Kinh doanh và khởi nghiệp
Quỹ mở là gì? Có nên đầu tư vào quỹ mở hay không?
Những nhà đầu tư lâu năm thì không còn xa lạ với khái niệm quỹ mở. Một hình thức đầu tư dành cho mọi người có thể nâng cao được lợi nhuận sinh lời. Còn với những người mới thì quỹ mở là gì và việc đầu tư vào quỹ mở có thực sự đem lại hiệu quả và an toàn hay không thì mời các bạn cùng Unica tìm hiểu xem nhé!
Quỹ mở là gì?
>>> Xem ngay: Ý nghĩa của vốn lưu động đối với mỗi doanh nghiệp
Quỹ mở là gì?
Khái niệm chung
Quỹ mở chính là các quỹ được góp vốn bởi nhiều nhà đầu tư có cùng một mục tiêu đầu tư, và được quản lý bởi các công ty quản lý quỹ uy tín. Với các chuyên gia đầu tư có dày dặn kinh nghiệm của quỹ sẽ dùng để đầu tư tiền vào chứng khoán (cổ phiếu hoặc trái phiếu), đồng thời được sàng lọc và lựa chọn dựa trên nhiều yếu tố cơ bản của doanh nghiệp và định giá cổ phiếu hoặc trái phiếu trên thị trường, giúp cho các nhà đầu tư có lợi nhuận trong trung và dài hạn.
Đặc điểm chung
Quỹ mở có thời hạn hoạt động không xác định. Đồng thời quỹ này phát hành và mua lại chứng chỉ quỹ không giới hạn. Sau những đợt phát hành lần đầu ra công chúng, giao dịch mua hoặc bán của các nhà đầu tư được thực hiện định kỳ căn cứ vào giá trị tài sản ròng trên 1 đơn vị quỹ. Việc mua hay bán lại được thực hiện trực tiếp với các công ty quản lý quỹ.
Ngoài ra quỹ mở cũng cho phép đa dạng hóa các danh mục đầu tư giúp giảm thiểu rủi ro tài chính cho nhiều doanh nghiệp.
Đối tượng
Quỹ mở sẽ chủ yếu dành cho những nhà đầu tư có mong muốn đa dạng hóa vào một danh mục với số vốn nhỏ và chi phí thấp hơn. Và có mong muốn đầu tư lâu dài trong khi không có đủ nguồn lực để phân tích chứng khoán hàng ngày.
Ngoài ra sẽ có một vài sản phẩm đầu tư kỷ luật và tiện lợi được quản lý bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm.
Quỹ mở phù hợp với ai?
Việc đầu tư Quỹ mở dành cho các đối tượng có các mục tiêu như sau:
Nhà đầu tư mong muốn đầu tư đa dạng hóa trong một danh mục với số vốn nhỏ. Ví dụ, nhà đầu tư chỉ cần bỏ ra số tiền tối thiểu 2 triệu đồng là đã có thể tham gia vào các Quỹ mở do VinaCapital quản lý. Nhà đầu tư không có đủ nguồn lực và thời gian để phân tích thị trường chứng khoán hàng ngày trong thời gian dài. Nhà đầu tư mong muốn tài sản đầu tư được đội ngũ quản lý, các chuyên gia kinh nghiệm, an toàn và tiện lợi.
Quỹ mở và quỹ đóng có gì khác biệt
Quỹ mở
- Đảm bảo tốt được tính thanh khoản của mình
- Về mặt tỷ lệ nắm giữ tiền mặt thì ngoài ra quỹ còn có khoản dự trữ tiền mặt để có thể đáp ứng việc mua lại các chứng chỉ quỹ
- Còn giá của giao dịch sẽ căn cứ theo giá trị tài sản ròng hoặc đơn vị quỹ khác
- Phương thức giao dịch chủ yếu là trực tiếp với công ty quản lý quỹ (có thể có phí phát hành và phí mua lại)
- Quy mô quỹ có thể thay đổi đáng kể thông qua hoạt động phát hành/mua lại chứng chỉ quỹ
- Không xác định đúng được thời gian hoạt động
Quỹ đóng
Sản phẩm này có tính thanh khoản thấp hơn
Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt tương đối thấp, về mặt lý thuyết quỹ này có thể đầu tư toàn bộ số tiền hiện có vào
Ngược lại với quỹ mở thì quỹ đóng sẽ căn cứ vào nhu cầu mua và bán trên thị trường giao dịch
Các phương thức giao dịch đa dạng, chứng chỉ quỹ đóng được niêm yết. Nhà đầu tư giao dịch chứng chỉ quỹ như một chứng khoán niêm yết thông thường qua các sàn giao dịch và công ty môi giới chứng khoán.
Quy mô quỹ vẫn sẽ được giữ nguyên cho đến ngày đáo hạn (trừ khi có sự thay đổi tăng vốn)
Thời hạn hoạt động cũng sẽ được xác định cụ thể
Có nên đầu tư vào quỹ mở không?
>>> Xem ngay: ROA là gì? Công thức tính và ý nghĩa của chỉ số ROA
Có nên đầu tư vào quỹ mở không?
Để trả lời cho câu hỏi này thì hãy cùng nhìn lại những lợi ích mà đầu tư quỹ mở đem lại cho các nhà đầu tư.
Có tính an toàn cao
Khi lựa chọn đầu tư vào sản phẩm quỹ mở thì khách hàng có thể phần nào an tâm về sự an toàn bởi quỹ mở sẽ được quản lý bởi chuyên gia đầu tư với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành, trình độ chuyên môn cao và luôn theo dõi, nắm bắt những biến động của thị trường để tăng khả năng sinh lời của các nhà đầu tư lên cao nhất có thể.
Đa dạng hóa
Thông thường thì các nhà đầu tư chỉ cần có một khoản tiền nhỏ là đã có thể tham gia đầu tư ngay sản phẩm này, cũng như có nhiều quyền hơn trong việc đa dạng hóa tài sản của mình vào nhiều cổ phiếu khác nhau.
Tuy đây chỉ là một hình thức đầu tư chứng khoán gián tiếp nhưng những người tham gia vẫn có thể đầu tư trong dài hạn. Đối với trường hợp này, lợi nhuận mà bạn nhận được sẽ cao hơn mức thông thường. Đồng thời thì hầu hết các tổ chức tài chính hoặc các ngân hàng đều khuyến khích khách hàng tham gia dài hạn nhằm hạn chế được tính chu kỳ trên thị trường chứng khoán.
Chi phí thấp
Chỉ với một khoản đầu tư nhỏ, nhà đầu tư có thể tham gia đầu tư vào nhiều lĩnh vực khác nhau từ cổ phiếu, trái phiếu hay bất động sản trong khi việc đầu tư trực tiếp vào các lĩnh vực này rất khó có thể thực hiện trực tiếp với số vốn nhỏ.
Sự chuyên nghiệp
Quỹ này sẽ cho phép các nhà đầu tư tiếp cận với các công ty quản lý quỹ chuyên nghiệp, người có kinh nghiệm chuyên môn cao và có nguồn lực để phân tích, tìm hiểu cũng như theo dõi khoản đầu tư tại quỹ cho nhà đầu tư. Do đó mà nhà đầu tư giải phóng được thời gian cho mình, không cần theo dõi thị trường thường xuyên.
Tính linh hoạt
Quỹ mở được điều hành bởi một đội ngũ chuyên gia có kiến thức chuyên sâu. Họ luôn luôn linh hoạt điều chỉnh các danh mục đầu tư phù hợp với sự biến đổi và diễn biến phức tạp của thị trường. Yếu tố này thường sẽ hù hợp với những nhà đầu tư không có nhiều thời gian theo dõi và ứng biến với những thay đổi của thị trường và kể cả những nhà đầu tư nước ngoài chưa thật sự am hiểu về thị trường tại Việt Nam.
Gia tăng lợi nhuận
Với mục tiêu xuyên suốt trong thời gian hoạt động của quỹ mở này là bảo vệ lợi ích và gia tăng giá trị cho người sở hữu các chứng chỉ quỹ, thì các nhà đầu tư đồng thời còn có cơ hội nhận được sự tăng trưởng vốn cùng với sự phát triển bền vững của các doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh hàng đầu trên thị trường hiện nay.
Tiết kiệm thời gian
Nhà đầu tư có thể giải phóng được khối lượng công việc khổng lồ thay vì trực tiếp phân tích, tìm kiếm cơ hội đầu tư trên thị trường tài chính đang ngày càng phức tạp. Nhà đầu tư có nhiều quỹ thời gian hơn để dành cho công việc kinh doanh khác của mình.
Minh bạch
Cùng với sự kiểm soát chặt chẽ của nhiều ngân hàng giám sát, mọi thông tin về quá trình hoạt động đều được gửi tới các nhà đầu tư một cách đầy đủ, rõ ràng và thường xuyên.
Đầu tư Quỹ mở có rủi ro không?
Quỹ mở được thành lập đầu tiên trên thế giới là quỹ Massachusetts Investors’ Trust ở Boston, Hoa Kỳ năm 1924. Như vậy, hình thức quỹ mở có lịch sử phát triển hoạt động gần 100 năm trên thế giới và là sản phẩm đầu tư rất phổ biến tại các nước tài chính phát triển lâu năm như Mỹ, Châu Âu.
Quỹ mở được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Bộ Tài chính quản lý chặt chẽ các hoạt động chặt chẽ bằng những thủ tục pháp lý cùng sự quản lý của Công ty Quản lý Quỹ nên vẫn đảm bảo được sự minh bạch, tính an toàn cho các nhà đầu tư. Ngoài ra, còn có sự tham gia giám sát của các hệ thống Ngân hàng lớn. Trong đó có quỹ VinaCapital được quản lý, giám sát, lưu ký và quản trị bởi Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered (Việt Nam) và các đại lý chuyển nhượng: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD).
