 sub bị dư ra kia sẽ bị tính phí chứ se không "trừ" 100 sub kia ra khỏi data của bạn.  - Khóa tài khoản Mailchimp là một trong những vấn đề rất thường xuyên xuất hiện do phần mềm này đã ngày càng trở nên thông minh hơn. Điều này liên quan đến các hoạt động của bạn như tệp data khách hàng kém chất lượng, một IP nhưng tạo nhiều tài khoản khác nhau, hay spam email. - Không thể kháng nghị khóa tài khoản khi tài khoản của bạn là miễn phí. Điều đó có nghĩa, kể cả bạn có bị khóa "oan" thì cũng chẳng thể giải quyết được gì. Hơn nữa Mailchimp chưa từng có bất cứ cảnh báo nào về trường hợp này, đây là nguyên tắc ngầm mà bạn - người dùng phần mềm Mailchimp bắt buộc phải tuân theo. Như vậy Unica đã giới thiệu tới bạn đọc những thông tin về Mailchimp là gì cũng như những ưu nhược điểm tuyệt vời khi bạn lựa chọn phần mềm Mailchimp. Ngoài ra, chúng tôi còn có rất nhiều khóa học marketing online như Facebook, Youtube, SEO... với sự hướng dẫn của những chuyên gia hàng đầu được nhiều người săn đón nhất trên Unica.  Hi vọng những khóa học sẽ mang lại cho bạn đọc những thông tin hữu ích. Xin cảm ơn và chúc bạn thành công!
07/10/2020
4820 Lượt xem
CTO là gì? Các kỹ năng cần có một CTO chuyên nghiệp
CTO là gì? Các kỹ năng cần có một CTO chuyên nghiệp Ngày nay, công nghệ đã trở nên gắn bó và vô cùng quen thuộc với hoạt động kinh doanh, cũng như đóng một vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Ở những công ty lớn, giám đốc công nghệ (CTO) là người đảm bảo chiến lược công nghệ đáp ứng được mục tiêu tổng thể của công ty. Vậy CTO là gì? Họ là ai? Họ làm những gì đã được vị trí đó sẽ được UNICA bật mí ngay sau đây. CTO là gì? CTO là cụm từ viết tắt của Chief Technology Officer, có nghĩa là giám đốc công nghệ, là người điều hành phụ trách các nhu cầu công nghệ cũng như nghiên cứu và phát triển (R&D) của tổ chức.  Họ còn được gọi với tên khác là giám đốc kỹ thuật, cá nhân này xem xét các nhu cầu ngắn hạn và dài hạn của một tổ chức và sử dụng vốn để đầu tư nhằm giúp tổ chức đạt được các mục tiêu của mình. Họ thường làm việc trực tiếp với giám đốc điều hành (CEO) của doanh nghiệp. CTO là giám đốc công nghệ doanh nghiệp Vai trò chính của giám đốc công nghệ Một giám đốc công nghệ thông tin (CIO) trước đây sẽ phải thực hiện 2 công việc chính là  CIO và CTO. Tuy nhiên, khi công nghệ tiếp tục phát triển, ngày càng có nhu cầu tách biệt công việc CIO thành hai vai trò để đảm bảo sự thành công của công ty. CTO có vai trò lập kế hoạch chiến lược, trong khi CIO có vai trò tập trung vào công nghệ. Đến đây chắc hẳn bạn đã phần nào hiểu được CTO là gì rồi phải không? CTO là người vị trí điều hành công nghệ cao nhất trong bộ máy của công ty và lãnh đạo bộ phận công nghệ hoặc kỹ thuật. Họ phát triển chính sách và quy trình công nghệ để nâng cao các sản phẩm dịch vụ tập trung vào khách hàng bên ngoài. Một CTO cần phải phát triển các chiến lược của doanh nghiệp  để tăng doanh thu và thực hiện phân tích chi phí - lợi ích và phân tích lợi tức đầu tư. Các công ty lớn với ngân sách lớn đều có CTO, CIO hoặc cả hai. Nhiều công ty lớn cần cả CTO và CIO, trong khi các công ty nhỏ hơn có cái này hay cái kia. Công việc của một CTO  Những công việc của CTO hầu hế liên quan tới kxy thuật, công nghệ như - Cập nhật, phân thích và đưa ra quyết định lựa chọn công nghệ mới để đưa vào ứng dụng - Lên kế hoạch thực hiện ứng dụng công nghệ mới - Giảm thiểu các rủi ro và các vấn đề liên quan tới mạng lưới công nghệ - Luôn có những giải pháp dự trù cho tình huống ở lúc cao điểm ( nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ một lúc) - Cải thiện chất lượng cũng như đảm bảo các dịch vụ gia tăng.  Khác nhau giữa CTO và CIO CTO là gì đã được chúng tôi chia sẻ rất chi tiết ở trên. Và ngay sau đây, chúng ta sẽ đi tìm hiểu về sự khác nhau giữa CIO và CTO. Một điểm khác biệt vô cùng quan trọng khác đó là không phải tất cả CIO thường làm việc với nội bộ, tức cải thiện các quy trình trong công ty và là người quản lý cơ sở hạ tầng công nghệ hàng đầu, trong khi một CTO sẽ chuyên điều hành nhóm kỹ sư, đảm bảo chiến lược công nghệ của công ty sao cho phù hợp với các mục tiêu và yêu cầu đặt ra.  Ngoài ra CIO còn là giám đốc đại diện cho công ty đến các sự kiện, hội nghị để củng cố hình ảnh, thương hiệu của công ty mình và truyền tải những sản phẩm, dịch vụ đến các khách hàng. Thường thì CTO sẽ báo cáo cho CIO, sau đó CIO sẽ báo cáo lên giám đốc điều hành (CEO). CTO khác với CIO Một trong những điểm khác biệt quan trọng nhất của vai trò CTO là nó tập trung vào tương lai.  Điều này cung cấp cho công ty định hướng và điều đó cũng có nghĩa là CTO cần liên tục nhận thức được các bản cập nhật đối với công nghệ hiện có.  CTO cần nắm bắt các xu hướng công nghệ mới nổi để đưa doanh nghiệp (hoặc khách hàng) vào vị trí thành công nhất. Bằng cách xử lý định hướng và tầm nhìn, CTO có thể hợp tác chặt chẽ với Giám đốc điều hành để đảm bảo có sự tiến bộ đối với các mục tiêu cuối cùng của công ty.  Những tố chất cần có của một CTO chuyên nghiệp Nếu bạn muốn trở thành một CTO giỏi thì bạn cần trang bị cho mình những tố chất, kỹ năng cơ bản sau đây: Biết code giỏi Như đã giới thiệu ban đầu thì CTO là gì? Họ là giám đốc công nghệ thì code là một kỹ năng cơ bản cần có và rất quan trọng. Có lẽ các bạn không biết, CTO đều là những người xuất thân từ những kỹ sư phần mềm và phải biết gõ code cơ bản. Không nhất thiết bạn phải biết gõ nhiều loại code phức tạp nhưng bạn cần phải biết gõ những loại đơn giản nhất. Chính vì thế, nếu giám đốc công nghệ biết code thì có thể dựa vào nền tảng đó để phát triển cũng như xây dựng những trang web, ứng dụng, tiếp cận những giá trị mới. Là người có kiến thức CTO sẽ là người định hướng sự phát triển của đồng nghiệp và khai thác một cách triệt để tiềm năng công nghệ để giúp công ty đứng vững. Chính vì thế, họ sẽ là người hiểu rõ quy trình phát triển sản phẩm, định hướng xây dựng sản phẩm một cách đúng đắn và thích hợp với nền tảng có sẵn. Họ sẽ phải lên kế hoạch, phụ trách dự án, nghiên cứu dự án, cập nhật công nghệ mới thường xuyên. Khả năng cập nhật các xu hướng  Một CTO giỏi cần phải có kiến thức, kỹ năng cũng như khả năng cập nhật các kiến thức chuyên môn nhằm theo kịp xu hướng công nghệ hiện đại ngày nay. Tất cá các kỹ năng như MPV, lập trình API, test, quản trị hệ thống...là những kỹ năng quan trọng nó là bản mô tả công việc CTO trong nhiều công ty khác nhau. Bộ kỹ năng này sẽ được yêu cầu tùy vào quy mô và đặc thù công nghệ của mỗi công ty. Kỹ năng giao tiếp - Kỹ năng giao tiếp là kỹ năng cần thiết trong công việc cũng như cuộc sống, CTO là người trực tiếp quản lý đội code, từ khâu phỏng vấn, quyết định thêm ứng viên mới đến việc khích lệ tinh thần làm việc cần đến giao tiếp. - Ngoài ra, CTO còn gia tiếp với các bộ phận, phòng ban cũng như các giám đốc cấp cao khác và khách hàng vậy nên đòi hỏi bạn phải có kỹ năng giao tiếp tốt. Kỹ năng giải quyết vấn đề Mọi vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc đều được các CTO điều hành và giải quyết. Những công việc như fix bug, hỗ trợ kỹ thuật...họ là người đứng đầu lỹ thuật được lỳ vọng để phát triển và đưa ra những giải pháp cụ thể và tối ưu nhất.  Kỹ năng lãnh đạo và cố vấn Để quản lý team code do mình phụ trách một CTO cần có khả năng lãnh đạo và cố vấn cho toàn bộ cá nhân trong team của mình. Để tạo nên những mục tiêu hay kết quả lớn cho toàn đội thì bạn phải có khả năng truyền cảm hứng và thuyết phục mọi người về tính khả thi của dự án. Đồng thời người đứng đầu cũng biết cách thúc đẩy sự phát triển của đồng đội, các tài năng có sẵn. Luôn luôn giúp đỡ nhân viên trong suốt quá trình của dự án, đưa ra những lời khuyên, góp ý chân thành tạo động lực để họ cố gắng hoàn thiện bản thân hơn.  Có tầm nhìn tư duy chiến lược CTO cần có tầm nhìn, tư duy chiến lực, làm việc có quy trình, kế hoạch cụ thể, thường xuyên kiểm tra ngân sách dự án mới với những người quản lý cấp cao khác. Ngoài ra CTO cũng cần phải biết cách nắm bắt, kiểm soát toàn bộ dự án, tiến độ cũng như hiệu quả công việc của từng bộ phận từ đó đưa ra nhận định và chiến lược cụ thể và đường lối phát triển riêng cho công ty. Như vậy, chúng tôi đã chia sẻ đến các bạn những điều cơ bản cần biết về CTO là gì cũng như những tố chất cơ bản cần có để trở thành một giám đốc công nghệ giỏi, có tiếng nói, có định hướng cho doanh nghiệp phát triển. Hy vọng rằng bài viết này sẽ có ích cho bạn và là động lực cho những coder có giấc mơ trở thành một CEO. Một gợi ý cho bạn đọc về bài trắc nghiệm MBTI giúp bạn biết được mình phù hợp với ngành nghề nào. Chúc bạn thành công!
07/10/2020
2289 Lượt xem
Tìm hiểu từ A - Z mô hình SOS là gì trong Marketing
Tìm hiểu từ A - Z mô hình SOS là gì trong Marketing Để có thể khai thác thị trường một cách triệt để và hiệu quả nhất, marketing đã "sản sinh" ra rất nhiều công thức marketing và kinh doanh hiệu quả, trong đó có mô hình SOS. Nếu chỉ nghe sơ qua, chắc chắn không ít người sẽ nhầm lẫn SOS marketing này với tín hiệu kêu cứu SOS thường thấy. Vậy thật sự mô hình SOS là gì? Cùng Unica tìm hiểu chi tiết nội dung trong bài viết này nhé!  1. Mô hình SOS là gì trong marketing? SOS là viết tắt của ba chữ tiếng Anh là Survey - Khảo sát, Optimize - Tối ưu hóa và Smooth - Loại bỏ rào cản. Tương ứng với đó là 3 bước thực hiện mô hình trên. Trong các hình thức marketing hiện có, mô hình SOS tỏ ra có tác dụng tốt nhất trong hình thức marketing bằng email, sử dụng email để gửi tin nhắn quảng cáo tới khách hàng và thu thập những thông tin, ý kiến phản hồi từ khách hàng của mình. SOS là gì trong marketing? Có thể nhìn ra ngay mục đích chính của mô hình SOS chính là thu thập những phản hồi của khách hàng, nhằm giúp các nhà hoạt động marketing, các nhà quản lý, chủ doanh nghiệp có được những thông tin khách quan nhất từ phía khách hàng đối với sản phẩm/dịch vụ của mình, giúp doanh nghiệp biết những ưu điểm, hạn chế của sản phẩm, từ đó có hướng khắc phục vấn đề và định hướng phát triển doanh nghiệp tốt nhất. Một gợi ý cho bạn đọc tham khảo là Ecommerce mô hình kinh doanh theo hình thức thương mại điện tử hiện nay đang được sử dụng rộng rãi. 2. Khái niệm SOS khác bạn nên biết Cuộc gọi SOS là gì? Cuộc gọi SOS là cuộc gọi khẩn cấp thường được cài trên điện thoại của bạn. Khi bạn cần đến sự giúp đỡ của trung tâm giúp đỡ khẩn cấp thì bạn có thể sử dụng cuộc gọi SOS mà không cần mã mở khóa trên điện thoại. Tổ chức SOS là gì? Tổ chức SOS hay còn có tên gọi khác là làng trẻ SOS. Đây là nơi nhận nuôi những trẻ mồ côi, không có cha mẹ chăm sóc hoặc cha mẹ đã mất. SOS có tên đầy đủ là Societas Socialis là có trách nhiệm với xã hội. 3. Khi nào bạn cần sử dụng mô hình SOS SOS là gì? Khi nào cần dùng mô hình SOS? Mô hình SOS là gì được sử dụng trong mọi trường hợp? Không phải đâu bạn nhé. Trên thực tế mô hình SOS chỉ là một trong những mô hình dễ thấy nhất của marketing, cũng không phải là mô hình tốt nhất để có được thành công từ chiến dịch marketing. Để biết nên áp dụng mô hình SOS này khi nào là tốt nhất cần phụ thuộc rất nhiều vào khả năng đánh giá nhận định thị trường cũng như tư duy chiến lược cho doanh nghiệp của những nhà quản lý và chủ doanh nghiệp.  Dựa vào những đánh giá và chia sẻ từ các chuyên gia trong lĩnh vực marketing, mô hình SOS được ứng dụng nhiều nhất trọng công việc giới thiệu, tiếp thị sản phẩm, quảng bá sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp tới khách hàng và muốn khách hàng phản hồi ý kiến với sản phẩm/dịch vụ đó. Việc thu thập thông tin, ý kiến phản hồi và góp ý của khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp có được những thông tin vô cùng quý giá, từ đó biết cách lên chiến dịch marketing một cách hiệu quả và thành công! 4. Hướng dẫn thực hiện mô hình SOS là gì Tương ứng với 3 chữ cái trong SOS, các bước thực hiện mô hình SOS cũng sẽ thực hiện như vậy. 1. S - Survey - Khảo sát  SOS là gì? Thực hiện khảo sát trong mô hình SOS Công việc khảo sát, thu thập thông tin cần thiết để bắt đầu một kế hoạch, một chiến dịch nào đó luôn là công việc cần thiết. Đây là bước đầu tiên mà bạn cần phải thực hiện khi bắt tay vào việc triển khai mô hình SOS.  Để khảo sát khách hàng của bạn, bạn có thể có rất nhiều cách. Trong đó chúng được chia thành online và offline. Việc khảo sát này sẽ giúp bạn có được những thông tin cần thiết để đánh giá và phân chia khách hàng, thu thập ý kiến của họ về sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp xem họ thích và không thích sản phẩm ở điểm nào, có cầm góp ý gì không?... Đây đều là những thông tin vô cùng quý giá cho chiến lược kinh doanh của bạn đấy.  Bạn có thể khảo sát khách hàng của mình bằng những câu hỏi cơ bản như sau:   - Sản phẩm của doanh nghiệp đã đem lại được những lợi ích gì cho khách hàng? Khách hàng có thật sự nhận được hết những lợi ích mà sản phẩm có?  - Cụ thể những lợi ích đó là gì?  - Làm thế nào để khách hàng có thể nhận được triệt để nhất những lợi ích của sản phẩm sau khi họ sở hữu chúng?  - Sản phẩm của bạn có điều gì là giá trị nhất đối với khách hàng? Điều gì là ít nhất, hay nói cách khác, lợi ích lớn nhất họ nhận được và những lợi ích nhỏ nhất trong sản phẩm bạn cung cấp tới khách hàng là gì? Hãy cố gắng đặt ra những câu hỏi khai thác được nhiều nhất những ý kiến của khách hàng về cả những lợi ích và hạn chế của sản phẩm tới khách hàng, ví dụ để họ đánh giá chất lượng sản phẩm chẳng hạn. Luôn nhớ, ý kiến phản hồi càng chi tiết, bạn càng có nhiều dữ liệu quý giá để tối ưu sản phẩm, thấu  hiểu khách hàng và triển khai tốt nhất hiệu quả chiến dịch marketing của mình. 2. O - Optimize - Tối ưu hóa SOS là gì? Thực hiện khảo sát trong mô hình SOS Không có lý do gì mà khi sản phẩm/dịch vụ của bạn nhận được những phản hồi ý kiến thực tế nhất về ưu nhược điểm của chúng doanh nghiệp lại "bỏ qua" và đến với việc tiếp thị ngay. Sau khi hoàn thành công việc khảo sát, doanh nghiệp cần biết cách tối ưu sản phẩm/dịch vụ của mình một cách tốt nhất. Đây chính là bàn đạp rất tốt để bạn nâng cấp và tối ưu hơn chiến lược kinh doanh của mình. Có rất nhiều cách để tối ưu hóa tốt cả sản phẩm/dịch vụ và chiến lược marketing của doanh nghiệp, trong đó bạn có thể tham khảo cách này: đưa nội dung đã khảo sát từ phía khách hàng về gần nhất với lợi ích sản phẩm lớn nhất của sản phẩm/dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. Cách thứ hai là dựa vào dữ liệu đã khảo sát hãy đưa chúng vào lời chứng thực trên website của doanh nghiệp.  Cả hai cách trên đều sẽ giúp bạn nhanh chóng tìm thấy khách hàng thật sự tiềm năng và lọc ra được trong nhóm khách hàng thành những nhóm khách hàng nhỏ với những tiêu chí khác nhau, từ đó giúp chọn lọc có hiệu quả và có hướng tiếp thị sản phẩm phù hợp với từng nhóm khách hàng.  3. S - Smooth - Loại bỏ rào cản ngáng đường Để thực hiện tốt nhất bước cuối cùng này bạn nên sử dụng các công cụ hỗ trợ để nhanh chóng loại bỏ được những tác nhân ảnh hưởng tới quá trình chuyển đổi đơn hành của bạn. Thông qua hai công đoạn trên, đến đây bạn đã có thể nhìn ra được thứ "ngáng đường" tiếp thị của bạn tới khách hàng là gì, hãy loại bỏ nó và đến gần hơn tới những khách hàng tiềm năng của bạn, biến họ thành những khách hàng thật sự của doanh nghiệp. Các công cụ hỗ trợ để gửi email một cách chuyên nghiệp, đồng bộ như InfusionSoft, GetResponse, Aweber, sẽ giúp bạn đắc lực nhất, và đặc biệt chúng còn có thể miễn phí, giúp bạn tiết kiệm được rất nhiều chi phí quảng cáo tiếp thị sản phẩm qua email tới khách hàng. Công việc này còn yêu cầu bạn phải biết cách tiếp nhận những ý kiến phản hồi cả tích cực và tiêu cực từ phía khách hàng với sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp để những nhà quản lý, nhà tiếp thị sẽ biết định hướng chiến dịch của mình như thế nào.  Như vậy bạn đã có được những thông tin về mô hình SOS là gì và 3 bước để triển khai mô hình SOS trên. Xin cảm ơn bạn đọc đã quan tâm và chúc bạn thành công! Ngoài ra bạn đọc quan tâm có thể tham khảo thêm mô hình AISAS giúp bạn có được những nhận định đánh giá chính xác về sản phẩm của doanh nghiệp mình.