Bên cạnh đó, các nhà đầu tư có thể theo dõi được lợi nhuận từ các quỹ mở thường xuyên và minh bạch ngay trên các ứng dụng giao dịch trên điện thoại hoặc các ứng dụng ngân hàng điện tử.
Lợi nhuận khi đầu tư quỹ mở thế nào?
Thông thường các danh mục đầu tư của cổ phiếu quỹ mở thường rất đa dạng nên giảm thiểu được rủi ro hiệu quả. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước đã đưa ra quy định, một cổ phiếu không được chiếm quá 20% giá trị quỹ, tổng giá trị các cổ phiếu trên 5% giá trị của quỹ cũng không được vượt quá 40%. Đặc biệt, các quỹ uy tín cũng chỉ nên rót tiền vào những cổ phiếu tốt và không được đầu tư vào những cổ phiếu bị đồn thổi giá trị quá chênh lệch.
Lợi nhuận kỳ vọng của quỹ mở thường ở khoảng 12% - 15%/năm. Các chuyên gia cũng khuyến nghị việc đầu tư dài hạn để đón cơ hội cao hơn khi thị trường tăng mạnh hoặc vượt qua giai đoạn rớt giá. Bạn có thể nhận được phần lãi gấp đôi sau khoảng 7 năm, tất nhiên bạn cũng sẽ có cơ hội để thu được lợi nhuận sớm hơn nếu thị trường phát triển ổn định và thuận lợi.
Kinh nghiệm đầu tư Quỹ mở dành cho người mới bắt đầu
Trước khi bạn đưa ra quyết định đầu tư vào một Công ty Quản lý Quỹ, nhà đầu tư cần biết những kinh nghiệm đầu tư Quỹ mở nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận an toàn và ổn định.
Lựa chọn các quỹ mở có khả năng sinh lời ổn định dựa trên các yếu tố: tính linh hoạt tỷ trọng theo thị trường, đầu tư đúng vào các danh mục có sự tăng trưởng tốt và có đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm. Ngoài ra, một Quỹ mở hoạt động tốt cũng có lợi nhuận tăng dần đến hiện tại.
Quản lý nguồn vốn tốt khi đầu tư, kể cả các chi phí quản lý thường niên (2%/NAV/tháng), phí giám sát của ngân hàng, thuế thu nhập phát sinh và các chi phí giao dịch mua bán. Kiểm tra các dự án quỹ đã và đang đầu tư mang lại lợi nhuận sinh lời tốt. Khoản vốn đầu tư nhỏ có thể chỉ cần từ 2 triệu đồng là các nhà đầu tư có thể mở quỹ sinh lời.
Tổng kết
Unica hy vọng đầu tư quỹ mở sẽ là một sự lựa chọn mới và có ích cho nhiều nhà đầu tư mong muốn có thể gia tăng được lợi nhuận. Bằng việc hiểu được quỹ mở là gì bạn đã có thể nhận định được rằng có nên đầu tư vào quỹ mở này hay không. Chúc cho các nhà đầu tư có thể tìm hiểu và tham gia đầu tư hợp lý cũng như thành công hơn trong năm 2022 này nhé!
01/03/2022
1836 Lượt xem
Chứng quyền là gì? Những kiến thức cơ bản về chứng quyền
Thị trường chứng khoán như mọi người biết thì rất đa dạng với nhiều loại sản phẩm khác nhau. Trong đó chứng quyền cũng rất phổ biến và được nhiều người đầu tư trong thời gian gần đây. Vậy để hiểu rõ hơn chứng quyền là gì và những điều bạn cần nắm được về sản phẩm này thế nào hãy cùng Unica tìm hiểu kỹ hơn ở bài viết dưới đây nhé!
1. Tổng quan về chứng quyền
Chứng quyền là gì?
Chứng quyền là gì?
Chứng quyền có bảo đảm được biết đến là loại chứng khoán có tài sản đảm bảo do các công ty chứng khoán phát hành, và cho phép người sở hữu được quyền mua (chứng quyền mua) hoặc được phép bán ra (gọi là chứng quyền bán) các loại chứng khoán cơ sở cho tổ chức phát hành chứng quyền đó theo một mức giá đã được xác định từ trước, tại hoặc trước một thời điểm đã được định sẵn, hoặc nhận một khoản tiền chênh lệch giữa giá thực hiện với giá chứng khoán của cơ sở tại thời điểm thực hiện.
Đặc điểm
– Luôn luôn gắn liền với một mã chứng khoán cơ sở để làm căn cứ tham chiếu và giúp cho việc xác định lãi hoặc lỗ
– Các loại giá của chứng quyền:
IPO: Nghĩa là công ty chứng khoán sẽ phát hành tại 1 mức giá xác định. Sau khi niêm yết: Giá sẽ biến động trên cơ sở tăng giảm của mã chứng khoán cơ sở làm tham chiếu.
Mỗi nhà đầu tư khi mua chứng quyền đều có thể bán khi chứng quyền niêm yết trên sàn giao dịch hoặc giữ cho đến lúc đáo hạn. Nhà đầu tư giữ chứng quyền đến ngày đáo hạn sẽ được nhận lãi chênh lệch bằng tiền mặt giữa giá thanh toán chứng quyền tại ngày đáo hạn cùng với giá thực hiện của chứng quyền.
- Có tính đòn bẩy cao: Giá của chứng quyền thường sẽ nhỏ hơn nhiều lần so với giá của các chứng khoán cơ sở, tuy nhiên giá trị nội tại của chứng quyền có thể thay đổi gần như tương ứng với mức độ biến động giá của chứng khoán cơ sở. Vì vậy, mà tỷ lệ thay đổi giá của chứng quyền thường sẽ lớn hơn tỷ lệ thay đổi giá của chứng khoán cơ sở. Do đó,chứng quyền có thể sẽ làm gia tăng tỷ suất sinh lợi cho nhà đầu tư khi chứng khoán cơ sở biến động đúng với dự báo của các nhà đầu tư.
- Cố định khoản lỗ tối đa: Khi nhà đầu tư không thể nhận định được chính xác về sự thay đổi giá của chứng khoán cơ sở, nhà đầu tư có thể đầu tư vào chứng quyền như một phương án thay thế. Trường hợp giá chứng khoán cơ sở biến động ngược chiều với dự đoán của nhà đầu tư thì những khoản lỗ tối đa của nhà đầu tư trong trường hợp này sẽ chỉ là khoản phí (giá) của chứng quyền mà nhà đầu tư phải trả để có thể sở hữu được chứng quyền.
Ví dụ đó là: Nhà đầu tư muốn mua 1.000 cổ phiếu A, thì nhà đầu tư có thể thực hiện các phương án sau:
- Phương án 1: Mua 1.000 cổ phiếu A (với giá 10.000đ/cổ phiếu) => tổng chi phí là: 10.000.000 đồng
- Phương án 2: Mua 1.000 chứng quyền mua, nắm giữ đến ngày đáo hạn để thực hiện quyền Chứng khoán cơ sở: A, giá CW: 2.000đ/CW, tỷ lệ thực hiện 1:1, giá thực hiện: 10.000 đồng) => tổng chi phí bằng: 2.000.000 đồng
Sau đó thời gian 6 tháng thì giả sử giá của cổ phiếu A giảm xuống chỉ còn dưới 10.000 đồng, khi đó các khoản lỗ của nhà đầu tư đối với các phương án này như sau:
Trong đó thì:
- Giá thanh toán chứng quyền: Được hiểu là trung bình giá của 5 phiên giao dịch trước ngày đáo hạn của chứng khoán cơ sở
- Giá thực hiện của chứng quyền là: Giá xác định trước tại thời điểm mua chứng quyền và không có sự thay đổi theo thời gian
Phân loại
Hiểu được chứng quyền là gì tiếp theo mọi người phải nắm được cách phân loại chứng quyền để có thể hiểu sâu hơn về sản phẩm này. Cụ thể hiện nay có hai loại chứng quyền có bảo đảm đó là: chứng quyền mua và chứng quyền bán.
- Chứng quyền mua là: Những loại chứng quyền mà người sở hữu chứng quyền này sẽ được hưởng quyền mua một số lượng chứng khoán cơ sở theo những mức giá thực hiện hoặc nhận được khoản tiền chênh lệch khi giá của thị trường chứng khoán cơ sở cao hơn so với mức giá thực hiện tại thời điểm hiện tại
- Chứng quyền bán: Được hiểu rằng là loại chứng quyền mà người sở hữu chứng quyền có thể được quyền bán một số lượng chứng khoán cơ sở theo mức giá thực hiện hoặc nhận khoản tiền chênh lệch khi giá của chứng khoán cơ sở thấp hơn giá thực hiện tại thời điểm thực hiện
2. Thông tin cơ bản về chứng quyền
>>> Xem ngay: Tổng hợp những câu nói hay của warren buffett trong đầu tư
Thông tin cơ bản về chứng quyền
- Chứng khoán cơ sở: Chứng khoán cơ sở của chứng quyền có thể là những cổ phiếu đơn lẻ, chỉ số chứng khoán hoặc các chứng chỉ quỹ ETF. Trong thời gian đầu triển khai chứng quyền tại Việt Nam, thì chỉ có cổ phiếu mới được chọn làm chứng khoán cơ sở.
- Giá của chứng quyền: Chính là các khoản chi phí mà nhà đầu tư phải bỏ ra nếu muốn sở hữu một chứng quyền nhất định.
- Giá thực hiện: Chính là các khoản chi phí mà nhà đầu tư phải bỏ ra nếu muốn sở hữu một chứng quyền nhất định.
- Tỷ lệ chuyển đổi: Tiêu chí này sẽ cho biết số chứng quyền mà nhà đầu tư cần phải có để đổi lấy một chứng khoán cơ sở. Ví dụ: tỷ lệ chuyển đổi là 10:1, có nghĩa là bạn phải cần sở hữu đủ 10 chứng quyền để có thể mua được một chứng khoán cơ sở.