07/10/2020
3651 Lượt xem
Chiến lược khác biệt hóa hay là chết là gì? Vai trò, phân loại và ví dụ
Chiến lược khác biệt hóa hay là chết là gì? Vai trò, phân loại và ví dụ Chiến lược khác biệt hóa là một trong những chiến lược Marketing quan trọng nhất trong môi trường kinh doanh. Hiện nay, trên thị trường có quá nhiều thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ có tiếng tăm, chính vì vậy để thương hiệu của bạn định vị được vị trí trong tâm trí khách và có sức cạnh tranh được với đối thủ cạnh không hề đơn giản. Khi này, chỉ có sự thay đổi và khác biệt mới giúp doanh nghiệp của bạn đứng vững và phát triển. Bài viết sau là một số thông tin liên quan đến vấn đề chiến lược khác biệt hóa hay là chết, bạn hãy tham khảo nhé. 1. Chiến lược khác biệt hóa hay là chết là gì? Chiến lược khác biệt hóa (Differentiation Strategy) tập trung vào việc tạo ra sự khác biệt và độc đáo trong sản phẩm, dịch vụ hoặc quy trình kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục tiêu của chiến lược này là tạo ra lợi thế cạnh tranh dựa trên sự khác biệt và độc đáo của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh. Chiến lược khác biệt hóa giúp doanh nghiệp thu hút sự chú ý của khách hàng bằng cách cung cấp những giá trị đặc biệt mà khách hàng không thể tìm thấy ở những đối thủ khác. Điều này có thể bao gồm việc cung cấp sản phẩm chất lượng cao, tính năng độc đáo, trải nghiệm dịch vụ tốt hơn, giá trị gia tăng, hay sự sáng tạo và kỹ thuật tiên tiến. Một ví dụ điển hình về chiến lược khác biệt hóa là thương hiệu Apple. Apple tạo ra sự khác biệt và độc đáo trong sản phẩm công nghệ của mình bằng cách kết hợp thiết kế tinh tế, giao diện người dùng thân thiện, và hệ sinh thái sản phẩm tích hợp. Những đặc điểm này đã tạo ra một lợi thế cạnh tranh và thu hút một đối tượng khách hàng trung thành. Tuy nhiên, để thực hiện chiến lược khác biệt hóa thành công, doanh nghiệp cần có sự nghiên cứu kỹ lưỡng về thị trường và khách hàng mục tiêu, hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Ngoài ra, sự đầu tư vào nghiên cứu và phát triển cũng là yếu tố quan trọng để tạo ra sự khác biệt đáng kể trong sản phẩm, dịch vụ hoặc quy trình kinh doanh. Sự khác biệt hóa giúp doanh nghiệp trở nên khác biệt và phát triển 2. Tầm quan trọng của chiến lược khác biệt hóa trong doanh nghiệp Chiến lược khác biệt hóa có tầm quan trọng lớn trong việc phát triển và duy trì sự thành công của doanh nghiệp. Dưới đây là một số tầm quan trọng của chiến lược khác biệt hóa: 2.1. Giảm cạnh tranh về giá Bằng cách tạo ra sự khác biệt về giá trị và độc đáo trong sản phẩm hoặc dịch vụ, doanh nghiệp có thể giảm sự cạnh tranh dựa trên giá. Thay vì cạnh tranh trực tiếp với giá, chiến lược khác biệt hóa giúp tạo ra một giá trị đặc biệt mà khách hàng sẵn lòng trả thêm. 2.2. Sản phẩm độc đáo Lợi ích của chiến lược khác biệt hóa nằm trong việc xây dựng dựa trên những đặc điểm độc đáo của sản phẩm. Doanh nghiệp có thể liệt kê các tính năng độc quyền mà sản phẩm của họ có và đối thủ cạnh tranh không có. Những đặc điểm này giúp phân biệt sản phẩm của doanh nghiệp và có thể được truyền tải thông qua các chiến dịch Marketing hiệu quả. 2.3. Biên lợi nhuận tốt hơn Khi sản phẩm được khác biệt hóa và nâng cấp chất lượng, nó mở ra nhiều cơ hội để đạt được tỷ suất lợi nhuận cao hơn. Ví dụ, nếu thị trường mục tiêu của doanh nghiệp sẵn lòng trả giá cao hơn cho chất lượng hoặc giá trị tốt hơn, thì doanh nghiệp có thể tăng doanh thu trong khi giảm số lần bán hàng. Chiến lược khác biệt hóa trong doanh nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng 2.4. Lòng trung thành thương hiệu của người dùng Lòng trung thành của khách hàng đóng vai trò quan trọng khi họ luôn ưu tiên lựa chọn sản phẩm hoặc dịch vụ từ một doanh nghiệp. Để thúc đẩy lòng trung thành này, điểm khác biệt và độc đáo của doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng. Những yếu tố này có thể được khách hàng nhận thấy và tạo liên kết, tăng cường lòng trung thành đối với thương hiệu. Đồng thời, chiến lược khác biệt hóa cũng giúp doanh nghiệp đạt lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ trên thị trường. 2.5. Không có sản phẩm thay thế Một chiến lược khác biệt hóa thành công làm nổi bật sự độc đáo bằng cách không có sản phẩm nào khác trên thị trường có thể thay thế. Nhờ vào sự khác biệt này, doanh nghiệp có thể đạt lợi thế cạnh tranh ngay cả khi có các sản phẩm tương tự khác có sẵn. Khách hàng sẽ không muốn thay thế sản phẩm đó bằng một sản phẩm từ thương hiệu khác, tạo ra sự ưu thế cho doanh nghiệp đó trên thị trường. 3. Ưu nhược điểm của chiến lược khác biệt hóa Ưu điểm: - Tạo ra sự khác biệt của sản phẩm nhằm thu hút khách hàng quan tâm đến nhãn hiệu sản phẩm của công ty thay vì các đối thủ cạnh tranh khác.  - Tạo ra lòng trung thành của khách hàng với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. - Sự khác biệt giúp hợp lý hóa cho giá thành cao. Nhược điểm: - Tốn nhiều chi phí cho các hoạt động nghiên cứu thị trường, hoạt động truyền thông để tìm ra tính chất độc đáo của sản phẩm so với đối thủ cạnh tranh.  - Tạo ra nhiều áp lực cho nhà sản xuất để quyết định xem thuộc tính nào có thể trở thành điểm độc đáo của sản phẩm đó.  Chiến lược khác biệt hóa tạo ra sự khác biệt giúp thu hút khách hàng 4. 5 loại chiến lược hoá phổ biến hiện nay Để doanh nghiệp có thể ghi dấu ấn trong tâm trí khách hàng thì doanh nghiệp bắt buộc phải thay đổi để khác biệt. Nếu không doanh nghiệp sẽ chết hoặc bị khách hàng quay lưng. Khách hàng ai cũng mong muốn sản phẩm mình bỏ tiền ra mua là tốt nhất, hiện đại và nhiều công năng nhất. 4.1. Khác biệt hóa về sản phẩm Doanh nghiệp có thể thay đổi ở dạng cấp sản phẩm. Ví dụ, bạn đang kinh doanh dịch vụ du lịch, các gói tour du lịch, tất cả các công ty đều có những gói tour đều có nét giống nhau. Chính vì thế, bạn nên tạo cho tour của mình có sự khác biệt. Một số có thể tổ chức các tour du lịch quốc tế trong khi những người khác sẽ chỉ tổ chức các tour du lịch trong nước và khu vực. Như vậy, bằng cách kết hợp chiến lược khác biệt hóa sản phẩm ở cấp độ sản phẩm, các thương hiệu có thể sử dụng sự khác biệt hóa của chính mình so với đối thủ cạnh tranh trong mắt khách hàng. Doanh nghiệp cần cố gắng bổ sung nhiều tính năng trên sản phẩm để ghi điểm cộng trong lòng khách hàng. Không những thế, bạn cần chú trọng đến cả chất lượng của sản phẩm. Sản phẩm cần an toàn, dễ dàng sử dụng và không phức tạp. Sản phẩm của bạn cần chất lượng và có sự riêng biệt 4.2. Khác biệt hóa về giá Hiện nay, chiến lược khác biệt hóa được sử dụng nhiều nhất là khác biệt về giá. Nếu trong ví dụ về gói tour du lịch, một số thương hiệu có thể đưa ra gói cao cấp trong khi các thương hiệu khác có thể đưa ra mức giá rẻ và hợp túi tiền 2 ông lớn trên thị trường là Samsung và Apple để tạo được sự khác biệt đã nhắm vào phân khúc thu nhập của mỗi khách hàng. Chúng ta có thể thấy, giá là loại vũ khí có sức công phá rất ghê gớm nếu các nhà làm Marketer biết cách sử dụng. 4.3. Khác biệt hóa về thương hiệu Doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường thì cần kết hợp quảng cáo thương hiệu và làm truyền thông marketing của công ty, đóng vai trò quan trọng trong chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của bạn. Ví dụ, các công ty như Pepsi và Coca Cola phát triển mạnh mẽ hiện nay là do một phần nỗ lực của việc xây dựng thương hiệu công ty để mong muốn khách hàng có thể định vị được brand của mình trong tâm trí. Xây dựng thương hiệu một cách khác biệt 4.4. Khác biệt hóa về bao bì Khách hàng là người rất nhạy cảm, khi họ có ý định mua bất cứ sản phẩm nào thì yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất có lẽ là bao bì. Bao bì là yếu tố rất quan trọng. Bạn cần chú trọng đến màu sắc, dòng giới thiệu, mô tả, hướng dẫn sử dụng… nó thể hiện sự tỉ mỉ, trân trọng khách hàng của bạn dành cho họ khi mua sản phẩm điều này sử dụng trong marketing trực tiếp sẽ mang lại hiệu quả hơn. Chúng tôi lấy một ví dụ, khi bạn có ý định mua một quyển sổ thì điều đầu tiên bạn xem không phải chất lượng của giấy viết mà là bìa bên ngoài cuốn sổ, sau đó sẽ xem đến bên trong của nó. Bao bì ấn tượng mới kích thích nhu cầu người mua mong muốn được sở hữu nó. 4.5. Khác biệt hóa về dịch vụ Ngoài việc tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm, doanh nghiệp có thể tạo ra sự khác biệt cho các dịch vụ kèm theo. Trong trường hợp này, tạo sự khác biệt về sản phẩm vật chất là chìa khóa để tạo lợi thế cạnh tranh, còn khác biệt về dịch vụ là để nâng cao điểm chất lượng. Bạn có thể tạo ra sự khác biệt liên quan đến dịch vụ bao gồm: lắp đặt, giao hàng tận nơi, dịch vụ tư vấn sửa chữa... 5. Các yếu tố nền tảng cho chiến lược khác biệt hóa - Giá trị thực: Sản phẩm phải mang lại lợi ích và giá trị thực sự cho người tiêu dùng, đảm bảo rằng khách hàng cảm thấy hài lòng và hưởng lợi từ việc sử dụng sản phẩm. - Sự độc đáo: Sản phẩm phải mang tính đột phá, không xuất hiện trước đây và không có ở các đối thủ cạnh tranh hiện tại, đảm bảo rằng nó tạo ra sự khác biệt đáng kể trên thị trường. - Truyền tải dễ dàng: Khách hàng phải dễ dàng nhận ra sự khác biệt và độc đáo mà sản phẩm mang lại, thông qua các thông điệp và quảng cáo hiệu quả. - Khó sao chép: Điểm độc đáo đó không dễ dàng bị đối thủ sao chép hay bắt chước, tạo ra lợi thế bền vững cho doanh nghiệp. - Phù hợp với túi tiền: Sản phẩm phải có giá trị phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng, đảm bảo tính khả thi và hấp dẫn từ mặt tài chính. - Có hiệu quả kinh doanh: Sản phẩm phải tăng doanh số bán hàng, đảm bảo rằng doanh nghiệp đạt được lợi nhuận và thành công kinh doanh. Nền tảng cho chiến lược khác biệt hóa 6. Phương pháp xây dựng chiến lược khác biệt hóa cho doanh nghiệp Chiến lược khác biệt hóa đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra sự độc đáo và tăng cường sức cạnh tranh cho doanh nghiệp của bạn. Dưới đây là một phương pháp tổ chức và xây dựng chiến lược khác biệt hóa cho doanh nghiệp của bạn: 6.1. Xác định ý tưởng Bước đầu tiên trong quá trình xây dựng chiến lược khác biệt hóa là xác định ý tưởng cốt lõi của doanh nghiệp. Điều này bao gồm việc xác định những đặc điểm, giá trị hoặc lợi ích độc đáo mà bạn muốn mang đến cho khách hàng. Hãy suy nghĩ về những gì làm cho bạn khác biệt và tạo ra giá trị đặc biệt trong ngành của mình. 6.2. Nghiên cứu đối tượng mục tiêu của bạn Sau khi xác định ý tưởng cốt lõi, hãy nghiên cứu và hiểu rõ đối tượng mục tiêu của bạn bao gồm việc tìm hiểu về đặc điểm, nhu cầu và mong đợi của khách hàng trong lĩnh vực bạn hoạt động. Từ đó, bạn có thể tìm ra cách tạo ra giá trị độc đáo và khác biệt mà khách hàng sẽ đánh giá cao. 6.3. Phát triển sự khác biệt Dựa trên ý tưởng cốt lõi và nghiên cứu đối tượng mục tiêu, bạn cần phát triển sự khác biệt của doanh nghiệp. Điều này có thể là thông qua việc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ độc quyền, tính năng độc đáo, trải nghiệm khách hàng tuyệt vời hoặc giải pháp đáp ứng nhu cầu chưa được đáp ứng trên thị trường. Tạo ra điểm khác biệt sẽ giúp doanh nghiệp nổi bật và thu hút sự quan tâm từ khách hàng. 6.4. Thiết lập câu chuyện Một phần quan trọng của chiến lược khác biệt hóa là thiết lập câu chuyện xung quanh doanh nghiệp của bạn. Câu chuyện này phải phản ánh ý tưởng cốt lõi và sự khác biệt mà bạn đã xác định. Hãy tạo ra một thông điệp sáng tạo và hấp dẫn, kết hợp với những giá trị và lợi ích mà khách hàng sẽ nhận được từ việc lựa chọn doanh nghiệp của bạn. Phương pháp xây dựng chiến lược khác biệt hóa cho doanh nghiệp 6.5. Xây dựng hình ảnh thương hiệu Cùng với việc xây dựng hình ảnh thương hiệu, chiến lược khác biệt hóa đóng vai trò quan trọng trong thành công của doanh nghiệp. Một hình ảnh thương hiệu mạnh mẽ mang lại nhiều lợi ích cho chiến lược khác biệt, vì khi đó doanh nghiệp đã thu hút được một lượng lớn khách hàng trung thành. Những khách hàng này không chỉ sẵn lòng trả giá cao để mua sản phẩm/dịch vụ của bạn, mà còn giúp tăng hiệu quả của chiến lược khác biệt. 7. Ví dụ về chiến lược khác biệt hóa sản phẩm Dưới đây là ví dụ về chiến lược khác biệt hoá sản phẩm của những tập đoàn nổi tiếng trong lĩnh vực kinh doanh như: Vinamilk, apple, cafe Trung Nguyên, bạn hãy tham khảo nhé. 7.1. Chiến lược khác biệt hóa của Vinamilk Vinamilk là một trong những công ty hàng đầu trong ngành công nghiệp sữa Việt Nam, đã thành công trong việc áp dụng chiến lược khác biệt hóa sản phẩm. Họ tập trung vào việc sản xuất sữa tươi và các sản phẩm từ sữa tự nhiên, không sử dụng chất bảo quản và chất tạo màu nhân tạo. Nhờ vào điều này, Vinamilk đã xây dựng thành công về một hình ảnh thương hiệu lành mạnh, an toàn và chất lượng cao trong tâm trí khách hàng. 7.2. Chiến lược khác biệt hóa của Apple Apple cũng là một ví dụ điển hình về chiến lược khác biệt hóa sản phẩm. Nhờ việc tạo ra những sản phẩm độc đáo và thiết kế đẹp mắt, Apple đã xây dựng một cộng đồng người hâm mộ trung thành. Các sản phẩm của Apple như iPhone, Macbook và Apple Watch không chỉ mang tính năng tiên tiến mà còn thể hiện sự sang trọng và phong cách đặc trưng của thương hiệu. Chiến lược khác biệt hóa của Apple 7.3. Chiến lược khác biệt hóa của Trung Nguyên Trung Nguyên là một thương hiệu cà phê nổi tiếng tại Việt Nam và quốc tế. Họ đã áp dụng chiến lược khác biệt hóa sản phẩm bằng cách tạo ra những hương vị độc đáo và phong cách rang cà phê riêng. Trung Nguyên cũng chú trọng đến việc bảo vệ môi trường và hỗ trợ cộng đồng nông dân, từ đó tạo dựng một hình ảnh thương hiệu tận tâm và bền vững. 7.4. Chiến lược khác biệt hóa của Starbucks Starbucks là một ví dụ khác về chiến lược khác biệt hóa sản phẩm. Họ đã tạo ra một mô hình quán cà phê độc đáo, tạo không gian thoải mái và phục vụ đa dạng các loại đồ uống đậm chất cá nhân hóa. Starbucks cũng đặc biệt chú trọng đến việc tạo ra một trải nghiệm khách hàng tốt, gắn kết với cộng đồng và quan tâm đến vấn đề bền vững. 7.5. Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm của coca-cola Coca-Cola đã thành công trong việc khác biệt hóa sản phẩm thông qua việc tạo ra những đặc trưng về hương vị và thương hiệu. Với các sản phẩm như Coca-Cola Classic, Diet Coke và Coca-Cola Zero, họ đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng về lựa chọn đồ uống. Coca-Cola cũng tạo dựng một hình ảnh thương hiệu vui tươi, hướng tới niềm vui và kết nối xã hội. 8. Kết luận Như vậy, chúng tôi đã chia sẻ đến các bạn chiến lược khác biệt hóa hay là chết cũng như những sự thay đổi của doanh nghiệp để tạo sự khác biệt, giúp doanh nghiệp thành công và phát triển tốt trên thị trường. Có thể nói rằng marketing đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp trong thời điểm hiện tại, vậy nên bạn cần phải thường xuyên trau dồi những kiến thức cũng như kỹ năng cho bản thân bằng việc tham gia các khoá học marketing trên Unica. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
06/10/2020
8049 Lượt xem
Promotion là gì? Yếu tố quan trọng tạo chiến lược Promotion thành công