- Thời hạn chứng quyền: Thường sẽ là thời gian lưu hành của một chứng quyền cụ thể, tối thiểu là 3 tháng và tối đa là trong vòng 24 tháng.
- Ngày giao dịch cuối cùng: Là ngày giao dịch trước hai 2 ngày so với ngày đáo hạn của chứng quyền có bảo đảm và cũng là ngày cuối cùng mà chứng quyền còn được giao dịch. Đối với trường hợp chứng quyền bị hủy do chứng khoán cơ sở đã bị hủy niêm yết, thì ngày giao dịch cuối cùng của chứng quyền sẽ trùng vào ngày giao dịch cuối cùng của chứng khoán cơ sở.
- Ngày đáo hạn: Được biết đến là ngày cuối cùng mà người sở hữu chứng quyền được thực hiện việc chứng quyền.
- Kiểu thực hiện quyền: Thường sẽ bao gồm 2 kiểu thực hiện quyền đó là: kiểu Châu Âu và kiểu Châu Mỹ. Trong giai đoạn triển khai chứng quyền ở Việt Nam, thì chứng quyền này sẽ chỉ được thực hiện quyền theo kiểu Châu Âu. Do đó người sở hữu chứng quyền sẽ chỉ được thực hiện quyền tại ngày đáo hạn.
- Thanh toán khi thực hiện quyền: Bằng tiền mặt. Do vậy người sở hữu chứng quyền đồng thời sẽ nhận được khoảng tiền chênh lệch khi giá thanh toán của chứng khoán cơ sở cao hơn mức giá thực hiện.
3. Cấu trúc giá của chứng quyền
Trên thực tế giá của một chứng quyền khi chưa đáo hạn sẽ bao gồm hai phần đó là: giá trị nội tại và giá trị theo thời gian, trong đó thì:
- Giá trị nội tại của một chứng quyền: Hiểu chính là khoản chênh lệch giữa giá của chứng khoán cơ sở và giá thực hiện của chứng quyền. Khi chứng quyền đang được lưu hành, chứng quyền sẽ luôn tồn tại một trong ba trạng thái như sau:
Lãi – ITM: Giá CKCS > Giá thực hiện đối với chứng quyền mua, Giá CKCS < Giá thực hiện (chứng quyền bán).
Thua Lỗ – OTM: Giá CKCS < Giá thực hiện( mua), Giá CKCS > Giá thực hiện (bán)
Điểm hòa vốn – ATM: Giá CKCS = Giá thực hiện (với CW mua), Giá CKCS = Giá thực hiện ( CW bán)
- Giá trị thời gian của chứng quyền sẽ là phần chênh lệch giữa giá của chứng quyền trên thị trường với giá trị nội tại của chứng quyền đó. Chính vì vậy mà một chứng quyền ở trạng thái lỗ (OTM) sẽ không có giá trị nội tại mà chỉ có giá trị thời gian. Đồng thời giá trị thời gian của chứng quyền sẽ giảm theo thời gian và có thể trở về bằng 0 vào đúng ngày đáo hạn của chứng quyền.
4. Tổng kết
Những thông tin cơ bản về chứng quyền là gì cũng như đặc điểm trên Unica mong rằng sẽ giúp cho các nhà đầu tư có thể nhận định được sản phẩm chứng quyền này. Nhận biết được lợi ích của nó để có thể lựa chọn việc đầu tư một cách hợp lý và hiệu quả nhất.
01/03/2022
2532 Lượt xem
Cổ phiếu là gì? Đặc điểm và cách phân loại cổ phiếu
Thời gian gần đây việc đầu tư vào chứng khoán đang ngày càng phổ biến, do vậy mà cổ phiếu cũng rất đa dạng để các nhà đầu tư có thể thoải mái lựa chọn. Vậy chính xác cổ phiếu là gì và cách phân loại cũng như xác định thế nào, mời các bạn hãy cùng Unica tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Tổng quan về cổ phiếu
Cổ phiếu là gì?
>>> Xem ngay: Hướng dẫn cách lọc cổ phiếu để đầu tư sinh lời tốt nhất
Cổ phiếu là gì?
Cổ phiếu được biết đến là một loại chứng khoán dùng để xác nhận quyền sở hữu cổ phần của một tổ chức phát hành. Chứng khoán chính là khái niệm được dùng để đề cập đến các sản phẩm tài chính xác nhận quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản hoặc nguồn vốn của công ty hay các tổ chức đã phát hành. Khái niệm chứng khoán rất rộng bao gồm cổ phiếu, trái phiếu và chứng chỉ quỹ, chứng quyền...
Trong đó, cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu cổ phần của tất cả tổ chức phát hành. Người nắm giữ cổ phiếu sẽ trở thành cổ đông của các công ty phát hành.
Đầu tư cổ phiếu là gì
Đầu tư cổ phiếu là gì? Chơi cổ phiếu hay Đầu tư cổ phiếu là hình thức nhà đầu tư mua – bán cổ phiếu nhằm mục đích tạo ra lợi nhuận. Người chơi mua cổ phiếu với giá thấp hơn, nắm giữ cổ phiếu trong một thời gian đợi giá tăng cao sẽ bán ra để đem lại lợi nhuận.
Người chơi sẽ mở tài khoản giao dịch tại các công ty môi giới chứng khoán – lưu giữ tiền và thực hiện các giao dịch mua, bán cổ phiếu. Tại đó, nhà đầu tư tham gia lựa chọn mua cổ phiếu tiềm năng hoặc đang bị thị trường đánh giá thấp, nắm giữ chúng trong thời gian dài để công ty, doanh nghiệp hoạt động phát triển, cổ phiếu tăng giá và bán ra để thu về lợi nhuận.
Ví dụ về đầu tư cổ phiếu:
- Với nhà đầu tư đang sở hữu 2.000 cổ phiếu với giá trị tại thời điểm phát hành là 40.000 đồng/cổ phiếu. Như vậy giá trị cổ phiếu này sẽ là: 2.000 x 40.000 = 80.000.000 đồng
- Sau đó nếu công ty phát hành mà hoạt động tốt và có lợi nhuận cao thì khả năng mệnh giá cổ phiếu đó sẽ tăng lên 50.000 đồng/cổ phiếu. Cuối cùng giá trị bạn sở hữu sẽ là 2.000 x 50.000 = 100.000.000 đồng
Chỉ số giá cổ phiếu là gì
Chỉ số cổ phiếu là chỉ báo thống kê những con số nhằm đo lường sự biến động của một số danh mục cổ phiếu, chính là đại diện cho một lĩnh vực nào đó. Dựa trên chỉ số cổ phiếu mà các nhà đầu tư đánh giá mức độ tiềm năng, khả năng phát triển sinh lời của cổ phiếu, định giá cổ phiếu trong tương lai…
- Chỉ số P/E: Là tỷ lệ giữa giá bán cổ phiếu và thu nhập trên mỗi cổ phần. Chỉ số này cho phép nhà đầu tư có thể xác định được hiện nay cổ phiếu đang bị định giá quá thấp hay quá cao so với các loại cổ phiếu khác cùng ngày. Đặc điểm nếu chỉ số P/E thấp thì chứng tỏ cổ phiếu đang bị định giá thấp, sẽ rất có lợi cho các nhà đầu tư.
- Chỉ số EPS: chính là thu nhập trên mỗi cổ phần, có nghĩa là số tiền mà mỗi cổ phần sẽ nhận được sau khi công ty đã tất toán số tiền lãi cho cổ đông. Chỉ số EPS càng cao chứng tỏ công ty hoạt động đang có tốc độ phát triển ổn định.
- Chỉ số P/B: chính là tỷ lệ giá trên sổ sách, so sánh giá trên sổ sách so với giá thường của cổ phiếu. Chỉ số P/B càng thấp càng tốt, cho thấy các nhà đầu tư đang trả ít hơn so với giá trị sổ sách ghi nhận.
- Chỉ số DPR: Chính là tỷ lệ chi trả cổ tức thể hiện mức chi trả cổ tức cho các nhà đầu tư so với mức mà công ty kiếm được. Chỉ số DPR càng ở mức cao cho thấy công ty đang phát triển và tạo ra lợi nhuận tốt để trả cổ tức cho cổ đông.
Dựa vào các chỉ số đánh giá trên, nhà đầu tư sẽ xác định chơi cổ phiếu như thế nào? Loại cổ phiếu nên đầu tư và thời điểm khi nào nhà đầu tư nên mua cổ phiếu?
Giá của cổ phiếu là gì?
Thị giá cũng chính là giá cổ phiếu dùng để ghi nhận số tiền, giá trị của cổ phiếu được quy đổi thành một đơn vị tiền tệ nhất định, tại một thời điểm cụ thể. Trong các giao dịch thì giá cổ phiếu sẽ được định giá theo những phương pháp khác nhau hoặc theo thỏa thuận của người mua và bán.