Promotion là gì? Yếu tố quan trọng tạo chiến lược Promotion thành công Promotion đóng vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động kinh doanh, góp phần tăng cường nhận thức về thương hiệu, kích thích nhu cầu và thúc đẩy doanh số bán hàng cho doanh nghiệp. Vậy, Promotion là gì? Làm thế nào để áp dụng được nó vào thực tế hoạt động kinh doanh, quảng cáo các sản phẩm, dịch vụ của công ty. Đây là những câu hỏi không khó để trả lời nhưng hiện vẫn còn rất nhiều người chưa biết. Thấu hiểu điều đó, bài viết sau chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin hữu ích xoay quanh vấn đề này. Cùng khám phá nhé. 1. Promotion là gì? Hiểu một cách đơn giản trong marketing thì promotion là việc quảng cáo, sự thúc đẩy, xúc tiến quảng cáo sản phẩm, dịch vụ. Promotion bao gồm các công cụ quảng cáo, PR, giảm giá, khuyến mại, tặng kèm... để khuyến khích sức mua của người tiêu dùng. Tiếp thị khuyến mại là việc sử dụng bất kỳ ưu đãi đặc biệt nào nhằm mục đích thu hút sự quan tâm của khách hàng và ảnh hưởng đến việc mua hàng, đồng thời làm cho một sản phẩm hoặc công ty cụ thể nổi bật trong số các đối thủ cạnh tranh của nó. Promotion là việc quảng cáo, sự thúc đẩy, xúc tiến quảng cáo sản phẩm, dịch vụ. Các tài liệu quảng cáo có thể tồn tại như một phần của tiếp thị trực tiếp, như tài liệu thư hoặc email bao gồm phiếu giảm giá. Chúng cũng có thể bao gồm các cuộc thi khuyến khích sự tham gia với một công ty hoặc các mẫu sản phẩm cung cấp thứ gì đó miễn phí cho khách hàng để họ quan tâm đến sản phẩm. Khuyến mại cũng thường xảy ra trong các tương tác trực tiếp giữa khách hàng và nhân viên bán hàng, khuyến khích mua thêm sản phẩm. Cuối cùng, mục tiêu của bất kỳ chiến dịch tiếp thị khuyến mãi nào là nâng cao nhận thức về sản phẩm hoặc tăng sức hấp dẫn của sản phẩm. Tiếp thị khuyến mại có lợi thế là có giá trị đối với cả khách hàng mới và khách hàng hiện tại - nó cung cấp cho khách hàng mới lý do để thử sản phẩm lần đầu tiên, đồng thời xây dựng lòng trung thành ở khách hàng hiện tại. 2. Ai nên sử dụng xúc tiến tiếp thị? Các bạn đã phần nào nắm được khái niệm cơ bản promotion là gì rồi phải không? Bất kỳ công ty nào có thể cung cấp cho khách hàng một số lợi ích bổ sung ngoài giao dịch mua thông thường của họ đều có thể sử dụng các kỹ thuật tiếp thị khuyến mại. Các nhà cung cấp dịch vụ và bán lẻ hoạt động ngoài mặt tiền cửa hàng sử dụng các chiến lược tiếp thị khuyến mại để tăng số lượng kinh doanh mà họ nhận được. Các công ty tiếp thị cho các doanh nghiệp khác cũng được hưởng lợi từ tiếp thị khuyến mại. Quảng cáo giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp cũng có thể đơn giản như giảm giá cho khách hàng để xây dựng lòng trung thành với thương hiệu, khuyến khích bán hàng hoặc tạo cơ hội cho khách hàng chuyển khoản tiết kiệm cho khách hàng của chính họ. Bất cứ ai cũng có thể sử dụng công cụ này 3. Vai trò của xúc tiến trong hoạt động Marketing Chiến lược Marketing rất quan trọng đến sự phát triển doanh thu của công ty nhưng để xây dựng được nó đạt hiệu quả cao thì phụ thuộc hết vào xúc tiến. Sự thành công của doanh nghiệp là do chiến lược Marketing nhưng chiến lược này lại phụ thuộc vào sự kết hợp giá cảm, chất lượng… - Promotion là công cụ thực hiện việc truyền thông, đáp ứng được tất cả những thắc mắc của khách hàng. - Thúc đẩy sản phẩm, dịch vụ của công ty bán được nhiều. - Là đòn bẩy giúp nhanh chóng đạt được mục tiêu marketing hiệu quả. - Nhanh chóng gia tăng giá trị cho sản phẩm, dịch vụ của tổ chức, doanh nghiệp. Xây dựng được nhận thức cho khách hàng về sản phẩm, nâng cao uy tín nhãn hàng, niềm tin, thái độ của khách hàng về brand… 4. Cách thức triển khai chiến dịch Promotion phổ biến Cách thức triển khai chiến dịch Promotion phổ biến bao gồm: Above the line và Below the line. Cụ thể các cách thức triển khai này như sau: 4.1. Above the line Các hoạt động này nhằm thúc đẩy hình ảnh thương hiệu đến với khách hàng một cách bền vững và lâu dài thông qua sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng như radio, truyền hình, in ấn và quảng cáo ngoài trời. Thông thường, nhiệm vụ này sẽ được giao cho đội ngũ quản lý thương hiệu. 4.2. Below the line Blow the line là một chuỗi hoạt động nhằm tăng cường sự phát triển và chia nhỏ thị trường, khuyến khích mua sắm và tiêu dùng trong thời gian ngắn, nhằm đạt được kết quả trực tiếp. Để đạt được điều này, doanh nghiệp có thể áp dụng một số phương pháp như phân phát mẫu sản phẩm, tiếp thị trực tiếp, tổ chức sự kiện và các chương trình khuyến mại dành cho hệ thống bán lẻ. 5. 8 yếu tố quan trọng tạo nên một chiến dịch Promotion thành công Để xây dựng một chiến lược marketing nhanh chóng và hiệu quả nhất, bạn cần tạo ra một chiến dịch Promotion dựa trên các yếu tố sau đây: 5.1. Bán hàng cá nhân – Personal Selling Đây là hình thức mà nhân viên bán hàng được đào tạo một cách chuyên nghiệp và toàn diện nhằm tiếp cận khách hàng trực tiếp. Tuy nhiên, việc triển khai chiến lược này có thể tốn kém, do đó chỉ nên đầu tư khi có đảm bảo lợi nhuận. 5.2. Khuyến mãi – Sales Promotion Khuyến mãi (Sale Promotion) là một hình thức khuyến khích khách hàng mua sản phẩm trong thời gian ngắn bằng cách cung cấp thêm lợi ích để tăng doanh thu. Thông thường, chương trình khuyến mãi này được tổ chức trên các kênh phân phối trung gian nhằm tăng số lượng hàng hóa được bán ra cho doanh nghiệp. 5.3. Khuyến mãi trực tuyến - Online Promotion Online Promotion là một hình thức kết hợp các yếu tố quảng cáo trên nền tảng kỹ thuật số. Đây là lĩnh vực quảng cáo trực tuyến đang phát triển mạnh mẽ, sử dụng điện thoại thông minh và các mạng xã hội như Facebook, Youtube... để quảng bá dịch vụ và sản phẩm của các doanh nghiệp. 5.4. Quan hệ công chúng – PR Chiến lược PR bao gồm các hoạt động lên kế hoạch để xây dựng và duy trì uy tín, lòng tin và hiểu biết giữa tổ chức và công chúng. PR có chi phí tương đối thấp, tuy nhiên để đạt hiệu quả, doanh nghiệp cần có một chiến lược dài hạn và lên kế hoạch cho các tình huống có thể xảy ra. 5.5. Marketing trực tiếp – Direct marketing Marketing trực tiếp (Direct Marketing) là hoạt động tiếp thị trực tiếp không thông qua bất kỳ nhà phân phối hay trung gian nào. Các doanh nghiệp sẽ tiếp cận khách hàng trực tiếp thông qua các phương tiện như cuộc gọi điện trực tiếp, gửi email, tổ chức sự kiện hoặc tiến hành khảo sát khách hàng ngay trong quá trình bán hàng. 5.6. Hội chợ và triển lãm Hội chợ và triển lãm cũng là một hoạt động xúc tiến thương mại được tổ chức tập trung tại một địa điểm và trong một khoảng thời gian nhất định. Tại đây, các sản phẩm được trưng bày và giới thiệu nhằm thúc đẩy việc tìm kiếm cơ hội hợp tác và ký kết hợp đồng mua bán hàng hóa. Đồng thời, đây cũng là cơ hội để doanh nghiệp tiếp cận và thu thập thông tin về khách hàng tiềm năng. 5.7. Quảng cáo Quảng cáo là một phương pháp nhằm thay đổi thói quen và hành vi của khách hàng bằng cách cung cấp thông tin bán hàng nhằm thuyết phục về sản phẩm hoặc dịch vụ của người bán. Có nhiều hình thức quảng cáo như quảng cáo trên tạp chí, truyền hình, quảng cáo ngoài trời, quảng cáo kỹ thuật số và trực tuyến trên Internet. 5.8. Tài trợ - Sponsorship Tài trợ (Sponsorship) là một hình thức mà các doanh nghiệp đầu tư tiền bạc hoặc tài sản để thiết lập mối liên kết với một nhãn hàng, sự kiện hoặc hình ảnh nhằm tận dụng tiềm năng thương mại của sản phẩm đó. Qua việc tài trợ, doanh nghiệp có thể tận dụng sự phổ biến và sự tương tác của sự kiện hoặc nhãn hàng để xây dựng hình ảnh tích cực và tạo lòng tin cho khách hàng. Đồng thời, tài trợ cũng mang lại lợi ích quảng cáo và tiếp cận khách hàng tiềm năng thông qua việc xuất hiện và gắn kết với các hoạt động được tài trợ. 6. 8 yếu tố bắt buộc cần có để xây dựng Promotion  Đến đây, có lẽ bạn đã hiểu được đến 90% promotion là gì và những ai nên sử dụng nó.  Có rất nhiều các yếu tố xây dựng được một chiến lược xúc tiến tiếp thị nhưng yếu tố nào nằm top 3 để doanh nghiệp “phát bách phát trúng” vào khách hàng. Những yếu tố cần có đó là: 6.1. Quảng cáo Hiện nay, công nghệ 4.0 phát triển như vũ bão, digital marketing mạnh mẽ khiến cho nhiều doanh nghiệp sử dụng quảng cáo ngày càng nhiều. Quảng cáo trong xúc tiến là việc doanh nghiệp sẽ sử dụng việc tuyên truyền, chạy quảng cáo để giới thiệu sản phẩm, dịch vụ tới tay khách hàng. Bạn nên lựa chọn một trong các công cụ marketing hỗ trợ hiệu quả, tất cả đều có trong bài viết Các công cụ Digital Marketing thông dụng “đỉnh” nhất 2020 Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến xúc tiến 6.2. Khuyến mãi trực tuyến Đây là một hình thức xúc tiến bán online dựa trên nền tảng của digital , chạy quảng cáo cho web. Hiện nay, hình thức này đang được rất nhiều tổ chức, cá nhân sử dụng để bán sản phẩm rất hiệu quả mà bạn có thể tham khảo ngay trong bài viết Đã làm Marketing thì không thể bỏ qua các hình thức khuyến mãi độc đáo 6.3. Marketing trực tiếp Là hoạt động của marketing nhưng nó được thực hiện từ doanh nghiệp mà không thông qua bất cứ doanh nghiệp trung gian nài cả. Có nghĩa là, doanh nghiệp của bạn tự liên hệ trực tiếp với khách hàng thông email marketing, gọi điện, gặp mặt, bán hàng tại điểm bán, tổ chức sự kiện…. Những hình thức này đạt hiệu quả rất cao, tiết kiệm chi phí mà giúp bạn đánh giá khách hàng nào tiềm năng nhanh nhất. 6.4. Quan hệ công chúng (PR) Được hiểu chính là hoạt động liên tục lên kế hoạch nhằm nỗ lực thiết lập và duy trì sự uy tín, tình cảm, hiểu biết lẫn nhau giữa tổ chức và công chúng. PR có thể tương đối rẻ, nhưng chắc chắn là không miễn phí. Các chiến lược PR thành công có xu hướng dài hạn và lập kế hoạch cho tất cả các trường hợp. 6.5. Hội chợ và triển lãm thương mại Việc tiếp cận qua hội chợ, triển lãm tốt cho việc lấy thông tin khách hàng mới, mục đích của việc này là nâng cao nhận thức của khách hàng đối với thương hiệu của doanh nghiệp thông qua những chương trình khuyến mại , dùng thử... 6.6. Quảng cáo Đây là hình thức tuyên truyền được trả phí, thực hiện việc giới thiệu sản phẩm, dịch vụ, công ty hay những ý tưởng tới khách hàng. Quảng cáo là những nỗ lực nhằm tác động tới hành vi khách hàng, thói quen mua hàng của khách hàng bằng cách cung cấp những thông điệp bán hàng, thuyết phục khách hàng mua sản phẩm hay dịch vụ của người bán.  Một số hình thức quảng cáo như báo chí, truyền hình, quảng cáo ngời trời, quảng cáo kỹ thuật số... 6.7. Tài trợ (Sponsorship) Là hình thức doanh nghiệp trả tiền để được liên kết với một nhãn hàng tạo một sự kiện, hình ảnh cụ thể nhất.  Ví du: nhà tài trợ tại một giải bóng đá nào đó như vậy sự xuất hiện của sự kiện luôn đi kèm với các công ty tài trợ. 6.8. Online Promotions Thực chất đây là kết hợp các yếu tố quảng cáo đã nêu ở trên trên nền tảng kỹ thuật số. Ví dụ: sử dụng quảng cáo trực tuyến được trả phí qua mỗi lần nhấp chuột của Google, hay chạy quảng cáo tài trợ cho trang web. Các doanh nghiệp trực tuyến thường xuyên gửi các bằng e-mail tới khách hàng mục tiêu và danh sách gửi thư, đó là một hình thức Marketing trực tiếp. Bên cạnh đó, các trang web là phương tiện cao cấp trong ngành công nghiệp quan hệ công chúng để truyền đạt các quan điểm cụ thể cho công chúng có liên quan. Lĩnh vực quảng cáo trực tuyến thực sự đang nổi lên, và đang phát triển mạnh theo mục tiêu địa lý thông qua điện thoại thông minh, hay như truyền thông xã hội với những quảng cáo trên Facebook, Youtube… đang được nhiều doanh nghiệp sử dụng thành công để quảng bá dịch vụ, sản phẩm. 7. Các yếu tố đánh giá một chiến lược Promotion thành công Có rất nhiều các yếu tố có thể giúp đánh giá một chiến lược Promotion thành công, đó có thể là thương hiệu, nhận thức hay mục tiêu khách hàng. Cụ thể các yếu tố đánh giá một chiến lược Promotion thành công như sau: 7.1. Tạo ra nhận thức Đây là vai trò đầu tiên và cũng là quan trọng nhất của Promotion trong marketing. Bất cứ một sản phẩm mới hoặc một công tư giới thiệu một chương trình nào thì cần phải tạo ra nhận thức. Vì vậy, các công ty sử dụng chương trình khuyến mãi trong hỗn hợp tiếp thị là Above the line và Below the line để quảng bá sản phẩm. 7.2. Xây dựng thương hiệu Có một câu thành ngữ được sử dụng thường xuyên trong lĩnh cực marketing chính là “Thương hiệu là một lời hứa”. Một thương hiệu sẽ bao gồm các sản ohamar những như chiến lược marketing của công ty đến khách hàng đó. Vậy nên, các thương hiệu nổi tiếng như Apple đang đứng đầu bảo giá trị thường hiểu vì họ đã nỗ lực quảng bá và tiếp thị truyền thông trong một thời gian rất dài. 7.3. Định vị thương hiệu Bài toán định vị thương hiệu đang được những ông lớn làm tốt để có một vị trí đứng đầu trong tâm trí của khách hàng. Đó chính là việc sử dụng chiến lược Promotion của một công ty trực tiếp góp phần vào việc định vị vị trí của thương hiệu trong tâm trí của khách hàng. Ví dụ: Khi nhắc tới một những chiếc xe cao cấp thì những thương hiệu lớn sẽ xuất hiện trong ý nghĩ của bạn như BMW, AUDI, FERRARI hay bất kỳ sản phẩm nào khác.  7.4. Sự chấp thuận Khách hàng có thể chấp thuận một sản phẩm nếu họ đã từng được nghe tới thương hiệu hoặc tên công ty đó. Vì vậy, việc nhận thức trong chiến lược Promotion cũng làm tăng sự chấp nhận của sản phẩm trên thị trường. Tuy nhiên cũng tùy vào từng trường hợp nếu quảng cáo nhiều lần nhưng sản phẩm của bạn không phù hợp thì thị trường sẽ không bao giờ chấp nhận bạn. Vậy nên các chiến lược Promotion trong Marketing có những hạn chế riêng. 7.5. Nhắm mục tiêu khách hàng Thông qua các chương trình Promotion giúp cho công ty nhắm được khách hàng mục tiêu. Ví dụ: Coca Cola họ nhắm tới khách hàng giới trẻ năng động...  Do đó doanh nghiệp có thể nhắm mục tiêu theo phân khúc thị trường và định vị thành công nếu có một chiến lược Promotion phù hợp. 7.6. Gợi nhớ thương hiệu Một trong những mục tiêu trong chiến lược Promotion đó chính là gợi nhớ thương hiệu. Ngày càng nhiều thương hiệu trở nên phổ biến trên thị trường nên có thể khoongcaanf quảng cáo để gợi nhớ thương hiệu. Nhưng đối với các lĩnh vực như dược phẩm có tính cạnh tranh cao thì bạn nên thực hiện chiến dịch Promotion.  7.7. Thu hút được khách hàng mới Mục đích cuối cùng của mọi chiến lược Promotion hoặc của bất kỳ hoạt động Marketing nào, là để thu hút khách hàng mới, chuyển đổi và đạt được lợi nhuận cho doanh nghiệp. Với các hoạt động Above the line và Below the line song song, đồng thời với một kế hoạch truyền thông Marketing phù hợp, doanh nghiệp sẽ dễ dàng thu hút được nhiều khách hàng hơn. Bạn đọc quan tâm có thể tham khảo thêm Modern Trade thương mại hiện đại giúp sản phẩm của doanh nghiệp tiếp cận được nhiều khách hàng hơn. Với những chia sẻ ở trên, có lẽ các bạn đã nắm được cơ bản promotion là gì cũng như 8 yếu tố bắt buộc không được bỏ qua khi xây dựng một chiến lược xúc tiến marketing hiệu quả, chuyên nghiệp cho doanh nghiệp.  8. Câu hỏi thường gặp Sau khi đã hiểu rõ về khái niệm Promotion là gì cũng như cách làm sao để tạo một chiến lược Promotion thành công là vẫn chưa đủ để bạn hiểu hết về Promotion. Thấu hiểu điều đó, sau đây Unica sẽ bật mí cho bạn một số câu hỏi thường gặp kèm đáp án trả lời, hãy tham khảo nhé: 8.1. Vai trò của Promotion là gì? Promotion (khuyến mãi) đóng vai trò quan trọng trong chiến lược tiếp thị của một doanh nghiệp. Hình thức này giúp tác động đến thói quen và hành vi của khách hàng bằng cách cung cấp thông tin bán hàng nhằm thuyết phục về sản phẩm hoặc dịch vụ của người bán. Với Promotion, doanh nghiệp có thể tăng doanh thu, mở rộng thị trường và xây dựng lòng trung thành từ khách hàng. 8.2. Loại Promotion tốt nhất là gì? Không có một loại Promotion duy nhất được coi là tốt nhất vì hiệu quả của từng loại Promotion phụ thuộc vào ngữ cảnh và mục tiêu kinh doanh cụ thể của doanh nghiệp. Tuy nhiên, các loại Promotion phổ biến bao gồm giảm giá sản phẩm, khuyến mãi kèm theo, quà tặng, chương trình truyền thông, và các sự kiện đặc biệt. Quan trọng nhất là doanh nghiệp cần phân tích và tìm hiểu khách hàng mục tiêu để chọn loại Promotion phù hợp nhằm thu hút và thúc đẩy hành vi mua hàng của khách hàng. 9. Kết luận Trên đây là thông tin giới thiệu Promotion là gì? Yếu tố quan trọng tạo chiến lược Promotion thành công. Như vậy có thể khẳng định rằng marketing đóng vai trò rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp hiện nay. Vậy nên mỗi doanh nghiệp cần phải thường xuyên update và áp dụng những kiến thức mới thông quá các khoá học marketing online trên Unica. 