Các nhà đầu tư khi tham gia vào thị trường thì cần phải theo dõi biến động của giá, dựa trên yếu tố về giá và các chỉ số để quyết định việc nên mua và hay bán ra. Giá cổ phiếu là yếu tố quan trọng cần được theo dõi thường xuyên và cập nhật, ngoài ra nó cũng chịu ảnh hưởng của nhiều tác động như là:
- Tác động của thị trường: Thị trường cổ phiếu có những biến động mà không một nhà đầu tư nào có thể nắm bắt và thâu tóm hoàn toàn được. Sự phát triển cũng như những biến động hay kể cả sự tăng giảm giá của thị trường cũng sẽ ảnh hưởng đến giá cổ phiếu lên xuống
- Tác động từ sự phát triển của mỗi công ty: Doanh nghiệp là đơn vị phát hành cổ phiếu, huy động vốn để phục vụ cho các hoạt động kinh doanh và phát triển. Đồng thời, sự phát triển của doanh nghiệp này cũng sẽ tác động trực tiếp đến giá cổ phiếu tăng lên hay giảm xuống. Nếu công ty ở giai đoạn phát triển thì kéo theo tốc độ tăng trưởng và cũng làm cho giá của cổ phiếu tăng theo
- Tác động của các nhà đầu tư: Người chơi khi tham gia đầu tư, rót vốn vào thị trường sẽ thúc đẩy thị trường phát triển cao hơn. Mỗi cá nhân là các nhà đầu tư sẽ góp phần tạo nên động lực tăng – giảm giá của cổ phiếu. Tuy nhiên sẽ không có nhà đầu tư cá nhân hay tổ chức nào có thể lũng đoạn được thị trường cổ phiếu chung.
Cổ phiếu giá trị là gì?
Cổ phiếu giá trị được hiểu là cổ phiếu được giao bán ở mức giá trị thấp hơn so với giá trị thực của nó. Cổ phiếu được định giá thấp hơn giá trị thực so với các yếu tố căn bản như cổ tức, doanh thu hoặc thu nhập…
Giá trị cổ phiếu được thể hiện khác biệt so với giá cả cổ phiếu hiện hành. Giá trị thực tế của cổ phiếu chính là yếu tố quan trọng mà các nhà đầu tư cần lưu ý khi tham gia thị trường chứng khoán, để chọn mua loại cổ phiếu nào tiềm năng, có khả năng sinh lời lớn.
Giá trị cổ phiếu có giá tương đương với giá trị của một công ty, doanh nghiệp phát hành. Thị trường không phải lúc nào cũng đánh giá và xác định giá trị cổ phiếu một cách chính xác. Nhà đầu tư cần nắm bắt được các cơ hội, thời điểm thích hợp để mua cổ phiếu có giá trị cao nhưng bị định giá thấp.
Giá tham chiếu, giá trần, giá sàn cổ phiếu là gì?
Nhà đầu tư mới tham gia vào thị trường chứng khoán sẽ làm quen với các thuật ngữ: Giá tham chiếu, giá trần, giá sàn cổ phiếu. Cùng tìm hiểu các thuật ngữ giá cổ phiếu thường dùng dưới đây:
Giá tham chiếu là mức giá cơ sở để tính giới hạn giá cổ phiếu dao động trong các phiên giao dịch. Trong đó, giá tham chiếu ở các sàn giao dịch cổ phiếu sẽ luôn khác nhau:
Tại sàn HOSE và HNX: Giá tham chiếu chính là giá tại thời điểm đóng cửa của ngày giao dịch liền kề trước đó.
Tại sàn Upcom: Giá tham chiếu sẽ được tính bằng cách lấy mức bình quân gia quyền của giá giao dịch sẽ được thực hiện theo phương thức khớp lệnh trong ngày giao dịch liền kề trước đó.
Giá trần là mức giá cao nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua/bán trong ngày giao dịch.
Giá trần = Giá tham chiếu *(100% + biên độ dao động).
Giá sàn là mức giá thấp nhất mà nhà đầu tư có thể đặt lệnh mua/bán trong ngày giao dịch.
Giá sàn = Giá tham chiếu *(100% – biên độ dao động).
Lợi tức cổ phiếu là gì?
Lợi tức cổ phiếu là một thuật ngữ được nhiều nhà đầu tư quan tâm khi tham gia thị trường. Thực tế, lợi tức cổ phiếu chính là một phần lợi nhuận được công ty phân phối cho cổ động, dựa trên số cổ phần nhà đầu tư nắm giữ và mức lợi nhuận của doanh nghiệp có được sau quá trình hoạt động, kinh doanh. Với nhà đầu tư, lợi tức được hiểu là phần lợi nhuận mà nhà đầu tư có được sau thời gian nắm giữ cổ phiếu.
Lợi tức sẽ bao gồm:
Phần cổ tức/ lợi nhuận do hoạt động kinh doanh + giá tăng của cổ phiếu so với thời gian đầu khi mua
Phân loại cổ phiếu
>>> Xem ngay: Gợi ý cách chọn mã chứng khoán để đầu tư hiệu quả
Phân loại cổ phiếu
Trên thị trường hiện nay có hai loại cổ phiếu phổ biến được nhiều người quan tâm đó là cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi.
Người nắm giữ cổ phiếu thường (hay còn gọi cổ phiếu phổ thông) sẽ có quyền dự họp đại hội cổ đông cũng như có quyền biểu quyết những vấn đề lớn nhỏ của công ty.
Còn đối với cổ phiếu ưu đãi, tùy vào loại hình ưu đãi mà người nắm giữ sẽ hoặc được hưởng một vài đặc quyền hơn hoặc bị hạn chế một số quyền lợi hơn so với cổ đông phổ thông.
Thông thường có ba loại cổ phiếu ưu đãi phổ biến đó là:
- Cổ phiếu ưu đãi cổ tức: chính là loại cổ phiếu này sẽ được trả cổ tức cao hơn của người nắm cổ phiếu phổ thông nhưng đồng thời cũng dễ bị loại trừ quyền biểu quyết, dự họp đại hội cổ đông hay đề cử người vào Hội đồng quản trị hay Ban kiểm soát
- Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại: chính là người nắm giữ cổ phiếu này được công ty hoàn lại vốn góp bất cứ lúc nào theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được thoả thuận trước đó
- Những người nắm cổ phiếu này cũng sẽ bị loại trừ khỏi quyền biểu quyết, dự họp đại hội cổ đông, được đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
- Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết: được hiểu là loại cổ phiếu mà có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phiếu phổ thông
Ngoài ra cổ phiếu ưu đãi quyền biểu quyết còn có các quyền khác như cổ đông phổ thông bao gồm các quyền như là: biểu quyết, dự họp đại hội cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, nhưng sẽ không được phép chuyển nhượng cổ phiếu đó cho người khác.
Mua bán cổ phiếu đem lại ích lợi gì?
Cá nhân hoặc các tổ chức mua bán cổ phiếu, chủ yếu nhằm mục đích sau:
- Để tìm kiếm lợi nhuận. Thông thường đây là mục đích chính của các nhà đầu tư khi mua bán cổ phiếu. Cổ phiếu là một công cụ sinh lời cao, khả năng thanh khoản cao và cũng là kênh đầu tư linh hoạt.
- Để nắm quyền biểu quyết và quản lý công ty: Đối với những nhà đầu tư cá nhân, tổ chức muốn nắm quyền điều hành công ty, họ thường mua bán số lượng cổ phiếu khá lớn.
Tại sao nên đầu tư vào cổ phiếu?
Khả năng sinh lợi cao ít rủi ro trong dài hạn
Cổ phiếu là cổ phần được các công ty, doanh nghiệp phát hành để huy động vốn cho hoạt động kinh doanh. Về lâu dài, nguồn vốn sử dụng sẽ được mang đầu tư, hoạt động phát triển kinh doanh sinh lời dài hạn. Người chơi đầu tư cổ phiếu dài hạn sẽ có cơ hội nhận được khoản lợi nhuận từ sự phát triển của công ty, doanh nghiệp cùng với sự chênh lệch giá cổ phiếu.
Tính thanh khoản cao
Cổ phiếu là sản phẩm chứng khoán phổ biến, có tính thanh khoản cao trên thị trường, với hàng nghìn tỷ đồng được giao dịch trong mỗi phiên làm việc. Người chơi dễ dàng đặt lệnh mua – bán cổ phiếu trên điện thoại một cách nhanh chóng.
Lựa chọn đầu tư linh hoạt
Nhà đầu tư có thể đầu tư mua bán nhiều loại cổ phiếu khác nhau cùng lúc, phân bổ vốn linh hoạt. Thị trường cổ phiếu đa dạng với nhiều công ty, doanh nghiệp phát hành và niêm yết cổ phiếu mang đến nhiều lựa chọn linh hoạt cho người chơi.
Các lưu ý trước khi đầu tư cổ phiếu
Đầu tư chứng khoán không hề đơn giản và dễ dàng để kiếm được lợi nhuận. Do vậy những thông tin chia sẻ về đầu tư cổ phiêu sẽ giúp ích rất nhiều cho các nhà đầu tư. Cụ thể đó là:
Mệnh giá cổ phiếu
Căn cứ vào điều khoản của bộ Luật Chứng khoán 2019 đã quy định mệnh giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ khi phát hành và chào bán thường sẽ là 10.000 đồng. Còn mệnh giá của trái phiếu khi chào bán sẽ là 100.000 đồng hoặc là bội số của 100.000 đồng.
Do vậy mà các nhà đầu tư khi tham gia vào việc mua bán sẽ cần đảm bảo số tiền vốn tối thiểu cần bỏ ra tùy theo quy định chung của sàn giao dịch chứng khoán.
Nơi mua bán cổ phiếu
Việc mua bán cổ phiếu sẽ được thực hiện hầu hết trên tất cả các sàn giao dịch được thành lập hợp pháp. Điều kiện đó là nhà đầu tư phải sở hữu cho mình tài khoản tại công ty chứng khoán đó. Đồng thời nhà đầu tư có thể mở nhiều tài khoản chứng khoán khác nhau theo nguyên tắc mỗi 1 công ty chỉ mở 1 tài khoản giao dịch.
Hiện nay, việc tạo tài khoản giao dịch chứng khoán khá dễ dàng và nhanh chóng. Bởi các công ty đều hỗ trợ và hướng dẫn khách hàng mở hoàn toàn miễn phí. Nhà đầu tư chỉ cần từ đủ 18 tuổi trở lên theo đúng quy định về năng lực trách nhiệm dân sự và có thể đáp ứng được điều kiện tham gia vào giao dịch.
Thuế, phí mỗi lần giao dịch cổ phiếu
Khi bạn đã chọn được cho mình hình thức đầu tư cổ phiếu phù hợp, thì bước tiếp theo bạn cần phải tìm hiểu kỹ các loại thuế, phí cần phải đóng khi giao dịch cổ phiếu. Cụ thể, các cá nhân có phát sinh thu nhập từ việc mua bán cổ phiếu sẽ phải chịu các loại phí cụ thể là:
- Thuế suất:Thường sẽ là 0,1% trên giá bán chứng khoán hoặc mỗi lần đối với mức thu nhập từ việc chuyển nhượng chứng khoán. Khi đó thì các công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ hoặc ngân hàng tại nơi cá nhân lưu ký chứng khoán sẽ có trách nhiệm khấu trừ thuế đối với việc chuyển nhượng này
- Phí giao dịch chứng khoán: Mức phí mua bán này sẽ không được quá 5% giá trị của một giao dịch. Đối với từng sàn giao dịch chứng khoán, mức phí này sẽ được quy định cụ thể khi thực hiện việc trao đổi mua bán.
Đầu tư cổ phiếu hay đầu tư trái phiếu?
Hai sản phẩm đầu tư này đều được thể hiện giao dịch công khai trên thị trường chứng khoán và đều phải chịu ảnh hưởng trực tiếp từ biến động của thị trường. Trong đó, cổ phiếu là hình thức đầu tư ngắn hạn đi kèm mức lợi nhuận cao, tuy nhiên cũng đi kèm với mức độ rủi ro lớn hơn.
Khác với cổ phiếu, trái phiếu lại có mức lãi suất thấp hơn nhưng an toàn và ổn định hơn. Vì thế, tùy theo nhu cầu và khả năng tài chính, cũng như tâm lý chấp nhận rủi ro mà bạn có thể chọn cho mình hình thức đầu tư phù hợp.
Quy định xử phạt khi gian lận trong việc mua bán cổ phiếu
Trong trường hợp phát hiện có gian lận khi tham gia giao dịch trên thị trường chứng khoán sẽ phải chịu mức phạt tiền tối đa lên đến 10 lần khoản thu trái pháp luật hoặc mức phạt có thể đến 3 tỷ đồng nếu không có khoản thu trái pháp luật từ hành vi vi phạm. Cụ thể:
“Trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện hành vi lừa đảo, gian lận, làm giả tài liệu, tạo dựng sai thông tin sự thật hoặc công bố thông tin sai lệch hoặc che giấu thông tin hoặc bỏ sót thông tin quan trọng cần thiết gây hiểu nhầm nghiêm trọng làm ảnh hưởng đến hoạt động chào bán, niêm yết, kinh doanh, giao dịch, đầu tư chứng khoán, cung cấp dịch vụ về chứng khoán.
Sử dụng thông tin nội bộ để mua, bán chứng khoán cho chính mình hoặc cho người khác; cung cấp, tiết lộ”. (Theo Điều 12, của bộ Luật Chứng khoán 2019)
Khả năng sinh lời của cố phiếu như thế nào
Đầu tư cổ phiếu nổi tiếng là kênh sinh lời hấp dẫn, với mức lợi nhuận cao. Tuy nhiên, đầu tư cổ phiếu sinh lời như thế nào thì không phải ai cũng biết cách. Dưới đây, Unica sẽ chỉ cho bạn cách để đầu tư mua cổ phiếu mang lại lợi nhuận.
Cổ phiếu mang đến lợi nhuận cho nhà đầu tư thế nào?
Cổ phiếu là loại chứng khoán đầu tư mang tới khả năng sinh lời cao nhưng cũng không ít rủi ro mà người chơi cần đối mặt. Lợi nhuận đầu tư cổ phiếu được tạo ra bằng cách nào?
Nhà đầu tư sẽ sử dụng các công cụ phân tích và đánh giá thị trường, các loại cổ phiếu được cho làm tiềm năng và có khả năng sinh lời trong tương lai. Để đạt được điều này, yêu cầu nhà đầu tư cần có kiến thức nhất định, cái nhìn tổng quát. Đọc hiểu được các chỉ số để đánh giá xác định khi nào nên mua vào cổ phiếu, loại nào có khả năng sinh lời? Vào những thời điểm biến động hoặc khủng hoảng thị trường, nhà đầu tư sẽ biết được thời điểm mua cổ phiếu vào với giá thấp.
Người chơi sẽ nắm giữ cổ phiếu trong thời gian dài tối thiểu 1 năm, có thể kéo dài từ 3-5 năm hoặc lâu hơn nữa. Doanh nghiệp phát hành cổ phiếu tiềm năng sẽ sử dụng dòng vốn để hoạt động kinh doanh và phát triển. Sau thời gian phát triển, giá cổ phiếu tăng, lợi nhuận công ty, doanh nghiệp thu được lớn.
Lúc này, nhà đầu tư sẽ thu được lợi nhuận từ đầu tư cổ phiếu sẽ bao gồm: Chênh lệch giá cổ phiếu và cổ tức được chia đều từ các công ty, doanh nghiệp. Tùy theo số lượng cổ phần nắm giữ. Bên cạnh cơ hội đầu tư thu lợi nhuận, người chơi có thể thua lỗ khi doanh nghiệp kinh doanh không hoạt động tốt, không tạo ra lợi nhuận.
Các yếu tố chính ảnh hưởng đến giá cổ phiếu?
Giá cổ phiếu có nhiều biến động, chịu ảnh hưởng của rất nhiều các yếu tố. Người chơi cần học hỏi, tìm hiểu, nắm bắt quy luật của các yếu tố tác động để quyết định mua – bán cổ phiếu tại thời điểm phù hợp. Giá cổ phiếu chịu ảnh hưởng của các yếu tố chính như sau:
- Tình hình kinh tế thị trường: cũng là yếu tố ảnh hưởng lớn đến giá cổ phiếu. Nền kinh tế tăng trưởng tốt, trạng thái khỏe mạnh sẽ kéo theo mức giá của các loại cổ phiếu của doanh nghiệp phát triển, tăng trưởng. Một nền kinh tế tốt sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thu được nhiều lợi nhuận, doanh thu. Từ đó, mang đến lợi nhuận cổ phiếu của nhà đầu tư tăng.
- Quy luật cung – cầu: Đây là quy luật cơ bản để tạo nên giá trị hàng hóa mà ở đây là cổ phiếu. Nhu cầu mua cổ phiếu tăng, dòng tiền đổ vào thị trường tăng sẽ kích thích thị trường phát triển. Số lượng cổ phiếu phát hành không đủ sẽ khiến giá tăng theo đúng quy luật cung cầu.
- Hiệu suất ngành: Mỗi giai đoạn, thị trường sẽ có một vài nhóm ngành đi đầu phát triển và giá cổ phiếu của nhóm ngành này sẽ dẫn dắt thị trường.
- Doanh thu của doanh nghiệp: Đây là yếu tố cốt lõi ảnh hưởng đến giá cổ phiếu. Doanh nghiệp kinh doanh, hoạt động tốt, tạo ra doanh thu, lợi nhuận sẽ cho thấy tiềm năng phát triển, thu hút tiền từ các nhà đầu tư, vì thế giá cổ phiếu cũng tăng mạnh.
- Chính sách cổ tức: Một yếu tố đến từ chính các doanh nghiệp ảnh hưởng đến giá cổ phiếu, thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư. Công ty có chính sách chia cổ tức hấp dẫn sẽ thu hút được các nhà đầu tư mua và giữ lại cổ phiếu của doanh nghiệp ở lại.
- Tâm lý nhà đầu tư: Yếu tố nhỏ làm ảnh hưởng đến giá cổ phiếu, nhưng nó sẽ không ảnh hưởng nhiều đến giá cổ phiếu trên thị trường. Bởi sẽ có những nhà đầu tư thấy doanh nghiệp hoạt động, làm ăn thua lỗ bán cổ phiếu ra, nhưng cũng có nhiều nhà đầu tư nắm bắt được cơ hội mua vào.
Nguyên tắc đầu tư cổ phiếu hiệu quả sinh lời tốt
Thị trường cổ phiếu luôn có nhiều biến động, giá tăng giảm phụ thuộc vào nhiều yếu tố mà người chơi khó lòng nắm bắt và thao túng thị trường. Tuy nhiên, vẫn có những nguyên tắc đầu tư cổ phiếu sinh lời mà người chơi phải tuân thủ:
- Chỉ đầu tư vào những cổ phiếu của công ty mình hiểu rõ: Nhà đầu tư cần tìm hiểu về thị trường chung, đặc điểm loại cổ phiếu, tiềm năng phát triển và cơ hội phát triển của công ty trong tương lai. Cần tìm hiểu kỹ về bộ máy quản lý, chính sách… Các yếu tố để các doanh nghiệp kinh doanh sinh lời, mang đến lợi nhuận ảnh hưởng đến giá trị cổ phiếu trong tương lai.
- Nhà đầu tư cần nắm rõ về các khái niệm về cổ phiếu, thuật ngữ liên quan, thị trường cổ phiếu là gì? Kiến thức từ cơ bản đến chuyên sâu sẽ giúp người tham gia đầu tư an toàn, hiệu quả.
- Đầu tư dài hạn sinh lời bền vững: Đầu tư cổ phiếu không phải là một cuộc chơi lướt sóng, thu lời nhanh chóng. Người chơi cần xác định được mục tiêu cụ thể, mua cổ phiếu để làm gì? Xây dựng được mục tiêu ngắn hạn và dài hạn để đầu tư an toàn. Theo Buffett: “Nếu bạn không sẵn sàng nắm giữ một cổ phiếu trong 10 năm thì đừng mong tới việc giữ nó trong 10 phút.” Mua cổ phiếu với giá thấp hơn giá trị thức và nó sẽ sớm trở lại với giá trị thực, việc của bạn là kiên nhẫn chờ đợi.