06/10/2020
4634 Lượt xem
Branded content là gì? Đặc điểm của Branded content
Branded content là gì? Đặc điểm của Branded content Ngày nay, khi mạng Internet ngày càng phát triển, việc các cá nhân doanh nghiệp sử dụng mạng xã hội facebook, zalo… để phục vụ cho mục đích bán hàng cũng trở nên quen thuộc. Thế nhưng người xem lại cảm thấy vô cùng nhàm chán và nhanh chóng click chuột mỗi khi xuất hiện những content quảng cáo đến từ những đơn vị khác nhau. Câu hỏi đặt ra là làm thế nào để xây dựng được một Branded content hấp dẫn nhằm thu hút khách hàng. Nếu bạn là một “tân binh mới” thì đừng quá lo lắng, hãy cùng Unica tìm hiểu Branded Content là gì thông qua nội dung bài viết ngay sau đây.  Branded content là gì? Brand content là gì? Ngày nay, việc học viết content được xuất hiện dưới rất nhiều định dạng khác nhau như tex, hình ảnh, infographic, video… nhằm mục đích thực hiện các chiến dịch quảng cáo giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Thế nhưng khác với những dạng content quảng cáo thông thường người đọc vẫn bắt gặp hàng ngày, hàng giờ, Branded content là một dạng nội dung thu hút người đọc quan tâm đến  thương hiệu của doanh nghiệp thông qua câu chữ sáng tạo để khéo léo truyền tải thông điệp truyền thông của nhãn hàng.  Content branding là gì? Brand content trên facebook là gì? Branded là gì? Ngày nay, các nhãn hàng không chỉ đẩy mạnh các hoạt động truyền tải, định hướng thương hiệu trên website, google mà Facebook cũng được xem là “sân chơi” đầy tiềm năng. Tuy chưa thật sự phổ biến nhưng khách hàng có thể dễ dàng nhận thấy Branded content trên Facebook thông qua việc hiển thị gắn tag fanpage thương hiệu ở phía bên phải trong mỗi bài viết.  Ưu điểm chính của nội dung định hướng thương hiệu trên Facebook là mang lại sự minh mạch và độ tin cậy nhất định đối với khách hàng thông qua việc xem post insight trên fanpage facebook của người nổi tiếng.  Ưu điểm của Branding Content trên Facebook Ưu điểm của Branded Content Cách viết content Facebook có ưu điểm lớn nhất chính là yếu tố minh mạch. Bởi Brand có thể được Post Insight trên fanpage của một KOL mà thậm chí không cần phải có quyền truy cập Page. Điều này vừa có lợi cho KOL, vừa có lợi cho doanh nghiệp vì họ thường không muốn chia sẻ quyền quản trị fanpage cho bên thứ ba để đảm bảo sự riêng tư và bảo mật thông tin.  Cách đăng ký được Branded Content của Facebook Đăng ký trực tiếp Với hình thức đăng ký này, nếu bạn là người có tầm ảnh hưởng hoặc những người nổi tiếng thì có thể dễ dàng truy cập vào trang của Facebook để yêu cầu cấp quyền và thực hiện các bước đăng ký. Đăng ký trên Fanpage của Brand Để đăng ký Fanpage của Brand, người quản trị chỉ cần vào mục Setting - Branded Content sau đó bật chức năng "Page Approvals". Khi bạn bật tính năng này thì đồng nghĩa với việc KOLS có thể tag Fanpage của bạn vào Brand. Tuy nhiên bạn phải cần thời gian để phê duyệt. Truy cập branded content trên fanpage Đăng ký trên Fanpge của KOLS Sau khi đã được KOLS phê duyệt, bạn có thể tiến hành đăng bài viết và gắn thẻ cho Page Brand thông qua Tag Sponsor.   Gắn tag branded content trên pages kols Tại sao Branded Content lại quan trọng Theo một cuộc khảo sát được diễn ra vào năm 2015 từ Nielsen, có tới 30.000 người đến từ các quốc gia khác nhau đều tin vào quảng cáo. Kết quả cho thấy phần trăm tỉ lệ được quảng cáo từ người quen đang chiếm cao nhất. Trong khi đó các hình thức quảng cáo khác lại ở thứ hạng thấp hơn.  Khảo sát trên là minh chứng rõ ràng nhất về việc cho dù bạn là ai, cá nhân hay doanh nghiệp thì cũng vẫn cần điều chỉnh chiến lược Content của mình theo một cách sáng tạo và hợp lý nhất.  Đặc điểm của Branded content Sau khi giải thích thuật ngữ Branded content là gì, chúng ta cùng nhau tìm hiểu một số đặc điểm của branded content marketing để có thể phân biệt chúng với các nội dung quảng cáo thông thường khác.  - Branded Content tập trung vào các giá trị thương hiệu: Thay vì các dạng content quảng cáo khác tập trung vào việc nêu bật được những tính năng, ưu điểm nổi trội của sản phẩm, dịch vụ nhằm mục đích giới thiệu và tiếp thị. Branded content nhấn mạnh vào các giá trị vô hình của thương hiệu và nhãn hàng. - Branded content luôn tạo ra cơ hội để tương tác với khách hàng: Mục đích của content là tìm kiếm những “link” tạo ra hành động mua sắm của khách hàng nhưng với branded content, nó còn cố gắng tác động đến khán giả và khơi dậy sự thu hút, tương tác với cuộc trò chuyện xung quanh thương hiệu. Do đó, các chỉ số chính để đo lường sự thành công của branded content là dựa trên lượng người truy cập và chia sẻ. Branded content có khả năng thu hút cảm xúc của khách hàng - Branded content tạo ra giá trị cho người dùng: Khác với content quảng cáo,branded content có thể linh hoạt xoay chuyển ý tưởng và tạo ra những nội dung giá trị mà khách hàng thực sự muốn xem.  - Branded content có khả năng thu hút cảm xúc: Nội dung content định hướng thương hiệu sẽ tập trung vào việc kết nối với khách hàng ở mức độ thân thiết hơn hơn thay vì nêu bật những giá trị của sản phẩm mà đối thủ cạnh tranh không có.  - Branded content được thể hiện dưới nhiều định dạng khác nhau: Nội dung định hướng thương hiệu thường được điều chỉnh tùy theo các định dạng để tạo nên sự linh hoạt, hấp dẫn như: video, podcast, tương tác, sự kiện hoặc thậm chí là kết hợp hài hòa các hình thức khác nhau để nói đến lịch sử hình thành của thương hiệu. Giống như content thông thường, branded content cũng có rất nhiều cách khác nhau để truyền đạt nội dung như các ứng dụng trên mạng xã hội hoặc trang web của thương hiệu.  So sánh Branded Content với Content khác Branded content và content quảng cáo Branded content và content quảng cáo Nội dung định hướng thương hiệu  không tập trung vào sản phẩm và dịch vụ. Mặc dù các sản phẩm của thương hiệu có thể xuất hiện trong nội dung thương hiệu, nhưng chúng không phải là trọng tâm chính và cũng không được đề cập trực tiếp. Thay vào đó, nội dung tập trung vào các giá trị trừu tượng hơn và câu chuyện thương hiệu. Nếu như các nội dung quảng cáo khiến người xem cảm thấy vô cùng khó chịu khi vô tình click vào nó thì nội dung định hướng thương hiệu sẽ được người dùng tìm kiếm và tiếp cận một cách tự nguyện, hào hứng hơn rất nhiều.  Branded Content và Content Marketing Content Marketing là một khái niệm rộng hơn. Content Marketing là chiến lược bao gồm tất cả các loại nội dung do thương hiệu tạo ra, trong khi nội dung có thương hiệu sẽ là một loại nội dung cụ thể trong chiến lược tổng thể. Trong các khoá học Content Marketing luôn có chứa những nội dung không đề cập đến thương hiệu như: nội dung, video hướng dẫn thông tin hoặc lời chứng thực… So sánh Branded Content và Content Marketing Vai trò của Branded Content Hiện nay người dùng đã quá chán với những quảng cáo thông thường trên truyền hình. Chính vì thế, để thương hiệu của bạn thật sự trở nên nổi bật thì Branded Content là yếu tố vô cùng cần thiết giúp xây dựng lòng tin của khách hàng. Bởi Branded Content luôn đến với khách hàng theo một cách tự nhiên và gần gũi nhất. Đó là những nội dung chất lượng làm nổi được được những giá trị của thương hiệu với doanh nghiệp. Branded Content là sản xuất ra những nội dung nhất quán, có giá trị để thu hút được khách hàng tiềm năng.  Tổng kết Bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu Branded Content là gì. Chúng tôi hy vọng mỗi một doanh nghiệp sẽ xây dựng được cho mình những content định hướng thương hiệu thông minh, sáng tạo để có thể thu hút những khách hàng tiềm năng trong tương lai cũng như khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường so với các đối thủ cạnh tranh khác. Cảm ơn và chúc các bạn thành công!
06/10/2020
5235 Lượt xem
Case study là gì? Cách viết một Case study Marketing chất như nước cất
Case study là gì? Cách viết một Case study Marketing chất như nước cất Case study là một cụm từ vô cùng quen thuộc với thế hệ Gen Z bởi nó thường xuyên được nhắc đến trong các cuộc thi hay chương trình tìm kiếm Management Trainee. Trong lĩnh vực marketing, cụm từ Case study cũng được sử dụng khá phổ biến. Đây là một phương pháp nghiên cứu chuyên sâu về một trường hợp cụ thể, sự kiện đã xảy ra và có thật trong bối cảnh thế giới thực. Bài viết sau đây là chia sẻ cho bạn thông tin liên quan đến vấn đề Case study là gì? Cách viết một Case study Marketing chất như nước cất. Cùng khám phá ngay nhé. 1. Case study là gì? Là phương pháp nghiên cứu tình huống hay sự việc được sử dụng lý thuyết cho mục đích nghiên cứu và phân tích các tình huống xảy ra. Phương pháp này được sử dụng rất nhiều trong Marketing. Case study có rất nhiều định nghĩa cũng như khái niệm nhưng nhìn chung thì thường được dùng để cung cấp tài liệu, báo cáo, quy trình, giải pháp cho doanh nghiệp của bạn. Case study hiểu đơn giản là phương pháp nghiên cứu chuyên sâu giúp mọi người hình dung rõ hơn về nội dung đang theo dõi. Trong một Case study hầu như mọi khía cạnh đều sẽ được phân tích rõ, đồng thời có ví dụ giúp minh chứng một cách dễ hiểu nhất. Những Case study thường phục thuộc vào sự thành hay bại của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp bạn. Nó thường bao gồm các vấn đề bạn đang xử lý cho khách hàng, các biện pháp bạn đã và đang dùng và kết quả đạt được. Là phương pháp nghiên cứu có thật trong thực tế 2. Ý nghĩa của Case Study Case study mang rất nhiều ý nghĩa khác nhau, nó không chỉ giúp tăng cao tính thực tiễn mà còn giúp kích thích sự hứng thú học hành, tạo cơ hội thực tế. Cụ thể những ý nghĩa quan trọng của Case study như sau: 2.1. Tăng cao tính thực tiễn Trong các doanh nghiệp, việc đào tạo và cập nhật kiến thức là vô cùng quan trọng. Hoạt động đào tạo được diễn ra hàng ngày và thường xuyên. Tuy nhiên những lý thuyết chuyên ngành trong quá trình đào tạo thường rất khó hiểu, người nghe rất khó để có thể tiếp thu hết. Khi này, các Case Study sẽ làm đơn giản hoá mọi thứ, giúp tăng tính thực tiễn bằng cách đưa ra những ví dụ dễ hiểu để người nghe, người đọc dễ hình dung hơn. 2.2. Kích thích sự hứng thú khi học Khi những nội dung khó hiểu đã được đơn giản hoá và dễ hiểu hơn thì chắc chắn người học sẽ cảm thấy thú vị, hào hứng hơn. Bởi vì đó là những trường hợp đã xảy ra trong thực tiễn ở quá khứ hoặc hiện tại. Những ví dụ cụ thể sẽ kích thích người học, dễ hiểu hơn những lý thuyết khô khan. 2.3. Tạo cơ hội áp dụng thực tế Case study thường đưa ra những trường hợp đã áp dụng và nó đã xảy ra trong thực tiễn. Vì vậy người học có thể liên kết một cách chặt chẽ giữa lý thuyết với thực tiễn. Dựa vào những liên kết chặt chẽ đó, bạn có thể áp dụng dễ dàng hơn cho các trường hợp bạn đang gặp ở hiện tại. 3. Các dạng Case Study thường gặp Như đã chia sẻ đôi chút ở phần trên, Case Study hiện đang được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực, tiêu biểu trong đó là lĩnh vực kinh doanh. Nhìn chung sẽ có 2 dạng Case Study thường gặp chính đó là: 3.1. Strategy (Chiến lược kinh doanh) Đây là dạng Case Study về chiến lược, đưa ra những chiến lược, hướng đi giúp quá trình kinh doanh gặt hái được nhiều thành tựu. Hoặc có thể đường hướng đó sẽ thất bại nhưng sẽ giúp doanh nghiệp rút ra được những bài học quý báu. Thông thường, các chiến lược kinh doanh trọng dạng Case Study là: Thâm nhập thị trường, sát nhập và mua lại, phân tích ngành, chiến lược khởi nghiệp, tăng trưởng, chiến lược kinh doanh của đối thủ,... 3.2. Operations (Hoạt động kinh doanh) Đây là dạng Case Study về cách điều phối hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp một cách hiệu quả nhất, mang lại lợi ích kinh tế cao nhất. Thông thường, các Case study về hoạt động kinh doanh là: bài toán tăng doanh số, cải thiện kết quả kinh doanh, giảm thiểu chi phí, cải tố hay tái cấu trúc doanh nghiệp. 4. Ưu điểm và hạn chế của phương pháp Case Study Sau khi đã biết Case Study là gì, ý nghĩa của nó như thế nào chắc chắn nhiều người sẽ thắc mắc muốn biết về ưu điểm, hạn chế của phương pháp Case Study là gì. Thấu hiểu điều đó, sau đây Unica sẽ chia sẻ cho bạn: 4.1. Ưu điểm Phương pháp Case study sở hữu rất nhiều ưu điểm nổi bật, cụ thể như sau: - Cung cấp thông tin chi tiết và đa chiều về một trường hợp cụ thể giúp người nghiên cứu nắm bắt rõ ràng nguyên nhân, hậu quả, và các yếu tố ảnh hưởng. Cho phép khám phá những khía cạnh ẩn sau dữ liệu thống kê, số liệu, mang đến góc nhìn thực tế và sinh động hơn. - Giúp đánh giá hiệu quả thực tế của một giải pháp đã được áp dụng, cho phép so sánh với các phương pháp khác và rút ra bài học kinh nghiệm. Cung cấp bằng chứng cụ thể để củng cố cho việc áp dụng hoặc điều chỉnh giải pháp trong tương lai. - Dữ liệu thu thập từ case study có thể được sử dụng để kiểm tra hoặc phát triển các lý thuyết khoa học trong một lĩnh vực cụ thể. Góp phần xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc cho nghiên cứu khoa học và thực tiễn. - Rèn luyện kỹ năng thu thập, phân tích dữ liệu, và tư duy phản biện cho người nghiên cứu. Nâng cao khả năng tổng hợp thông tin và đưa ra kết luận chính xác, logic. - Phương pháp nghiên cứu sinh động, gần gũi với thực tế giúp thu hút sự chú ý và khơi gợi hứng thú cho người học và người đọc. Dễ dàng tiếp cận và hiểu được thông tin so với các phương pháp nghiên cứu khô khan, trừu tượng. 4.2. Nhược điểm Bên cạnh ưu điểm thì Case study cũng còn tồn tại một số nhược điểm như sau: - Kết quả thu thập từ một trường hợp cụ thể khó có thể áp dụng cho tất cả các trường hợp khác, dẫn đến hạn chế về tính khái quát. Vì vậy, cần cẩn trọng khi áp dụng kết quả nghiên cứu vào thực tế, cần xem xét bối cảnh và điều kiện cụ thể của từng trường hợp. - Việc thu thập và phân tích dữ liệu có thể bị ảnh hưởng bởi quan điểm và kinh nghiệm của người nghiên cứu, dẫn đến tính chủ quan trong kết quả. - Khó khăn trong việc lựa chọn trường hợp, lựa chọn sai trường hợp có thể dẫn đến kết quả nghiên cứu không chính xác và không mang lại giá trị thiết thực. 5. Cách tìm kiếm Case Study dễ dàng, nhanh chóng Để tìm kiếm Case study một cách dễ dàng, hiệu quả và nhanh chóng nhất có thể, bạn hãy thực hiện theo các bước tìm kiếm sau: - Bước 1: Đầu tiên bạn cần phải xác định lĩnh vực mà mình muốn tìm hiểu và nghiên cứu. Ví dụ: Bạn muốn nghiên cứu một lĩnh vực liên quan đến marketing để mở rộng hiểu biết của bản thân để phục vụ cho công việc.  - Bước 2: Tiếp theo bạn xác định chính xác phần mà mình muốn đi sâu. Ví dụ như: Trong marketing rất rộng, bạn muốn đi sâu vào Content, SEO hay Digital Marketing. Càng xác định chi tiết thì bạn sẽ càng tìm được Case Study sát với phần lý thuyết hay kiến thức mà bạn muốn học hỏi và tìm hiểu. - Bước 3: Tiếp theo là bước tìm kiếm các chủ đề bạn đã xác định cần tìm kiểu. Để làm được điều này, bạn hãy sử dụng các công cụ tìm kiếm như: Google, Google Scholar. Đối với công cụ Google Scholar nó sẽ giúp bạn hiển thị cả các bài mang tính chất học thuật, rất phù hợp với mục đích nghiên cứu, học tập. - Bước 4: Cuối cùng bạn tạo file lưu trữ các case study phù hợp và hữu ích. Bên cạnh đó bạn cũng phải ghi chú các ý quan trọng cho mỗi Case study để thuận tiện cho quá trình tìm kiếm và theo dõi. Lưu ý: Để quá trình nghiên cứu và phân tích Case study được hiệu quả nhất, bạn nên tiến hành thảo luận nhóm để thu thập được những góc nhìn khác nhau, đồng thời đào sâu hơn vấn đề được nhắc đến. Ngoài ra, bạn cũng phải làm dấu nổi các ý quan trọng khi đọc Case study để giúp bạn dễ tổng hợp thông tin và dễ phân tích hơn. 6. Các bước viết và triển khai Case Study Nội dung tiếp theo của bài viết Unica sẽ hướng dẫn bạn cách viết và triển khai Case Study hiệu quả, bạn hãy tham khảo nhé: 6.1. Xác định đối tượng mục tiêu Bước đầu tiên trong quy trình triển khai Case study đó chính là xác định đối tượng mục tiêu. Ngay từ đầu bạn phải xác định được Case study sẽ viết cho ai, dành cho đối tượng nào. Nếu viết về chính công ty, bạn cần xin phép cấp trên để lấy số liệu, tuyệt đối không được tự tiện dùng dữ liệu khi chưa cho phép. Trường hợp bạn viết về khách hàng thì bạn cần xem xét câu chuyện, câu chuyện về khách hàng này có đem lại nhiều bài học hay không và sau đó liên hệ với đại diện bên khách hàng. 6.2. Nhận sự đồng ý của khách hàng Sau khi đã xác định được đối tượng mục tiêu, tiếp theo bạn cần phải nhận được sự đồng ý của khách hàng. Khi này bạn có thể viết mail hoặc gặp trực tiếp họ để xin sự đồng ý. Để khách hàng đồng ý, bạn phải nêu rõ được những cam kết và lợi ích mà họ có thể nhận được thông qua việc triển khai Case rộng rãi. 6.3. Xây dựng và gửi bảng câu hỏi sơ bộ cho khách Tiếp theo bạn sẽ dựa vào mục đích của Case study để xây dựng sườn bảng câu hỏi sơ bộ. Điều này nhằm đào sâu những vấn đề mà khách hàng đang gặp phải và cách đối phó, đề ra phương pháp hiệu quả để vượt qua khó khăn. Với những câu hỏi sơ bộ này, bạn cần gửi cho khách trước để họ có thời gian suy nghĩ và chuẩn bị câu trả lời. 6.4. Đặt lịch phỏng vấn Bước tiếp theo đó là đặt lịch phỏng vấn, bạn nên liên hệ với khách sớm để họ có thời gian chuẩn bị thời gian và sắp xếp cho buổi phỏng vấn. Sau khi 2 bên đã sắp xếp được thời gian thì bạn cần lựa chọn hình thức phỏng vấn phù hợp. Tốt nhất nên lựa chọn hình thức phỏng vấn trực tiếp đế dễ trao đổi với khách hàng hàng về những nội dung quan trọng. Nếu không sắp xếp được thời gian để phỏng vấn trực tiếp, bạn có thể lựa chọn phỏng vấn online qua zoom, qua Google Meet hoặc qua điện thoại. 6.5. Hoàn thiện Case Study Để hoàn thiện Case study trong quá trình phỏng vấn bạn cần phải ghi chép hoặc ghi âm thật cẩn thận. Sau đó, tổng hợp lại tất cả dữ liệu từ nghiên cứu tại bàn và phỏng vấn để lọc ra những thông tin cần thiết, hữu ích và quan trọng nhất của Case study. Tiếp theo bạn hoàn thiện các phần còn lại của một Case study: Mở bài, tóm tắt, giới thiệu đối tượng trong case. Ở phần chính, bạn cần nêu rõ vấn đề, quá trình giải trình vấn đề và kết quả cuối cùng như thế nào. 6.6. Quảng bá cho Case Study Sau khi đã hoàn thiện Case study thì bạn sẽ gửi cho cấp trên để họ duyệt qua. Tiếp theo sau đó bạn sẽ lên kế hoạch quảng báo Case suty của mình, hãy chia sẻ nên các nền tảng khác nhau để quảng bá. Bạn có thể xây dựng một trang web quản lý tất cả Case Study và Testimonial, Email Campaign hoặc tạo cho mình một chiến dịch trên mạng xã hội. 7. Case study là gì trong Marketing Nghiên cứu điển hình trong tiếp thị là một tài liệu hoặc trang web bao gồm một số phần cơ bản: 7.1. Lập trang Case Study chuyên biệt  Bạn cũng có thể tự tạo nên một trang web riêng về các case study marketing mà bạn đã nghiên cứu., đây cũng có thể là một kho dữ liệu và cũng là nơi mà nhiều người cần tìm đọc để họ biết cách xử lý nếu gặp Case Study mà bạn từng trải qua. Lưu ý bạn cần đặt những title dễ nhớ, dễ tìm gợi mở để người truy cập có thể dễ dàng tìm thấy.  7.2. Trình bày một Case Study trên trang chủ của bạn Trình bày trang chủ một cách hoàn hảo sẽ khiến cho những khách hàng vào trải nghiệm cảm thấy hài lòng về doanh nghiệp. Bạn có thể đặt các Case Study trong kinh doanh lên trang chủ của mình: - Báo giá/lời chứng thực của khách hàng. - Các nút Call- to-action (CTA) để xem các Case Study cụ thể. - Các nút Call- to-action (CTA) dẫn đến trang Case Study của bạn 7.3. Triển khai CTA trượt/pop-up Bạn cần thử nghiệm các loại CTA trượt/ pop up trên các bài viết và gắn các link đến trang về case study của bạn, bạn nên chú ý đặt ở những vị trí sao gây sự chú ý của khách hàng.  7.4. Viết bài đăng trên blog về các mẫu Case Study Để có một case study hoàn hảo bạn cần viết những bài blog hay để khán giả biết đến. Hãy xác định chính xác những gì bạn muốn truyền tải, sử dụng từ ngữ đơn giản, dễ hiểu.  Đặt tiêu đề cần tạo ra những điểm nhấn, hãy quan tâm đến những khó khăn của khách hàng và tư vấn họ về cách vượt qua.  7.5. Tạo video Một trong những cách mô tả về Case Study mang lại hiệu quả nhất chính là tạo lên những video. Nhiều khách hàng họ thích xem, nghe hơn là việc đọc một bài viết dài. Vậy nên việc đầu tư vào một video chất lượng hình ảnh cũng như mô tả chân thực và dễ hiểu cũng là một lựa chọn thông minh. 7.6. Chia sẻ Case Study lên các mạng xã hội Nếu bạn biết cách khai thác các trang mạng xã hội thì đây chính là vùng đất màu mỡ giúp cho bạn tìm kiếm và tiếp thị đến khách hàng tiềm năng (BLT) của mình. Bạn có thể chia sẻ và gắn thẻ khách hàng vào bài đăng, thêm content vào đầu bài post và đưa link ở cuối bài đảm bảo bài viết của bạn sẽ nhận được nhiều tương tác hơn. Chia sẻ lên các hội nhóm liên quan tới sản phẩm/dịch vụ của mình.  7.7. Sử dụng Case Study trong Email Marketing Việc này chỉ phù hợp với nếu bạn đã có sẵn danh sách phân đoạn ngành ví dụ như bảo hiểm, bất động sản... điều này sẽ giúp bạn nuôi dưỡng khách hàng tiềm năng.  7.8. Phổ biến các Case Study về kịch bản sale cho nhân viên của bạn Đối với các nhân viên sale bạn cần xây dựng lên kịch bản sale cụ thể cho từng tình huống, giai đoạn cụ thể để cuộc trò chuyện đem lại kết quả và chốt sale nhanh hơn. Cần linh hoạt trong mỗi cuộc tư vấn gọi điện xử lý các tình huống một cách khéo léo nhất đảm bảo chốt được đơn.  Nghiên cứu điển hình trong tiếp thị là một tài liệu hoặc trang web 8. Cách trình bày một Case Study hoàn hảo Sau khi đã có một Case Study hấp dẫn, tiếp theo bạn cần biết cách trình bày để sao cho nó mang lại hiệu quả tối ưu nhất. Sau đây là hướng dẫn giúp bạn trình bày một Case study hoàn hảo nhất. 8.1. Xác định Case Study để phân tích Bước đầu tiên trước khi bắt tay vào trình bày một Case study hoàn hảo đó là xác định Case study để phân tích. Để khách hàng có thiện cảm với Case study và tin tưởng thương hiệu của bạn, bạn cần phải chân thành với họ. Cách để chân thành với khách hàng là bạn xây dựng câu chuyện hấp dẫn với đa số khách hàng tiềm năng. Xác định chân dung khách hàng thông qua những câu hỏi sau: - Khách hàng của bạn là ai. - Những vấn đề của họ gặp phải tương ứng sao với Case study? - Phương pháp mà bạn đưa ra có giải quyết được vấn đề của bạn hay không? - Khách hàng sẽ đạt được điều gì sau khi đã giải quyết những vấn đề trên. 8.2. Xây dựng câu chuyện hấp dẫn Nhiều người vẫn chưa biết nhưng kể một câu chuyện hấp dẫn chính là cách trình bày một Case study hiệu quả và vô cùng hấp dẫn, bởi vì nó không thể hiện quá nhiều lý thuyết sáo rỗng với những lợi ích và con số. Câu chuyện của nó có sức lan toả, dẫn dắt và chạm đến được nhiều người hơn. Mẹo để xây dựng một câu chuyện hấp dẫn đó là: - Bắt đầu với những thông tin cơ bản về đối tượng chính trong Case study để người đọc dễ hình dung hơn. - Xây dựng bối cảnh cho nhân vật. - Đẩy cao trào, xây dựng nút thắt cho câu chuyện. - Sự xuất hiện của bạn giải quyết vấn đề, bạn đã giải thuyết nút thắt bằng cách nào? - Kết thúc câu chuyện một cách hấp dẫn nhất. 8.3. Trình bày sao cho tối ưu trải nghiệm về mặt thị giác Người đọc sẽ chỉ ở lại website của bạn từ 3 - 5s. Vì vậy bạn cần trình bày sao cho tối ưu trải nghiệm người dùng. Điều này tức là bên cạnh mặt nội dung, bạn cần chú ý đến hình thức. Dưới đây là một số mẹo bạn có thể áp dụng: - Sử dụng tiêu đề ngắn gọn, cô đọng mà vẫn hấp dẫn để người đọc click vào. - Lựa chọn đưa vào bài những hình ảnh phù hợp, chất lượng cao để tăng trải nghiệm thị giác cho người đọc, nếu có thể nên đa dạng hình ảnh trong bài bằng cách sử dụng hình ảnh mô phỏng, infographic, biểu đồ,... - Trình bày dạng liệt kê ngắn gọn và dễ hiểu. - Báo giá giúp bạn chốt sale nhanh nhưng cần thể hiện báo giá sao cho tinh tế nhất. 8.4. Kêu gọi theo dõi Bước cuối cùng đó là kêu gọi hành động theo dõi, áp dụng cho những trường hợp người đọc chưa chốt sale luôn ở thời điểm hiện tại. Bạn hãy kêu họ theo dõi, đây chính là cách để nuôi dưỡng danh sách khách hàng tiềm năng cho mình và có khả năng chốt sale thành công trong tương lai. 9. Một số ví dụ về Case Study Marketing Dưới đây là chia sẻ một số ví dụ về Case study marketing giúp bạn nhìn thấy rõ hơn về những lợi ích mà Case study mang lại. Cùng Unica theo dõi nhé. 9.1. Instagram Marketing Case Study – Converse Converse tận dụng Instagram để kết nối với khách hàng mục tiêu và đạt được những thành quả ấn tượng. Những nội dung mà Converse đăng trên Instagram thường kết hợp cùng với những influencer và những nghệ sĩ nổi tiếng. Trong đó, sự kết hợp của Converse với Tyler trong một bài đăng tiêu biểu. Bài đăng này giới thiệu về sản phẩm mới đạt hơn 183,000 lượt yêu thích. Điều này giúp bạn hiểu được một điều rằng: Nếu muốn tiếp cận với một lượng lớn người xem và chú ý thì việc kết hợp influencer marketing chính là chiến lược mang lại hiệu quả cao nhất. 9.2. PPC Case Study Marketing – Saraf Furniture và Google Ads Nhắc đến PPC (Pay-per-click) thì có lẽ Google chính là nền tảng triển khai sớm nhất. Hiện nay Google vẫn luôn đứng đầu trong lĩnh vực quảng cáo trực tuyến, trong năm 2021 doanh thu đạt tới con số 209 tỷ USD. Nhiều người nghĩ rằng Google đã quá mạnh nên không cần phải xây dựng thêm độ uy tín nhưng thực tế lại khác hoàn toàn, Google vẫn thường xuyên sử dụng rất nhiều Case study. Với sự hỗ trợ của Google Ads đã giúp Saraf Furniture đem về gấp 10 lần khách hàng tiềm năng mỗi tháng. Với mức tăng trưởng vượt bậc này, thương hiệu đã phải thuê thêm 1500 thợ mộc. 9.3. SEO Case Study Marketing – Ryan Berg Ryan Berg được biết đến với vai trò là một SEOer có kinh nghiệm. Trong Case Study giao đoạn khi anh làm việc với Zapier, anh đã giải thích chi tiết về chiến lược mà mình sẽ sử dụng để đem lại 25,000 lượt truy cập vào website của Zapier, đó chính là SEO. Chiến lược mà Ryan Berg sử dụng xoay quanh việc tối ưu từ khoá dài. Bằng việc phân tích các chiến lược của mình, Ryan Berg đã triển khai cho Zapier – một thương hiệu SaaS rất nổi tiếng trong ngành tự động hóa. Nhờ vào thương hiệu này, Ryan Berg nhận đã nhận được sự tin cậy. Những Case Study phân tích chi tiết đã khiến cho khách hàng thấy bạn là một chuyên gia trong lĩnh vực và họ sẽ thấy bạn đủ năng lực để giúp họ đạt được mục đích mà họ mong muốn. 10. Câu hỏi thường gặp Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp giúp bạn hiểu rõ hơn về Case study là gì và một số vấn đề có liên quan, hãy tham khảo nhé: 10.1. Mục đích của việc nghiên cứu Case Study là gì? Mục đích chính của việc nghiên cứu Case Study đó chính là mô tả một tình huống (trường hợp) riêng lẻ. Ví dụ: Mục đích chính tìm hiểu chi tiết một cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức hoặc cơ quan. Khi đã xác định được mục đích chính sẽ tiến hành xác định các vấn đề chính của sự việc, đồng thời tiến hành phân tích các trường hợp cụ thể. 10.2. Chuẩn bị một Case Study như thế nào? Để chuẩn bị một Case study thì bạn cần chú ý mấy vấn đề sau: - Tập trung phân tích kỹ các khía cạnh. - Khám phá các giải pháp tốt nhất. - Ghi chú, làm nổi bật những dữ liệu có liên quan hay dữ liệu quan trọng. 10.3. Content Case Study là gì? Content Case Study (Nghiên cứu điển hình về nội dung) là một phương pháp nghiên cứu chuyên sâu về một chiến lược nội dung cụ thể đã được triển khai và đạt được thành công. Mục đích của Content Case Study là phân tích chi tiết các yếu tố góp phần tạo nên hiệu quả của chiến lược, giúp người đọc học hỏi và áp dụng những kinh nghiệm thành công vào các dự án nội dung của riêng họ. 11. Kết luận Như vậy, Case study là gì đã được UNICA chia sẻ ở bài viết bên trên. Doanh nghiệp, tổ chức không được phép đánh giá thấp bảng nghiên cứu điển hình này trong việc truyền tải nội dung của mình, khách hàng sẽ quan tâm và tương tác với bạn rất rất nhiều nếu như họ nhìn thấy họ trong Case study. Bạn đọc quan tâm hãy tham khảo thêm chỉ số EPC để sử dụng làm Affiliate kiếm tiền online hiệu quả. Chúc bạn thành công!