- Giữ vững tâm lý: Nhà đầu tư cổ phiếu thành công cần giữ tâm lý vững vàng. Tránh để những biến động nhỏ ngắn hạn của thị trường, thiên tai, tâm lý bầy đàn… Ảnh hưởng đến quyết định mua bán, giao dịch.
- Đa dạng danh mục đầu tư ở mức vừa phải: Nhà đầu tư không được dồn hết tiền vào một giỏ, cũng không nên đầu tư vào quá nhiều cổ phiếu khác nhau. Bạn cần tỉnh táo, phân tích các chỉ số của thị trường để chọn ra một vài cổ phiếu có giá trị và tiềm năng thực sự để nắm giữ.
Đầu tư cổ phiếu mang đến nhiều cơ hội cho các nhà đầu tư tham gia thị trường. Bên cạnh đó, là nhiều rủi ro ảnh hưởng đến giá cổ phiếu, tác động ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Bạn muốn kiếm tiền từ đầu tư cổ phiếu, cần nghiêm túc tìm hiểu thật kỹ về thị trường, nắm rõ nguyên tắc, lựa chọn thời điểm mua bán và loại cổ phiếu để đầu tư thực sự hiệu quả.
Tổng kết
Hy vọng rằng những chia sẻ trên từ Unica sẽ giúp cho các nhà đầu tư mới tham gia vào thị trường chứng khoán có thể nắm được rõ định nghĩa cổ phiếu là gì cũng như những điều cần lưu ý về các loại cổ phiếu này. Vì bắt buộc khi tham gia vào lĩnh vực đầu tư này bạn phải nắm rõ được đối tượng mà mình hướng đến là gì thì mới có thể thành công trong việc đầu tư. Điều này cũng sẽ góp phần giúp cho việc xác định cũng như lựa chọn ra các quyết định đầu tư được hiệu quả và chính xác nhất.
28/02/2022
3123 Lượt xem
ROA là gì? Công thức tính và ý nghĩa của chỉ số ROA
Cũng là một trong những chỉ số tài chính quan trọng mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm. ROA thể hiện khả năng sinh lời và thông qua đó các công ty, doanh nghiệp có thể nhận định tình hình chính xác tài chính của công ty, doanh nghiệp mình và cũng giúp các nhà đầu tư nắm bắt được sự phát triển của công ty này. ROA là gì? Và công thức tính cụ thể ra sao thì Unica sẽ giới thiệu cho bạn ngay sau đây nhé!
1. ROA là gì?
>>> Xem ngay: Quỹ mở là gì? Có nên đầu tư vào quỹ mở hay không?
ROA là gì?
Khái niệm ROA là gì?
Chỉ số ROA được viết tắt bởi Return On Asset hay còn được gọi lợi nhuận trên tổng tài sản chính là chỉ số đo lường mức độ hiệu quả của việc sử dụng tài sản của một doanh nghiệp.
ROA cũng sẽ giúp cho các nhà đầu tư có cái nhìn rõ ràng hơn về độ hiệu quả sử dụng tài sản của mỗi doanh nghiệp, trước khi đưa ra các quyết định đầu tư của mình vào những doanh nghiệp này.
Công thức tính
ROA = Lợi nhuận ròng dành cho cổ đông phổ thường / Tổng tài sản
ROA sẽ cung cấp cho các nhà đầu tư thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn đầu tư (hay lượng tài sản nhất định). Chí số ROA đối với các công ty cổ phần có sự khác biệt rất lớn và phụ thuộc nhiều vào các ngành kinh doanh khác nhau. Điều này cũng lý giải vì sao khi sử dụng ROA để so sánh với các công ty, bạn nên so sánh ROA của mỗi công ty qua các năm và so giữa các công ty tương đương với nhau.
Tài sản của một công ty được hình thành từ nguồn vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả hai nguồn vốn này đều được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của công ty. Việc chuyển đổi vốn đầu tư thành lợi nhuận đều được thể hiện qua ROA. Chỉ số ROA này càng cao thì càng tốt vì cho thấy rằng công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên nguồn vốn đầu tư mà mình bỏ ra.
Ví dụ như: Nếu công ty A có thu nhập ròng là 15 tỷ đồng, nhưng tổng tài sản là 60 tỷ đồng, khi đó tỷ lệ ROA sẽ là 25%. Tuy nhiên nếu công ty B cũng có khoản thu nhập tương tự như trên nhưng tổng tài sản là 100 tỷ đồng, ROA của B sẽ là 15%. Do đó, bạn có thể nhận thấy được là việc cùng dùng mức lợi nhuận 10 tỷ đồng nhưng công ty A lại có hiệu quả kinh doanh tốt hơn.
Ngoài ra các nhà đầu tư cũng nên chú ý tới tỷ lệ lãi suất mà công ty phải trả cho các khoản vay nợ khác. Nếu một công ty không kiếm được nhiều hơn số tiền mà dùng chi trả cho các hoạt động đầu tư, thì đây không phải là một dấu hiệu tốt. Ngược lại, nếu chỉ số ROA mà tốt hơn chi phí vay thì có nghĩa là công ty đang tận dụng tốt đòn bẩy tài chính.
Ý nghĩa của chỉ số ROE
Chỉ số ROE được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%), thể hiện một đống vốn mà doanh nghiệp bỏ ra để phục vụ cho các hoạt động đó sẽ thu về được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ ROE càng cao thì càng thể hiện được việc hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Việc tính toán chỉ số ROE này mang lại nhiều ý nghĩa cho các doanh nghiệp cụ thể đó là:
- Giúp cho các phác thảo trở nên rõ ràng hơn, với tỷ lệ phần trăm lợi nhuận thu được của các cổ đông vốn chủ sở hữu công ty
- Ngoài ra còn giúp cho các nhà đầu tư so sánh được hiệu suất của các khoản đầu tư cổ phiếu khác nhau. Đồng thời cũng sẽ ảnh hưởng đến các chiến lược đầu tư trong tương lai của họ
2. Chỉ số ROA thế nào là tốt?
Hiện nay một doanh nghiệp được cho là hoạt động hiệu quả khi đạt mức ROE từ 15% trở lên và ROA từ 7.5% trở lên. Tuy nhiên, trên thực tế hiện nay việc xác định chỉ số ROA bao nhiêu là tốt cho mỗi doanh nghiệp sẽ có sự khác nhau.
Điều này còn phụ thuộc vào yếu tố như: lĩnh vực mà công ty đó đang hoạt động là gì, so sánh ROA các đối thủ cùng ngành, so sánh ROA với các kết quả trong quá khứ. Thêm một điều cần lưu ý đó là các nhà đầu tư nên xem xét và phân tích chỉ số ROA của một doanh nghiệp trong ba năm liên tiếp để thấy rõ được hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Với các công ty, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp nặng như: sản xuất, chế biến thép, xi măng, lắp ráp ô tô…đòi hỏi cần có nguồn tài sản cố định rất lớn. Vì vậy mà chỉ số ROA thường sẽ khá thấp. Ngược lại, các công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, công nghệ thông tin, truyền thông…yêu cầu về tài sản cố định thường thấp hơn, kéo theo ROA sẽ tăng cao. Do vậy mà nhà đầu tư không nên so sánh ROA giữa các doanh nghiệp ở các lĩnh vực khác nhau.
Chỉ số ROA là một phương pháp đánh giá doanh nghiệp tương đối hiệu quả dành cho các nhà đầu tư. Tuy nhiên, để có cái nhìn tổng quát về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thì nhà đầu tư nên kết hợp với những chỉ số khác và sử dụng kết hợp với phương pháp phân tích chiến lược đầu tư của mình.
3. Mối quan hệ giữa chỉ số ROA với ROE
>>> Xem ngay: Chỉ số EPS là gì? Những điều cần biết về chỉ số EPS
Mối quan hệ giữa chỉ số ROA và ROE
ROA và ROE là hai chỉ số luôn được phân tích cùng nhau vì mối quan hệ tương quan với nhau. Cũng thuộc những chỉ số phân tích tài chính của một doanh nghiệp cụ thể. Vậy chính xác mối quan hệ giữa chỉ số ROA và ROE thế nào hãy cùng tìm hiểu kỹ hơn nhé!
Công thức tính chỉ số ROE:
Thông thường có rất nhiều thường hợp ROE tăng cao chủ yếu lại đến từ việc doanh nghiệp tăng cương sử dụng đòn bẩy tài chính, thay vì việc phải nâng cao hiệu quả sản suất.
Trong khi đó thì các chỉ tiêu tài sản trong ROA bao gồm cả vốn chủ sở hữu và nợ vay sẽ giúp bạn khắc phục được vấn đề trên.
Tuy nhiên việc kết hợp giữa 2 chỉ số ROA và ROE cũng cho chúng ta biết rằng, các doanh nghiệp đang sử dụng các khoản vay nợ để tài trợ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
Mức độ hiệu quả quản lý tài sản của NTP là chưa cao (ROA thấp hơn BMP) và cơ cấu tài chính cũng nhiều rủi ro hơn là BMP.
Khi kết hợp cặp chỉ số này với nhau, bạn không những đánh giá được mức độ hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, mà còn có cái nhìn rõ hơn về cơ cấu tài chính của doanh nghiệp này.
4. Chỉ số ROA và ROE trong kinh doanh
Thông thường, hầu hết trên các sàn chứng khoán, các nhà đầu tư thường sẽ dành sự chú ý của mình tới cổ phiếu của công ty mà có chỉ số ROA và ROE có mức tăng trưởng đều đặn qua các kỳ. Và đây cũng được đánh giá là chỉ số chính để các nhà đầu tư có thể nhận định cổ phiếu của một công ty đó có khả năng phát triển tốt hay không.
Tuy nhiên, trong khi phân tích ROA và ROE thì bạn cũng vẫn cần quan tâm tới ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của công ty, doanh nghiệp đó. Bởi vì giữa hai doanh nghiệp hoạt động trong 2 lĩnh vực khác nhau thường sẽ có sự chênh lệch rất lớn giữa 2 chỉ số này. Ngay trong trường hợp là ROE và ROA bằng nhau hoặc khác nhau thì các nhà đầu tư cũng cần phân tích thêm về nhiều khía cạnh khác nhau của doanh nghiệp trước khi thực hiện việc đầu tư.
Do vậy mà nếu chỉ dựa vào ROA thì sẽ không giúp cho những người phân tích nhận thấy được khả năng sinh lời trong kinh doanh của doanh nghiệp mình mang đến lợi nhuận như thế nào từ vốn góp của các cổ đông. Ngoài ra, thì cũng cần kết hợp phân tích thêm các yếu tố khác như: tỷ lệ vốn vay, lãi suất ngân hàng…
5. Tổng kết
Những chia sẻ của Unica về chỉ số ROA là gì và ý nghĩa của nó ra sao sẽ giúp cho các nhà đầu tư có thêm những kiến thức quan trọng trong việc phân tích và nhận định được doanh nghiệp nào nên đầu tư. Cũng giúp cho các nhà đầu tư tránh được những rủi ro và sai lầm trong quá trình tham gia đầu tư chứng khoán.
28/02/2022
2235 Lượt xem
Chỉ số EPS là gì? Những điều cần biết về chỉ số EPS
Trong mỗi doanh nghiệp cũng như đối với các nhà đầu tư thì chỉ số EPS rất quan trọng, đóng vai trò lớn trong việc phân tích tình hình tài chính cũng như lợi nhuận của một công ty cụ thể. Vậy chỉ số EPS là gì và cách tính cũng như ý nghĩa của nó ra sao thì cùng Unica tìm hiểu ở bài viết này nhé!
1. Tổng quan về EPS
EPS là gì?
>>> Xem ngay: ROA là gì? Công thức tính và ý nghĩa của chỉ số ROA
EPS là gì?
Lợi nhuận trên mỗi cổ phần (EPS) chính là phần lợi nhuận của công ty phân bổ cho từng cổ phiếu thường đang lưu hành trên thị trường. Công ty thường báo cáo số bình quân trọng số các cổ phiếu đang lưu hành trong kỳ hạn báo cáo tài chính. Lợi nhuận trên cổ phần, một thước đo được sử dụng rộng rãi về khả năng sinh lời, thường được báo cáo theo hai cách đó là: lợi nhuận cơ bản trên cổ phần và lợi nhuận trên cổ phần pha loãng, bao gồm tất cả các loại chứng khoán có thể chuyển đổi và chứng chỉ chuyển đổi hay chứng chỉ đặc quyền (warrant).
Ví dụ:
Một công ty B phát hành 10 triệu cổ phiếu thông thường trên thị trường. Lợi nhuận sau thuế năm 2021 của công ty B là 1 triệu USD.
Khi đó, mỗi cổ phiếu sẽ có EPS vào khoảng 10 USD. Hay hiểu đơn giản thì mỗi cổ phiếu của công ty B có lợi nhuận vào khoảng là 10 USD.
Ý nghĩa của EPS là gì?
EPS là một trong những chỉ số tài chính quan trọng ảnh hưởng đến tình hình phát triển của công ty. Đồng thời đem lại nhiều lợi ích cho nhiều nhà đầu tư cũng như doanh nghiệp nói chung. Cụ thể có thể nhận thấy đó là:
- Chỉ số EPS có thể phản ánh được tình hình kinh doanh của một công ty, giúp các nhà đầu tư có thể dễ dàng lựa chọn việc nên đầu tư vào mã cổ phiếu của công ty nào
- Ngoài ra nó còn là công cụ để so sánh hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong cùng một lĩnh vực
- EPS cũng sẽ được sử dụng trong việc tính toán các chỉ số kinh tế khác, phổ biến nhất đó là ROE hay chỉ số P/E
Công thức tính EPS
EPS = (Thu nhập ròng - cổ tức của cổ phiếu ưu đãi) / Lượng cổ phiếu bình quân đang được lưu hành
Khi tính toán chỉ số EPS, sẽ chính xác hơn nếu như bạn sử dụng lượng cổ phiếu đang được lưu hành bình quân trong kỳ để tính toán vì lượng cổ phiếu này sẽ thường xuyên thay đổi theo thời gian. Tuy nhiên thì trên thực tế để có thể dễ dàng hơn trong việc tính toán thì mọi người thường sử dụng số cổ phiếu đang lưu hành vào thời điểm cuối kỳ. Điều này có thể làm giảm EPS dựa trên công thức tính toán cũ bằng cách tính thêm cả các cổ phiếu chuyển đổi, các bảo chứng (warrant) vào lượng cổ phiếu đang lưu thông trên thị trường.
EPS thường được coi là biến số quan trọng duy nhất trong việc tính toán giá trị của cổ phiếu. Đây cũng chính là bộ phận chủ yếu để cấu thành nên tỉ lệ P/E. Một khía cạnh rất quan trọng khác của EPS thường hay bị bỏ qua. Nó là lượng vốn cần thiết để tạo ra nguồn thu nhập ròng (net income) trong công thức tính trên.
Trong trường hợp có hai doanh nghiệp có thể có cùng tỷ lệ EPS nhưng một trong hai có thể có ít cổ phần hơn nghĩa là doanh nghiệp này sử dụng vốn hiệu quả hơn. Nếu như các yếu tố khác là tương đương nhau thì cho thấy là doanh nghiệp này tốt hơn doanh nghiệp còn lại.
Vì doanh nghiệp có thể vận dụng các kỹ thuật tính toán để đưa ra con số EPS hấp dẫn nhưng các nhà đầu tư cũng cần hiểu rõ cách tính chính xác nhất của từng doanh nghiệp để đảm bảo "chất lượng" của tỷ lệ này. Một lời khuyên cho các bạn đó là không nên dựa vào duy nhất một thước đo tài chính mà nên kết hợp với các bảng báo cáo phân tích tài chính và các chỉ số khác của một doanh nghiệp cụ thể.
2. Cách sử dụng chỉ số EPS
>>> Xem ngay: VN Index là gì? Cách tính chỉ số VN Index chính xác nhất
Cách sử dụng chỉ số EPS
Nắm được EPS là gì cũng như ý nghĩa của nó thế nào đối với mỗi doanh nghiệp và nhà đầu tư thì tiếp theo là bạn phải biết được cách sử dụng chỉ số này thế nào để đạt được hiệu quả tốt nhất. Cùng tìm hiểu tiếp nhé!
Sử dụng EPS để xác định chỉ số P/E trong các hoạt động định giá
Như đã phân tích ở trên thì EPS chính là thành phần chính tạo nên chỉ số định giá P/E , E trong P/E được hiểu là EPS.
Bằng việc thực hiện chia giá một cổ phần của công ty cho EPS của nó, các nhà đầu tư có thể thấy được giá trị của một cổ phiếu qua các kỳ, khi đó sẽ biết được thị trường sẵn sàng trả cho cổ phiếu này một mức định giá là bao nhiêu.
Để đánh giá được chất lượng tăng trưởng qua các thời kỳ
Điều đầu tiên là bạn cần xác định được tỷ lệ tăng trưởng thu nhập trên cổ phiếu bất kỳ là bao nhiêu:
EPS Growth Rate % = (EPS1 – EPS0) / EPS0
Tỷ lệ tăng trưởng thu nhập trên mỗi cổ phiếu được sử dụng trong đánh giá thị giá của doanh nghiệp, tỷ lệ này mà càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp cũng được đánh giá khá cao và ngược lại.
Phụ thuộc vào xu hướng của tỷ lệ tăng trưởng thu nhập trên cổ phiếu mà mức tăng trưởng được đánh giá là bền vững, không ổn định, phi mã hay bị giảm xuống.
Thường những doanh nghiệp có mức tăng trưởng thu nhập trên cổ phiếu ổn định ở mức cao sẽ luôn được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm và để ra quyết định đầu tư của mình.
3. Những hạn chế của EPS là gì?
Chỉ số EPS được hiểu là chỉ số hiệu quả trong việc đánh giá khả năng thu được lợi nhuận của mỗi cổ phiếu sau khi đã trừ đi phần tiền thuế nhất định. Mặc dù, chỉ số này thường xuyên được dùng trong các kết quả báo cáo kinh doanh của một doanh nghiệp, tuy nhiên thì nó vẫn sẽ tồn tại một vài điểm hạn chế đó là:
- Đối với nhiều trường hợp, chỉ số EPS âm và công thức P/E hoàn toàn không có ý nghĩa khi EPS mang giá trị âm. Điều này thể hiện rằng công ty cần phải sử dụng đến một công cụ khác để có thể đánh giá mức độ lợi nhuận khác
- Chỉ số EPS dễ bị thay đổi khi có những biến động của doanh nghiệp xảy ra: doanh nghiệp hoạt động trong các ngành có chu kỳ biến động cao, doanh nghiệp bán tài sản….
- EPS sẽ bị giảm trong trường hợp các doanh nghiệp phát hành thêm các trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu thông thường hay cổ phiếu ESOP. Khi đó nhà đầu tư sẽ gặp phải nhiều rủi ro và đồng thời làm giảm mức lợi nhuận thu được trên mỗi cổ phiếu
- Nhà đầu tư có thể sẽ phải gặp nhiều rủi ro khi đầu tư vào các doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận ảo bằng cách tăng số lượng hàng tồn kho và các khoản phải thu.
4. Phân biệt EPS cơ bản và EPS pha loãng
Chỉ số EPS bao gồm 2 loại đó là: EPS cơ bản và EPS pha loãng.