06/10/2020
2125 Lượt xem
Facebook Carousel là gì? 7 cách sử dụng quảng cáo Facebook Carousel
Facebook Carousel là gì? 7 cách sử dụng quảng cáo Facebook Carousel Bạn có biết, lượng người sử dụng Facebook mỗi năm đều tăng rất cao, nó là một cơ hội tuyệt vời để các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp của bạn có thể tiếp cận được với những lượng khách hàng tiềm năng. Quảng cáo Facebook cho phép bạn kết nối đến người tiêu dùng nhưng làm sao để chạy facebook Ads không bao giờ bị lỗ? Trong bài viết hôm nay chúng tôi sẽ bật mí cho các bạn 3 mẹo quảng cáo FacebooK Carousel là gì để thu hút sự quan tâm của khách hàng. Facebook Carousel là gì? Facebook Carousel ads là loại hình quảng cáo băng chuyền, là quảng cáo cho phép bạn hiển thị tối đa 10 hình ảnh hoặc video trong một quảng cáo. Những quảng cáo này làm nổi bật các sản phẩm khác nhau hoặc giới thiệu chi tiết cụ thể về một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể. Người dùng có thể thấy những quảng cáo này trên Facebook, Instagram, Messenger và Audience Network. Chúng hoạt động trên cả máy tính để bàn và thiết bị di động. Khi bạn tạo quảng cáo băng chuyền trên Facebook, bạn phải có tối thiểu hai thẻ nhưng có thể có tối đa mười thẻ. Những thẻ này là từng ảnh hoặc video bạn thêm vào quảng cáo Facebook của mình. Facebook Carousel ads là gì? Trên mỗi thẻ, bạn có thể thêm liên kết để hướng mọi người đến các trang nhất định trên trang web của bạn. Vì vậy, nếu bạn đang trưng bày 10 sản phẩm khác nhau mà bạn cung cấp, bạn có thể liên kết đến từng sản phẩm riêng lẻ trên mỗi ảnh hoặc video. Facebook cũng đã thiết lập thông số kỹ thuật cho quảng cáo của bạn. Bạn có thể tìm thêm thông tin về các đề xuất kích thước quảng cáo trên trang của Facebook. Bạn cũng có thể đặt hàng tá mục tiêu cho chiến dịch của mình. Bạn có thể đặt mục tiêu tiếp cận, lưu lượng truy cập, tạo khách hàng tiềm năng và chuyển đổi. Bạn có nhiều tùy chọn cho những gì bạn muốn đạt được với chiến dịch của mình. Lợi ích của quảng cáo Facebook Carousel - Thúc đẩy sự tương tác: ứng dụng quảng cáo Carousel sản phẩm trực quản, di chuyển nhiều sẽ thu hút  sự chú ý của đối tượng mục tiêu và khuyến khích họ hành động. Nó hấp dẫn hơn nhiều so với những quảng cáo bằng một hình ảnh tiêu chuẩn.  - Có tính tương tác: kể cả khi khách hàng của bạn click vào bằng chuyển quảng cáo truyền thông để xem sản phẩm, mọi người vẫn tiếp tục tương tác với thương hiêu và nâng cao kiến thức về sản phẩm/dịch vụ của họ. - Có hiệu quả chi phí: ứng dụng quảng cáo carousel, giống như bất kỳ quảng cáo truyền thông khác, được nhắm mục tiêu để tiếp cận đối tượng cụ thể. Điều này có nghĩa là bạn chỉ bỏ ít tiền hơn khi nhắm mục tiêu vào những người không có ý định trả lời nội dung của bạn giới thiệu. 7 cách sử dụng quảng cáo Facebook Carousel Như vậy, các bạn đã phần nào hiểu được quảng cáo Facebook Carousel là gì rồi phải không? Trước khi bạn chuẩn bị chạy quảng cáo trên Facebook thì bạn hãy xem một số phương pháp về quảng cáo Carousel. 1. Đặt mục tiêu Trước khi thiết lập quảng cáo băng chuyền Facebook, bạn phải thiết lập mục tiêu cho chiến dịch của mình. Đây không phải là mục tiêu mà Facebook yêu cầu bạn đặt ra. Mục tiêu quảng cáo phải cụ thể và có thể đo lường được. Khi đặt mục tiêu cụ thể, bạn có thể chọn mục tiêu phù hợp để phù hợp với mục tiêu đó. Nếu bạn muốn đạt được 20 khách hàng tiềm năng, bạn có thể đặt mục tiêu chiến dịch của mình để kiếm được khách hàng tiềm năng nhằm giúp bạn đạt được mục tiêu đó tốt hơn. Bằng cách đặt mục tiêu, bạn sẽ thúc đẩy các chiến dịch hiệu quả hơn mà bạn có thể theo dõi chính xác hơn. 2. Làm cho hình ảnh đầu tiên có sự thu hút Đến đây, có lẽ các bạn đã phần nào nắm được các mẹo chạy Carousel là gì. Nhưng để quảng cáo thêm thu hút thì bạn cần nắm thêm các kiến thức khác. Khán giả của bạn sẽ thấy hàng chục bài đăng trên newsfeed Facebook của họ. Từ quảng cáo đến các bài đăng từ gia đình và bạn bè đến các bài đăng từ các trang kinh doanh, nguồn cấp tin tức đã bão hòa với nội dung. Nếu bạn muốn khán giả nhìn thấy quảng cáo băng chuyền của mình, bạn phải tạo hình ảnh đầu tiên bắt mắt. Nên sử dụng những hình ảnh thu hút người xem từ ngay cái nhìn đầu tiên Hình ảnh đầu tiên là hình ảnh mà khán giả của bạn sẽ nhìn thấy khi cuộn qua nguồn cấp tin tức của họ. Nếu bạn muốn họ tương tác với quảng cáo của bạn và xem các ảnh và video khác trong quảng cáo của bạn, bạn phải thu hút sự chú ý của họ. Làm cho bức ảnh đầu tiên của bạn có tác động mạnh mẽ đến người xem. Đặt sản phẩm thú vị hoặc phổ biến nhất của bạn lên hàng đầu. Nó sẽ có nhiều khả năng thu hút sự chú ý của khán giả và khiến họ xem quảng cáo của bạn. Nếu bạn đang tạo một bức ảnh lớn được mở rộng trên băng chuyền, hãy đặt một bức ảnh hấp dẫn về mặt hình ảnh trước tiên. Cho mọi người thấy tương tác với sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn hoặc phần thú vị nhất của sản phẩm. Nó sẽ mang lại kết quả tốt hơn cho quảng cáo băng chuyền Facebook của bạn. 3. Tận dụng lời kêu gọi Call to Action Thủ thuật sử dụng Facebook Carousel là gì, đương nhiên Facebook cho phép bạn thêm lời kêu gọi hành động (CTA) vào từng ảnh hoặc video của bạn. Bạn sẽ muốn tận dụng cơ hội hướng mọi người thực hiện hành động. Điều quan trọng là bạn biết khi nào sử dụng CTA trên quảng cáo của mình. Nếu bạn đang chạy quảng cáo băng chuyền trên Facebook với nhiều sản phẩm, bạn sẽ muốn bao gồm CTA cho từng sản phẩm. Điều này cho phép bạn hướng khán giả của mình mua sản phẩm cụ thể đó nếu họ thích những gì họ nhìn thấy. Bằng cách sử dụng CTA, bạn sẽ mang lại kết quả tốt hơn cho doanh nghiệp của mình. Bạn sẽ kiếm được nhiều chuyển đổi hơn cho doanh nghiệp của mình bằng cách đặt CTA trong quảng cáo băng chuyền trên Facebook. 4. Ra mắt dòng sản phẩm mới Một trong những cách quảng cáo phổ biến chính là sử dụng các quảng cáo Carousel Facebook dành cho doanh nghiệp là tiết lộ các dòng sản phẩm hoặc bộ sưu tập mới.  - Thay vì spam những người theo dõi bằng một phần hình ảnh, nhiều thương hiệu đã thêm nhiều hình ảnh vào mỗi bài đăng của họ đẻ thêm ngữ cảnh cũng như làm cho các bài đăng có giá trị hơn rất nhiều. Điều này cũng giúp tăng lượng thời gian người dùng mạng xã hội xem bài đăng của doanh nghiệp hơn. Ví dụ: Tieks là một nhà sản xuất giày ba lê chuyên nghiệp và họ đã sử dụng quảng cáo Carousel để làm nổi bật một trong những sản phẩm mới. Mỗi thẻ của quảng cáo tập trung vào một khía cạnh của sản phẩm mới và họ đã sử dụng thêm Content cho mỗi hình ảnh để nêu bật hơn về sản phẩm. 5. Lồng ghép một câu chuyện Việc lồng ghép những câu chuyện hấp dẫn chính là cách mang lại hiệu quả cao để chia sẻ thông điệp thương hiệu và thu hút khách hàng. Project Repat, một công ty sản xuất chăn mền từ những chiếc áo phông cũ, đã sử dụng quảng cáo Carousel để kể câu chuyện về cách các mảnh ký ức của bạn có thể biến thành một chiếc chăn có ích. Thay vì spam những người theo dõi bằng một phần hình ảnh, thương hiệu đã thêm nhiều hình ảnh vào mỗi bài đăng và thêm ngữ cảnh khiến mỗi bài đăng trở nên có giá trị hơn rất nhiều. Ngoài ra việc sử dụng cách lồng ghép câu chuyện cũng là cách sử dụng trong kế hoạch pr của bất cứ nhãn hàng nào nên làm. 6. Trải nghiệm sản phẩm carousel post là gì Ứng dụng Music, Deezer đã sử dụng thẻ băng chuyền để mang đến cho mọi người trải nghiệm tính năng nghe nhạc trong ứng dụng trước khi họ tải xuống. Mỗi thẻ của quảng cáo được sử dụng tóm tắt một tính năng của ứng dụng, cung cấp cho mọi người ý tưởng hoặc về những gì họ mong đợi từ ứng dụng. Bạn đọc quan tâm muốn biết thêm nhiều cách quảng cáo khác nhau như loại quảng cáo bài đăng trả phí trên Facebook (Facebook Boost Post ) hãy cùng theo dõi nhé. 7. Chia sẻ một bài viết  Quảng cáo Carousel là một cách tuyệt vời để chia sẻ và quảng bá bài viết trên blog của doanh nghiệp. Trong ví dụ dưới đây, Precision Nutrition đã chia sẻ các bài viết từ trang web của họ về cách ăn uống lành mạnh cho vận động viên – quảng cáo này đã mang tới kết quả 6.000 đăng ký bản tin mới. Như vậy, các bạn đã phần nào biết được quảng cáo Facebook Carousel là gì rồi phải không. Nó là  một cách tuyệt vời để bạn thu hút được nhiều khách hàng tiềm năng và chuyển đổi nhanh hơn cho doanh nghiệp. Chúng tôi hy vọng rằng, bài viết này sẽ có ích cho các bạn trong quá trình học chạy quảng cáo Facebook cùng các chuyên gia đến từ Unica.
06/10/2020
3586 Lượt xem
Brand guideline là gì? Tại sao nó lại quan trọng với doanh nghiệp
Brand guideline là gì? Tại sao nó lại quan trọng với doanh nghiệp Không thể phủ nhận một điều rằng, thương hiệu đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Hiểu được tầm quan trọng đó, thế nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng tự có thể xây dựng được cho mình một thương hiệu đúng quy chuẩn. Tuân thủ theo các nguyên tắc của Brand Guideline sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc tạo dựng thương hiệu của mình. Để có cái nhìn tổng quan hơn về Brand guideline là gì, hãy cùng Unica tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây. 1. Brand guideline là gì Hiểu một cách đơn giản, Brand guideline là tổng hợp những quy chuẩn để xây dựng nên thương hiệu bao gồm: cách đặt logo, mã màu in ấn, định dạng màu, cỡ chữ, kích thước, tỷ lệ… Để có thể tạo nên một hình ảnh thương hiệu của doanh nghiệp trước khi truyền thông đến khách hàng, việc đầu tiên là bạn phải có bản phác thảo về phong cách thương hiệu. Việc đưa ra cẩm nang về bộ quy chuẩn thương hiệu sẽ giúp cho các đơn vị thiết kế thể hiện đúng hình ảnh thương hiệu mà doanh nghiệp muốn truyền tải.  Brand guideline là bộ quy tắc thương hiệu >> Xem thêm: Brand là gì? Yếu tố xây dựng Branding thành công 2. Brand Guideline bao gồm những gì? Mỗi một thương hiệu sẽ có một Brand Guideline khác nhau, nhưng nhìn chung chúng đều bao gồm những yếu tố như sau: - Tổng quan chung về doanh nghiệp: Thời điểm ra đời, lịch sử hình ảnh, mục tiêu, sứ mệnh, giá trị cốt lõi, tôn chỉ hoạt động. - Sứ mệnh: Là những điều mà doanh nghiệp muốn hướng tới để phục vụ cho khách hàng của mình. - Tiếng nói của thương hiệu: Là phần mô tả ngắn về định hướng phát triển của một thương hiệu, được trình bày trong các văn bản tài liệu nhằm cung cấp tới khách hàng. - Logo doanh nghiệp: Logo giống như gương mặt đại diện, là biểu tượng mang những nét nổi bật của nhãn hàng. Bản thân mỗi nhãn hàng cần phải xây dựng cho mình bộ hướng dẫn sử dụng Logo làm quy chuẩn chung cho các ấn phẩm truyền thông. Khi thiết kế Logo, cần phải chú ý đến sự đồng nhất liên quan đến Font chữ, màu sắc, hình dáng Logo. - Bảng màu sử dụng: Bảng màu được sử dụng hài hòa, phù hợp đủ để gây được ấn tượng với khách hàng. - Phong cách chữ biết: Lựa chọn Font thống nhất giữa tiêu đề chính, tiêu đề phụ, đoạn văn hoặc Quotes. - Phối cảnh: Thường được phối cùng những ấn phẩm khác như Brochure, Posters, danh thiếp... 3. Tại sao xây dựng một Brand Guideline lại quan trọng Sau khi giải thích thuật ngữ Brand Guideline là gì, hãy cùng Unica lý giải lý do tại sao mà việc đưa ra một Brand Guideline lại đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp.  Tính nhất quán Tính nhất quán đóng vai trò rất quan trọng trong việc làm cho thương hiệu của bạn dễ nhận biết và đáng tin cậy. Bởi mỗi khi khách hàng truy cập và webiste của bạn, nhìn thấy hình ảnh doanh nghiệp của bạn cũng như nhận các tài liệu tiếp thị, họ sẽ nhận thực được công ty của bạn đang cung cấp đúng sản phẩm/ dịch vụ mà họ mong muốn. Bằng cách đặt ra các quy tắc và giới hạn, có thể truyền đạt một bản sắc thương hiệu nhất quán.  Thiết lập tiêu chuẩn và quy tắc  Nguyên tắc thương hiệu của bạn bao gồm các quy tắc về cách sử dụng các yếu tố hình ảnh của thương hiệu. Các quy tắc này sẽ bao gồm cách đặt vị trí logo, cỡ chữ, khoảng cách, biểu tượng, phân cấp màu sắc… Bạn có thể biết bản sắc thương hiệu của mình từ trong ra ngoài, nhưng một nhân viên mới có thể không. Bộ quy chuẩn thương hiệu là một công cụ có giá trị cho nhân viên của bạn để giữ cho thương hiệu luôn được đồng nhất.  Dễ dàng nhận biết Giữ cho thương hiệu của bạn nhất quán cho phép nó dễ dàng nhận biết so với các đối thủ khác và với khách hàng mục tiêu của bạn. Việc xây dựng một thương hiệu dễ nhận biết có thể mất rất nhiều thời gian, nhưng thương hiệu của bạn có thể nhanh chóng được phân biệt bằng cách tuân thủ các nguyên tắc thương hiệu. Dễ dàng nhận ra đây là thương hiệu nổi tiếng "Apple" Tính tập trung Khi đối thủ giới thiệu những sản phẩm, dịch vụ mới cùng lĩnh vực với lĩnh vực của doanh nghiệp bạn, hình ảnh thương hiệu của bạn có thể bị cạnh tranh trong khoảng thời gian nhất định. Bằng cách thực hiện các nguyên tắc thương hiệu, nó giống như một công cụ để duy trì tính nhất quán một cách nhanh chóng và hiệu quả. Ngoài ra, bộ quy tắc về thương hiệu giúp bạn hướng mối quan tâm của doanh nghiệp đến đối tượng khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp.  Giá trị Khi bản sắc của một thương hiệu gắn kết, nó sẽ làm tăng giá trị cảm nhận của thương hiệu. Tính đồng nhất cho phép thương hiệu của bạn xuất hiện gần gũi, chuyên nghiệp và đáng tin cậy hơn. Bằng cách triển khai các nguyên tắc về thương hiệu, bạn sẽ dễ dàng hơn trong việc duy trì chất lượng và tính toàn vẹn của hình ảnh thương hiệu của mình. 4. Yếu tố làm nên Brand Guideline Bảng màu Đây là những màu tạo nên thương hiệu của bạn. Có thể là khôn ngoan khi không sử dụng quá nhiều tùy chọn màu sắc. Nguyên tắc thương hiệu phải bao gồm mã màu RGB và CMYK để màu sắc của bạn luôn nhất quán giữa các định dạng web và in. Có thể thấy Coca Cola rất thành công khi sử dụng tông màu đỏ nổi bật, Grab với màu xanh lá thân thiện, Diana với sắc hồng nữ tính. Những màu sắc đặc trưng này giúp truyền tải định vị thông qua cảm xúc của khách hàng. Nếu không có bảng màu cố định, ấn phẩm truyền thông của thương hiệu sẽ thiếu tính đồng bộ, gây rối mắt từ tổ hợp rực rỡ màu sắc.  Kiểu chữ Nguyên tắc thương hiệu sẽ bao gồm kiểu chữ, kích thước phông chữ và hệ thống phân cấp của phông chữ mà thương hiệu của bạn sử dụng. Tùy vào mục đích, đối tượng truyền thông mà mỗi một thương hiệu sẽ những quy định Font chữ chung, Font bổ sung. Nếu như hãng máy bay Vietnam Airline sử dụng Font chữ thẳng để thể hiện sự thanh lịch, chuyên nghiệp của mình thì ở Vietjet Air lại toát lên vè năng động, trẻ trung với chữ nghiêng, nét cong.  Thiết kế Logo Làm thế nào để các nội dung mà bạn muốn truyền tải được hiển thị ở các định dạng khác nhau một phần quan trọng trong Brand Guideline. Việc sử dụng logo sẽ là sự lựa chọn thông minh khi doanh nghiệp muốn nêu bật nét đặc trưng của nhãn hàng. Tuy nhiên, khi sử dụng logo, bạn cần tuân thủ các quy tắc và định dạng, kích thước, màu sắc và các biến thể của logo. Hình ảnh Hình ảnh bao gồm kiểu ảnh, dấu từ hoặc biểu tượng mà doanh nghiệp bạn sử dụng trên trang web hoặc các tài liệu tiếp thị sản phẩm.  Khi sử dụng hình ảnh trong Brand Guidelines, bạn cần phải trả lời được các câu hỏi như sau: Nhãn hàng sẽ lựa chọn hình minh họa, hình vẽ, hình chụp hay loại hình ảnh nào khác? Hình chụp được chỉnh sửa và sử dụng hiệu ứng nào? Nên sử dụng các góc chụp và Concepts như thế nào? >> Xem thêm: Brand Identity là gì? Thông tin “vàng” dành cho dân Design   Thiết kế logo cũng phải tuân thủ theo Brand Guideline Bài viết trên đây, chúng tôi đã cùng bạn tìm hiểu Brand Guideline là gì. Unica hy vọng mỗi một nghiệp sẽ có thể xây dựng được cho mình một Brand Guideline để có thể giúp khách hàng dễ dàng hơn trong việc ghi nhớ hình ảnh thương hiệu của mình cũng như tiết kiệm được nhiều thời gian, chi phí cho các công tác truyền thông giới thiệu sản phẩm. Cảm ơn và chúc bạn thành công!
06/10/2020
1889 Lượt xem
Target là gì? 2 cách target thị trường mục tiêu phổ biến hiện nay
Target là gì? 2 cách target thị trường mục tiêu phổ biến hiện nay Trong bất kỳ hoạt động marketing hay kinh doanh nào, việc target đúng thị trường mục tiêu luôn là một công đoạn vô cùng quan trọng bởi chính những đối tượng đó mới thật sự là người sẵn sàng mua sản phẩm của bạn và đem về cho bạn những con số doanh thu tuyệt vời. Đặc biệt là khi Facebook đang ngày càng trở thành một cộng đồng online khổng lồ với vô vàn nhu cầu, vấn đề hay mong muốn khác nhau. Làm thế nào để tìm ra được thị trường mục tiêu của bạn? Target là gì mà marketer Facebook nào cũng quan tâm? Cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé! Target là gì? Theo từ điển Anh - Việt khái niệm target được hiểu là mục tiêu, hoặc hành động nhằm hướng đến một mục tiêu nào đó. Mở rộng khái niệm ra lĩnh vực Digital Marketing, target có thể hiểu là hành động xác định nhóm đối tượng thị trường mục tiêu và nhắm đến họ để doanh nghiệp khai thác triển khai các chiến lược trong lĩnh vực Digital, đem về doanh thu cho doanh nghiệp. Khái niệm Target là gì? Target la gi? Hay hiểu một cách ngắn gọn nhất target chính là việc doanh nghiệp phân tích khách hàng mục tiêu của mình và tập trung vào họ. Việc xác định được thị trường mục tiêu cho doanh nghiệp là điều rất quan trọng, nhất là khi thị trường ngày càng có nhiều xu hướng biến đổi, buộc doanh nghiệp phải biết cách "chuyển mình" để đến gần hơn với khách hàng mục tiêu của mình. Do vậy công việc target khách hàng mục tiêu luôn là một trong những việc được ưu tiên trước khi đưa sản phẩm của doanh nghiệp ra thị trường. >> Xem thêm: Target audience là gì? Cách xác định Target Audience chính xác nhất Vai trò của target trong marketing Nếu việc bạn chạy target một cách rõ ràng sẽ giúp cho việc tiếp cận khách hàng tiềm năng trở nên một cách chính xác với chi phí quảng cáo được tối ưu nhất. Do đó bạn sẽ loại trừ được những khoản chi phí không đánh có do những tập khách hàng không đem lại lợi nhuận.  Chạy target cũng có thể giúp bạn hạn chế được việc chơi xấu từ những đối thủ cạnh tranh, việc này sẽ lọc cho bạn được những khách hàng tiềm năng một cách tốt nhất đồng thời giúp bạn hạn chế được nhưng chi phí cho việc quảng cáo lan tràn. 2 cách target thị trường mục tiêu phổ biến hiện nay Xác định chân dung khách hàng mục tiêu  Target là gì? Xác định chân dung khách hàng mục tiêu Để xác định được khách hàng mục tiêu cụ thể và sát thực tế nhất bạn nên dựa vào các thông tin, số liệu về nhân khẩu học, khu vực địa lý, sở thích và những hành vi của tệp khách hàng mục tiêu bạn đang nhắm đến.  - Về nhân khẩu học: Trong Nhân khẩu học yêu cầu bạn quan tâm về các thông tin cá nhân cơ bản nhất như độ tuổi, giới tính, mức thu nhập cá nhân, nơi định cư sinh sống, tình trạng hôn nhân, học vấn...  - Về Khu vực địa lý: Tệp khách hàng của bạn nằm trong nước hay nước ngoài? Phân bố ở thành phố hay nông thôn, khu vực của họ có đặc điểm đặc trưng gì...?  - Về sở thích: Tệp khách hàng mục tiêu bạn đang nhắm đến họ thích gì? Họ quan tâm điều gì? Xu hướng sở thích của họ như thế nào?...  - Về hành vi: Hành vi ở đây có thể là hành vi du lịch, di chuyển giữa các khu vực, các nước trên thế giới. Hành vi cũng có thể là hành vi mua hàng trực tuyến hay tại các trung tâm mua sắm, địa điểm bán hàng, ngoài ra cũng có thể là hành vi thói quen như thích hàng tiện lợi hay hàng sang trọng, độc quyền... Đây chỉ là những tiêu chí rất nhỏ để bạn có thể xác định được chân dung khách hàng mục tiêu của mình. Ngoài ra bạn còn có thể target theo rất nhiều cách khác như theo mô hình nhu cầu của con người. Tuy nhiên những tiêu chí này vẫn là rất hiệu quả đối với người làm kinh doanh hay làm tiếp thị quảng cáo sản phẩm. Khai thác được số thông tin trên của khách hàng bạn cũng đã có được chân dung khách hàng gần như khá đầy đủ và chi tiết rồi.  Xác định quy mô thị trường mục tiêu Target là gì? Xác định quy mô thị trường mục tiêu Ngoài tự thu thập thông tin trên, bạn còn có thể thực hiện một số cách khác để có được nhiều thông tin chi tiết hơn về tệp khách hàng mục tiêu bạn đang nhắm đến. Ví dụ như thực hiện khảo sát khách hàng, hoặc phỏng vấn khách hàng nếu họ cho phép. Ngoài ra bạn có thể yêu cầu một nhóm khách hàng nhỏ người tiêu dùng tương ứng với hồ sơ data khách hàng hiện có của bạn thực hiện trả lời các câu hỏi dạng Q&A. Quan trọng là xác định quy mô thị trường mục tiêu của bạn. Có thể hiểu quy mô thị trường mục tiêu của bạn ở đây là độ bao phủ của bạn tới khách hàng mục tiêu của mình. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào ngân sách cũng như chiến lược mà doanh nghiệp có thể thực thi.  Nếu trước đây thị trường mục tiêu của bạn chỉ là những khách hàng trực tiếp tới địa điểm bán hàng hoặc tiếp thị tại nhà cho họ, thì ngày nay khi lĩnh vực Digital marketing phát triển mạnh mẽ, thị trường mục tiêu của bạn đã không chỉ còn là những vị khách trực tiếp đó nữa, mà còn bao gồm cả rất nhiều tệp khách hàng tiềm năng trên các mạng xã hội như Facebook, Google, Instagram... Việc xác định được thị trường mục tiêu cho doanh nghiệp sẽ càng giúp doanh nghiệp có được nhiều hơn khách hàng mục tiêu, từ đó biết cách điều hướng chiến lược kinh doanh hiệu quả nhất. 5 tiêu chí SMART cần đạt khi target mục tiêu cho doanh nghiệp là gì? 1. Specific – tính cụ thể, rõ ràng: nên gắn mục tiêu cụ thể vào một con số chính xác và mốc thời gian cụ thể, điều này sẽ giúp định hướng cho các hoạt động kinh doanh hiệu quả về sau. 2. Measurable – có thể đo lường được hiệu quả: Tùy từng tiêu chí mà sẽ có những cách đo lường hiệu quả khác nhau, chẳng hạn như hiệu quả chiến dịch đạt bao nhiêu %, doanh số cụ thể là bao nhiêu $, số lượng khách hàng mụ tiêu đã mua hàng là bao nhiêu người,... Target là gì? 5 tiêu chí SMART cần đạt khi target thị trường mục tiêu - Achievable – vừa sức: Mỗi doanh nghiệp sẽ có tiềm lực và giới hạn khác nhau, nên đưa ra những mục tiêu vừa phải sao cho vừa có thể đem lại sự thách thức nhất định cho nhân viên vừa vẫn có thể đạt được KPI trong khả năng của mình.  - Realistics – thực tế: Cũng giống như tiêu chí trên, mục tiêu khai thác thị trường cần phải tương quan thực tế với những nguồn lực của doanh nghiệp như nhân sự, ngân sách, thời gian thực hiện...  - Timebound – có thời hạn: Vạch ra mục tiêu cho chiến lược kinh doanh thì cũng phải có thời gian cụ thể để dừng lại và đánh giá hiệu quả của chúng. Tránh để sự mơ hồ về thời gian gây ảnh hưởng đến hiệu quả vốn có thể đạt được của chiến dịch.  >> Xem thêm: Làm sao để chạy facebook Ads không bao giờ bị lỗ  Cách target Facebook Ads Facebook ads là một hình thức quảng cáo trên Facebook hay được hiểu là target Facebook chính là bạn cần xác định được mạu tiêu khacshh àng cho quảng cáo của bạn trên Facebook. Vậy làm như thế nào để target Facebook Ads hiệu quả. - Độ tuổi: chính là việc bạn cần xác định được khách hàng có độ tuổi bao nhiêu thì có thể sử dụng được sản phẩm/dịch vụ của bạn. - Vị trí địa lý: xác định khách hàng mục tiêu của bạn ở đâu, ở thành phố hay các tỉnh lẻ, khoảng cách đến chỗ bạn là bao xa. - Sở thích: nắm bắt được sở thích của khách hàng chính là yếu tố quan trọng giúp cho việc target đối tượng chính xác hơn. - Thu hẹp đối tượng: việc này giúp bạn cso thể tiếp cận được khách hàng một cách nhanh và chính xác hơn. Loại bỏ được những đối tượng khách hàng có cùng sở thích nhưng họ không có khả năng tài chính để mua sản phẩm/dịch vụ của bạn.  Trên đây là những thông tin cơ bản nhất về khái niệm target là gì, tầm quan trọng của việc target đúng đối tượng khách hàng mục tiêu và 5 tiêu chí cần đat khi thực hiện target khách hàng. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp đến bạn đọc những khóa học khác nhau như khóa học marketing online, khóa học Youtube, khóa học Content marketing... với sự hướng dẫn và giảng dạy từ các chuyên gia hàng đầu tại Unica.vn.
06/10/2020
2378 Lượt xem
Bản sắc thương hiệu là gì? Yếu tố tạo nên bản sắc thương hiệu
Bản sắc thương hiệu là gì? Yếu tố tạo nên bản sắc thương hiệu Bản sắc thương hiệu là yếu tố cốt lõi các doanh nghiệp phải có bởi nó đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với các doanh nghiệp. Doanh nghiệp nếu như xây dựng được bản sắc riêng không chỉ chiếm lĩnh được niềm tin của khách hàng mà còn khẳng định được tên tuổi của mình trên thị trường cạnh tranh rất khốc liệt hiện nay. Để có cái nhìn sâu sắc hơn về vấn đề này, hãy cùng Unica tìm hiểu bản sắc thương hiệu là gì? Yếu tố tạo nên bản sắc thương hiệu thông qua bài viết dưới đây. 1. Bản sắc thương hiệu là gì?  Hiểu theo nghĩa đơn giản nhất, bản sắc thương hiệu là tổng hợp các yếu tố, thành phần khác nhau để tạo nên những nét riêng biệt cho sản phẩm hoặc văn hóa doanh nghiệp. Tuy vào mô hình cũng như sản phẩm kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp đều có những bản sắc thương hiệu riêng biệt.  >>> Xem ngay: Tuyệt chiêu cách đặt tên thương hiệu đẹp, ấn tượng Tìm hiểu về bản sắc thương hiệu doanh nghiệp 2. Tầm quan trọng của bản sắc thương hiệu Bản sắc thương hiệu được xem là linh hồn của doanh nghiệp, nó đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Cụ thể tầm quan trọng của bản sắc thương hiệu đó là: Xây dựng lòng tin và sự tín nhiệm từ khách hàng Bản sắc thương hiệu là yếu tố cảm xúc được khơi ra khi khách hàng tương tác với doanh nghiệp, nó không có liên quan gì đến sản phẩm hay dịch vụ doanh nghiệp cung cấp. Điều này giúp doanh nghiệp xây dựng được lòng tin, sự tín nhiệm, tạo dựng mối quan hệ thân thiết với khách hàng. Bản sắc thương hiệu thúc đẩy nhu cầu về sử dụng sản phẩm cao hơn tiện ích, chức năng thực tế mà nó mang lại. Từ đó, thúc đẩy quá trình bán sản phẩm được dễ dàng hơn. Tạo động lực và sự đồng thuận từ nhân viên Bản sắc dân tộc khi kết hợp với sứ mệnh, giá trị cốt lõi, mục tiêu kinh doanh sẽ tạo ra động lực và sự đồng thuận của nhân viên. Điều này giúp doanh nghiệp duy trì được sự nhất quán trong tổ chức, tạo ra sự chuyên nghiệp. Khi nhân viên có được động lực và sự đồng thuận làm việc thì sức mạnh đoàn kết của doanh nghiệp sẽ cao, tạo ra được năng suất làm việc hiệu quả. Đồng thời, bản sắc dân tộc tạo ra thông điệp rõ ràng giúp nhân viên định hướng rõ được công việc, từ đó thu hút và giữ chân những nhân sự tài giỏi, ưu tú. Tạo sự khác biệt giữa các đối thủ cạnh tranh Bản sắc thương hiệu tạo ra tính cách riêng cho mỗi doanh nghiệp, giúp bạn nổi bật hơn so với các đối thủ cạnh tranh cùng sản phẩm/ dịch vụ. Các doanh nghiệp có nền tảng thương hiệu hiệu quả chắc chắn sẽ mang một nét gì đó độc đáo, cung cấp cho khách hàng trải nghiệm tuyệt vời hơn. Không những vậy, một nền tảng rõ ràng còn giúp doanh nghiệp gửi những thông điệp mạnh mẽ, gợi lên cảm xúc nhất định đối với khách hàng, thúc đẩy thương hiệu của bạn trong môi trường cạnh tranh. Bản sắc thương hiệu được xem là linh hồn của doanh nghiệp 3. Các yếu tố xây dựng nên bản sắc thương hiệu Bản sắc thương hiệu có thể bao gồm các yếu tố như: hình ảnh, tính cách, tầm nhìn, chiến lược, thông điệp,... Cụ thể các yếu tố này như sau: Tầm nhìn và sứ mệnh của thương hiệu Tầm nhìn là yếu tố vô cùng quan trọng để xây dựng lên bản sắc thương hiệu. Một tầm nhìn đúng đánh trực tiếp vào nhu cầu của khách hàng sẽ giúp khách hàng có nhìn rõ về doanh nghiệp hơn. Để xây dựng được tầm nhìn đúng, doanh nghiệp cần đi thẳng vào vấn đề mà doanh nghiệp muốn truyền tải tới khách hàng một cách đầy đủ nhưng phải thật ngắn gọn và súc tích nhất. Tốt nhất bạn chỉ nên đưa ra tầm nhìn thương hiệu trong một vài từ ngắn gọn và cốt lõi nhất. Bên cạnh tầm nhìn thì sứ mệnh thương hiệu cũng là vấn đề cực quan trọng để xây dựng lên bản sắc thương hiệu tốt. Sứ mệnh thương hiệu phải thể hiện được thông điệp doanh nghiệp bạn là ai, mục tiêu hướng đến là gì. Nội dung sứ mệnh cũng phải được trình bày ngắn gọn, đơn giản nhưng đảm bảo thông tin muốn truyền đạt. Nhận diện thương hiệu Để có thể xây dựng được bản sắc thương hiệu, chúng ta hãy bắt đầu chúng từ những điều cơ bản nhất. Vậy chính xác thì thương hiệu là gì và nhận diện thương hiệu là gì? Tất nhiên, thương hiệu là một cái tên dễ nhận biết ngay lập tức cho mọi người biết về một tổ chức, doanh nghiệp nào đó sản xuất một số sản phẩm nhất định hoặc cung cấp một số dịch vụ nhất định. Bộ nhận diện thương hiệu là cách mọi người nhận biết thương hiệu. Nó có thể thông qua logo hoặc các hình ảnh liên quan khác. Có thể lấy ví dụ đơn giản như sau: Logo Swoosh của Nike rất đơn giản, nhưng ngay lập tức có thể nhận ra trên toàn thế giới cùng với dòng chữ “Just Do It”. Một số thương hiệu nổi tiếng trên thế giới Hình ảnh thương hiệu Hình ảnh thương hiệu là ý tưởng về thương hiệu mà mọi người phát triển trong tâm trí của họ. Nó cũng quy định những gì họ mong đợi từ thương hiệu. Ví dụ, Rolls Royce có hình ảnh của một nhà sản xuất xe hơi sang trọng. Vì vậy, nó không thể được tạo ra một chiếc xe bình dân ngay cả khi có thị trường. Các khách hàng cao cấp hiện tại của nó sẽ không hài lòng vì nó làm loãng hình ảnh cũng như giá trị thật sự của nó. Thật khó và đôi khi không thể thay đổi hình ảnh thương hiệu, vì vậy trong quá trình gây dựng bản sắc doanh nghiệp cần hướng tới mục tiêu, biết được mình đang muốn gì trước khi đầu tư số tiền khó kiếm được. Định vị thương hiệu Định vị được hiểu là cách khẳng định vị trí của một sản phẩm trên thị trường. Về cơ bản, nó xác định những phân khúc của thị trường mà nó đang nhắm mục tiêu.  Tính cách thương hiệu Tính cách thương hiệu cũng giống như tính cách của con người. Đó là những cảm xúc hoặc phẩm chất nhất định mà mỗi khi nhớ tới, khách hàng đều nghĩ ngay đến thương hiệu đó. Ví dụ: chúng ta có thể liên tưởng sự trẻ trung với Pepsi. Mọi yếu tố của bộ nhận diện thương hiệu bao gồm màu sắc của logo và kiểu chữ trên tên thương hiệu đều làm tăng thêm cá tính, sự mạnh mẽ của thương hiệu. Giá trị thương hiệu Giá trị thương hiệu không chỉ là chỗ đứng của thương hiệu trên thị trường mà nó còn là những bộ quy tắc ứng xử riêng biệt. Ngoài giá, giá trị thương hiệu còn gồm giá trị tài chính hữu hình cũng như thị phần và doanh thu của thương hiệu.  Có thể lấy một ví dụ cụ thể như sau: Apple là một thương hiệu công nghệ lớn và thương hiệu này được mọi người đánh giá rất cao như là một nhà sản xuất cao cấp, tiên tiến về các sản phẩm chất lượng. Vì vậy, không chỉ doanh số bán hàng mà cả hình ảnh “quả táo cắn dở” cũng mang những nét riêng biệt của một thương hiệu “tầm cỡ này”.  Trải nghiệm thương hiệu Trải nghiệm thương hiệu là sự kết hợp của mọi thứ mà khách hàng trải qua khi mua và sử dụng thương hiệu đó.  Ví dụ, một người cảm thấy thế nào khi gọi đồ ăn và ăn tại KFC? Nhân viên tại KFC bạn cảm thấy cư xử như thế nào? Dịch vụ giao hàng tại đây ra sao và tất nhiên hương vị món ăn ra sao? Ngoài ra, vì nó có rất nhiều cửa hàng chất lượng trên khắp thế giới, tất cả các cửa hàng đều được mong đợi sẽ duy trì các tiêu chuẩn phục vụ đồng nhất. >>> Xem ngay: Các bước xây dựng chiến lược thương hiệu thành công Truyền thông thương hiệu qua nhiều hình thức khác nhau 4. Cách xây dựng bản sắc thương hiệu  Bên cạnh thắc mắc bản sắc thương hiệu là gì thì nhiều người cũng đặc biệt quan tâm đến cách xây dựng bản sắc thương hiệu. Để tạo nên một thương hiệu tuyệt đỉnh thì cần có nhiều nền tảng kết hợp với nhau. Cụ thể cách xây dựng này như sau: Nghiên cứu khách hàng và thị trường Bước đầu tiên trong quá trình xây dựng bản sắc thương hiệu đó chính là nghiên cứu khách hàng. Mục đích của bước này là để khám phá, tìm ra được khách hàng mục tiêu, biết được các đối thủ cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp. Bên cạnh khách hàng bạn cũng phải nghiên cứu thị trường. Quá trình nghiên cứu kỹ thị trường sẽ giúp doanh nghiệp tìm ra được thị trường tiềm năng cũng như thị trường ngách. Từ đó, xây dựng được bản sắc đúng với những gì mà thị trường đang cần. Xác định và phát triển các yếu tố cấu thành bản sắc thương hiệu Sau khi đã nghiên cứu thị trường và khách hàng xong, doanh nghiệp sẽ bắt tay vào việc xác định và phát triển các yếu tố cấu thành bản sắc. Các yếu tố cấu thành nên bản sắc thương hiệu bao gồm: tầm nhìn sứ mệnh, nhận diện thương hiệu, hình ảnh thương hiệu, tính cách thương hiệu, giá trị thương hiệu, trải nghiệm thương hiệu. Việc nắm rõ các yếu tố này nhằm mục đích được ra các ý tưởng dựa vào điểm mạnh, điểm yếu của thương hiệu. Để phát triển các ý tưởng thành bản sắc, doanh nghiệp hãy phác thảo ra cho dễ định hình. Xây dựng chiến lược truyền thông thương hiệu Bước tiếp theo trong quá trình xây dựng bản sắc thương hiệu đó chính là xây dựng chiến lược truyền thông. Mục đích của việc này là để truyền bá rộng rãi hơn thương hiệu của bạn tới khách hàng giúp khách hàng ghi nhớ sâu sắc, tạo cảm xúc khi khách hàng tương tác với thương hiệu. Từ đó, thúc đẩy nhu cầu về sản phẩm, doanh nghiệp dễ dàng bán được nhiều sản phẩm mà không cần phải mất quá nhiều thời gian. Bên cạnh việc truyền thông tác động trực tiếp vào đối thủ cạnh tranh, doanh nghiệp cũng cần phải đẩy mạnh truyền thông nội bộ. Bởi khi nội bộ hiểu hết bản sắc thương hiệu thì sẽ sẽ tạo sự gắn kết nội bộ, đồng thời cũng dễ dàng quảng bá thương hiệu ra bên ngoài, dễ dàng tiếp cận các khách hàng mục tiêu. Đánh giá hiệu quả bản sắc thương hiệu để điều chỉnh cho phù hợp Đánh giá và điều chỉnh bản sắc thương hiệu Sau quá trình truyền bá chiến lược, doanh nghiệp cần phải nhìn nhận lại để đánh giá xem đã phù hợp với mục đích mà doanh nghiệp đề ra hay chưa. Trường hợp thấy chưa ổn thì cần phải tiến hành điều chỉnh sao cho thật phù hợp. Việc này tạo tiền đề cho sự phát triển vững mạnh của doanh nghiệp trong tương lai. 5. Cách thức thực hiện và duy trì bản sắc thương hiệu Như đã chia sẻ, bản sắc thương hiệu chính là các yếu tố nhận thức cảm tính và lý tính do đội ngũ phát triển thương hiệu tạo ra. Mục đích xây dựng bản sắc nhằm hướng đến mục tiêu là tăng khả năng nhận diện thương hiệu, xây dựng tệp khách hàng trung thành. Vậy làm cách nào để thực hiện và duy trì bản sắc thương hiệu hiệu quả. Đảm bảo sự nhất quán trong tất cả các hoạt động kinh doanh Để có thể thực hiện và duy trì bản sắc hiệu quả, doanh nghiệp cần phải đảm bảo được sự nhất quán trong tất cả các hoạt động kinh doanh. Bởi nếu không có sự nhất quán, đồng bộ giữa các hoạt động sẽ tạo nên lỗ hổng gây mất lòng tin trong mắt khách hàng. Bên cạnh đó, việc không đồng bộ, không có sự nhất quán trong các hoạt động còn khiến cho doanh nghiệp mất đi sự chuyên nghiệp, mất đi giá trị bản sắc đã gây dựng ra. Cách thức thực hiện để đảm bảo sự nhất quán trong hoạt động kinh doanh đó là truyền thông bản sắc rõ ràng trong nội bộ. Ngoài ra, khi doanh nghiệp triển khai và thực hiện các hoạt động nào có ảnh hưởng trực tiếp tới bản sắc cần có sự thống nhất ý kiến trước khi đi vào thực tế. Bản sắc thương hiệu giúp đảm bảo sự nhất quán trong hoạt động kinh doanh Tạo và duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng, đối tác và cộng đồng Để thực hiện và duy trì tốt bản sắc thương hiệu, doanh nghiệp cũng cần phải xây dựng và duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng, đối tác. Điều này thể hiện ở việc doanh nghiệp luôn thực hiện đúng thỏa thuận mà 2 bên đã cam kết với nhau. Thêm nữa, luôn phát triển, nâng cấp sản phẩm/ dịch vụ để gây dựng niềm tin, sự ấn tượng giúp khách hàng, đối tác nhớ đến doanh nghiệp của bạn chứ không phải là những doanh nghiệp khác. Đảm bảo nhân viên được đồng thuận và thực hiện bản sắc thương hiệu Để duy trì tốt bản sắc thương hiệu, chắc chắn cần phải có sự đồng thuận của nhân viên. Việc tất cả các nhân viên đồng thuận thực hiện theo bản sắc thương hiệu sẽ tạo dựng một doanh nghiệp chuyên nghiệp từ sản phẩm cho tới văn hoá. Khi có được sự đồng thuận cùng thực hiện bản sắc, doanh nghiệp cũng sẽ giúp tất cả các nhân viên xác định rõ hướng đi. Điều này phần nào giúp doanh nghiệp  tìm ra được nhân sự trung thành và tăng năng suất làm việc của nhân viên hơn. Cách để các nhân viên đồng thuận xây dựng bản sắc thương hiệu doanh nghiệp có thể tham khảo đó là: Xây dựng nội quy mang đậm bản sắc, lập quỹ khen thưởng cho những nhân viên thực hiện đúng bản sắc,... Tổ chức các hoạt động truyền thông thương hiệu hiệu quả Cách thực hiện và duy trì bản sắc thương hiệu cuối cùng Unica muốn chia sẻ tới bạn đó là tổ chức các hoạt động truyền thông. Việc tổ chức hoạt động truyền thông này phải bao gồm cả truyền thông nội bộ và truyền thông bên ngoài. Các hình thức truyền thông phổ biến đó là: talk show, chạy quảng cáo, tổ chức buổi roadshow,... Nắm được cách tổ chức các hoạt động truyền thông, chắc chắn bản sắc thương hiệu sẽ lan tỏa rộng rãi, gây được dấu ấn tới khách hàng. Cách thức thực hiện và duy trì bản sắc thương hiệu 6. Đánh giá hiệu quả của bản sắc thương hiệu Sau khi đã xây dựng và ban hành bản sắc riêng của mỗi thương hiệu, muốn biết mức độ hiệu quả của bản sắc này như thế nào sẽ cần phải đánh giá. Các yếu tố để đánh giá bản sắc bao gồm: Đo lường và đánh giá hiệu quả của chiến lược truyền thông thương hiệu Đo lường kết quả thu lại được từ chiến lược truyền thông thương hiệu chính là một yếu tố điển hình để bạn đánh giá xem bản sắc đang được đưa ra đó có phù hợp hay không. Nếu như thấy kết quả đo lường thấp, không tiếp cận được nhiều thì có nghĩa là thương hiệu của bạn chưa gây được dấu ấn cho khách hàng. Đánh giá mức độ nhận diện và đánh giá thương hiệu từ khách hàng và thị trường Bên cạnh đo lường kết quả marketing, việc đánh giá mức độ nhận diện thương hiệu từ khách hàng và thị trường cũng phần nào giúp doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả của bản sắc. Để đánh giá được hiệu quả bản sắc thương hiệu trên phương diện này, đội ngũ kinh doanh của doanh nghiệp cần phải đi khảo sát thị trường hay triển khai những chiến dịch khảo sát thị trường online để xem mức độ khách hàng hiểu biết về thương hiệu của bạn như thế nào. Đánh giá sự ảnh hưởng của bản sắc thương hiệu đến doanh thu và lợi nhuận Doanh nghiệp nếu như xây dựng được bản sắc thương hiệu tốt chắc chắn sẽ sở hữu được nhiều khách hàng tiềm năng và tăng lợi nhuận. Vì vậy, để đánh giá mức độ hiệu quả của bản sắc doanh nghiệp có thể xem ngay ở bảng báo cáo doanh thu và lợi nhuận. Nếu như doanh thu và lợi nhuận không vượt trội, một phần nào đó cũng do yếu tố nhận diện thương hiệu trên thị trường chưa cao. Đánh giá hiệu quả khi xây dựng bản sắc thương hiệu 7. Một số điều cần tránh khi khi tạo dựng bản sắc thương hiệu - Không cung cấp cho khách hàng của bạn những thông điệp hỗn hợp: Biết bạn muốn nói gì và sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh thích hợp để nói điều đó. Chỉ vì nó có ý nghĩa với bạn không có nghĩa là nó sẽ có ý nghĩa với khách hàng của bạn. - Không sao chép đối thủ của bạn: Những đối thủ cạnh tranh họ đã có thương hiệu nhưng vì bạn đang bán cùng một sản phẩm hoặc dịch vụ nhưng không vì thế mà bạn sẽ sao chép thương hiệu của họ hoàn taonf. Bạn hãy dựa vào đó để tạo ra cho mình một dấu ấn riêng trong thương hiệu đó nhằm mục đích giúp doanh nghiệp của bạn nổi bật hơn nữa trong ngành. - Không đánh mất sự nhất quán giữa trực tuyến và ngoại tuyến: Điều này có nghĩa khi việc in ấn tài liệu cần phải giống như những gì thể hiện ở trực tuyến của bạn. như màu sắc chủ đề, thông điệp phải thống nhất với nhau. Để tạo ra một thương hiệu gây ấn tượng tốt với khách hàng đòi hỏi phải sử dụng nhất quán về màu sắc, hình ảnh, ngôn ngữ...làm sao cho người tiêu dùng ngay lập tức nhận ra được bạn là ai, những biểu tượng trên logo mang ý nghĩa gì. Đó chính là những gì bạn cần làm để xây dựng bản sắc riêng cho doanh nghiệp. 8. Tổng kết Như vậy, thông qua bài viết trên đây, Unica đã cùng bạn tìm hiểu bản sắc thương hiệu là gì? Yếu tố làm nên bản sắc thương hiệu. Với những thông tin hữu ích này, chúng tôi hy vọng doanh nghiệp của bạn có thể xây dựng được những bản sắc thương hiệu riêng biệt để có thể nâng cao hơn nữa sức cạnh tranh trên thị trường. Điều cuối cùng mà Unica muốn nhắn nhủ đến bạn là hãy kiên trì, vững lòng tin và đừng quên bổ sung cho mình thêm kiến thức từ những khóa học kinh doanh tại Unica để phát triển việc kinh doanh của bạn xa hơn nhé! Chúc các bạn thành công!
06/10/2020
4651 Lượt xem