EPS pha loãng (Dilluted EPS) chính là chỉ số bổ sung nhằm điều chỉnh được rủi ro pha loãng lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu do doanh nghiệp phát hành trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi, các quyền mua cổ phiếu, ESOP…
Chỉ số này thường có độ chính xác cao hơn EPS cơ bản, do nó đã phản ánh các tiêu chí có thể làm thay đổi khối lượng cổ phiếu trong tương lai.
5. Chỉ số EPS và P/E có mối quan hệ như thế nào?
Mối quan hệ giữa EPS và P/E sẽ được tính toán dựa trên công thức:
P / E = P / EPS
Trong đó:
- P (Market Price): Giá của thị trường.
- EPS: Hiểu là mức lợi nhuận sau thuế trên một cổ phiếu.
- P/E: Nghĩa là chỉ số phản ánh hệ số giá của thu nhập.
Chỉ số P/e là gì? Với công thức tính chỉ số P/E, hệ số E hay EPS có vai trò là một biến số để tính giá trị cổ phiếu. Việc tính chỉ số P/E sẽ giúp ích cho các nhà đầu tư đưa ra quyết định dễ dàng hơn khi lựa chọn cổ phiếu, dự án để đầu tư. Chỉ số P/E còn thể hiện được cùng một cổ phiếu thì giá thị trường của nó cao hơn lợi nhuận bao nhiêu lần.
Nhìn chung, bạn hiểu được chỉ số EPS là gì và dựa vào công thức để đánh giá được lợi nhuận mang lại cho bản thân. Tuy nhiên, với những kiến thức mà nhà đầu tư mới tìm hiểu, việc phân tích và dùng chỉ số EPS là một vấn đề không dễ dàng. Vì vậy, những người mới có thể tham gia đầu tư sinh lời qua quỹ mở để an toàn và ổn định hơn, cũng không đòi hỏi qua nhiều tới kiến thức chuyên môn cao.
6. Tổng kết
Unica hy vọng rằng những kiến thức chia sẻ trên về EPS, sẽ giúp cho mọi người có thể nắm được thông tin cơ bản như chỉ số EPS là gì, cách tính và ý nghĩa của nó đối với mỗi doanh nghiệp cụ thể. Từ đó có thể giúp các nhà đầu tư có thể nhận định và ra các quyết định đầu tư phù hợp và hiệu quả hơn trong những lần giao dịch tiếp theo. Chúc các bạn sẽ đem lại nhiều lợi nhuận sinh lời và thành công trong lĩnh vực này.
28/02/2022
3775 Lượt xem
VN Index là gì? Cách tính chỉ số VN Index chính xác nhất
Tham gia đầu tư vào thị trường chứng khoán có rất nhiều thuật ngữ bạn cần nắm rõ, để tránh nhầm lẫn chúng với nhau dẫn đến phán đoán và thao tác sai. Trong đó là chỉ số VN Index mọi người cũng được nghe rất nhiều. Vậy cụ thể VN Index là gì và cách tính chỉ số này thế nào hãy cùng Unica tìm hiểu xem nhé!
VN Index là gì?
>>> Xem ngay: Chỉ số EPS là gì? Những điều cần biết về chỉ số EPS
VN Index là gì?
Khái niệm chung
VN-Index được hiểu chính xác là chỉ số thể hiện sự biến động giá cổ phiếu tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán TP. HCM (trên sàn HOSE). Công thức tính chỉ số VN-Index này được áp dụng cho tất cả cổ phiếu niêm yết tại sàn chứng khoán HOSE để thể hiện xu hướng giá của các loại cổ phiếu hàng ngày.
Chỉ số VN-Index có giá trị cơ sở ban đầu là 100 điểm vào ngày đầu tiên của thị trường bắt đầu đi vào hoạt động là ngày 28/7/2000.
Cho đến ngày 25/11/2021, chỉ số VN-Index chính thức đạt mốc 1.500 điểm. Điều này có nghĩa tổng giá trị thị trường của tất cả cổ phiếu đang được niêm yết trên sàn HOSE đều có giá trị cao gấp 1.500 lần giá trị cơ sở ban đầu của ngày 28/7/2000.
Nguồn gốc hình thành và phát triển của VN Index
Vào những năm 2006, Việt Nam gia nhập vào WTO, Lúc này thị trường chứng khoán đã có những thay đổi nhanh chóng và tăng trưởng một cách rõ rệt. Sau đà tăng trưởng này thì quay lại tụt dốc giảm mạnh vào thời gian sau đó.
Đến năm 2007, việc ra quyết định cắt giảm ưu tiên về thuế đối với các doanh nghiệp niêm yết bắt đầu có hiệu lực và hàng loạt các doanh nghiệp nhà nước tiến hàng IPO.
Cũng trong năm này được coi là năm phát triển rực rỡ của thị trường chứng khoán. Khi đó chỉ số VN Index tăng gần 4 lần so với cùng kỳ của năm 2006.
Sang đến năm 2008 nhiều nhà đầu tư tỏ ra lo ngại trước tình hình của thị trường lúc này không được khả quan cho lắm, sau cuộc suy thoái nền kinh tế toàn cầu.
Trước những biến động về kinh tế như vậy thì năm 2009 chỉ số VN Index mới bắt đầu có dấu hiệu tăng lên.
Và ccho đến năm 2020 thì do chịu ảnh hưởng của dịch Covid -19, chỉ số này có dấu hiệu giảm 31%, khiến cho các nhà đầu tư nước ngoài liên tục bán ra. Do đó Chính phủ đã phải cắt giảm lãi suất và sau đó tình hình dịch bệnh được kiểm soát tố hơn làm cho thị trường cũng đã có dấu hiệu khởi sắc trở lại.
Ý nghĩa của VN Index là gì?
Ngoài việc nắm chắc được khái niệm VN Index là gì thì các nhà đầu tư cũng phải nắm được ý nghĩa của chỉ số này. Có như vậy thì bạn mới có thể tự tin tham gia vào đâu tư trên các sàn giao dịch chứng khoán, đồng thời đem lại nhiều nguồn lợi nhuận cho bản thân. Cụ thể lợi ích của VN Index mang lại đó là:
- Tâm lý của các nhà đầu tư: Đây chính là yếu tố quan trọng và được đặt lên đầu tiên. Vì tâm lý của người tham gia sẽ rất cần thiết cho việc đưa ra những quyết định đầu tư chính xác hay không. Giá cả của cổ phiếu sẽ bị ảnh hưởng bởi quy luật cung – cầu trên thị trường, vì vậy tâm lý của nhiều nhà đầu tư sẽ gây ra ảnh hưởng tới chỉ số của VN-Index
- Sự biến động không ngừng của nền kinh tế: Có thể nói kinh tế là một trong những yếu tố có sự chuyển biến rất lớn. Khi nền kinh tế có sự phát triển tốt, các doanh nghiệp sẽ có cơ cấu tài chính tốt và tăng trưởng đều đặn, có những nhà đầu tư còn có xu hướng đầu tư vào cổ phiếu nhiều hơn là đầu tư vào các kênh đầu tư và tích luỹ tài chính khác, do đó mà chỉ số VN-Index cũng sẽ tăng lên đáng kể
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Doanh thu và tình hình tài chính của công ty hai là yếu tố có thể nói là quan trọng nhất ảnh hưởng tới giá của cổ phiếu, khi doanh thu và tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt sẽ ảnh hưởng tích cực tới giá của cổ phiếu doanh nghiệp đó và ngược lại. Vì vậy, giá trị của cổ phiếu doanh nghiệp sẽ có xu hướng tác động cùng chiều tới chỉ số VN-Index
Công thức tính
Trong đó:
- P1i: Chính là thị giá hiện hành của cổ phiếu i hiện tại
- Q1i: Được biết đến là khối lượng đang lưu hành (khối lượng niêm yết) của cổ phiếu I hiện tại
- P0i: Là giá của cổ phiếu i ngày phát hành gốc cơ sở vào 28/07/2000
- Q0i: Khối lượng của cổ phiếu i tại ngày phát hành gốc cơ sở là 28/07/2000
Các yếu tố ảnh hưởng tới VN - Index
>>> Xem ngay: Ros là gì? Hướng dẫn cách tính chỉ số Ros chính xác nhất
Các yếu tố ảnh hưởng đến VN - Index
- Tâm lý của các nhà đầu tư: Đây chính là yếu tố quan trọng và được đặt lên đầu tiên. Vì tâm lý của người tham gia sẽ rất cần thiết cho việc đưa ra những quyết định đầu tư chính xác hay không. Giá của cổ phiếu sẽ bị ảnh hưởng bởi quy luật cung – cầu trên thị trường, vì vậy tâm lý của nhiều nhà đầu tư sẽ gây ra ảnh hưởng tới chỉ số của VN-Index
- Sự biến động không ngừng của nền kinh tế: Có thể nói kinh tế là một trong những yếu tố có sự chuyển biến rất lớn. Khi nền kinh tế có sự phát triển tốt, các doanh nghiệp sẽ có cơ cấu tài chính tốt và tăng trưởng đều đặn, có những nhà đầu tư còn có xu hướng đầu tư vào cổ phiếu nhiều hơn các kênh đầu tư và tích luỹ tài chính khác, do đó mà chỉ số VN-Index cũng sẽ tăng lên đáng kể
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Doanh thu và tình hình tài chính của công ty hai là yếu tố có thể nói là quan trọng nhất ảnh hưởng tới giá của cổ phiếu, khi doanh thu và tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt sẽ ảnh hưởng tích cực tới giá của cổ phiếu doanh nghiệp đó và ngược lại. Vì vậy, giá trị của cổ phiếu doanh nghiệp sẽ có xu hướng tác động cùng chiều tới chỉ số VN-Index
Phân biệt chỉ số VN - Index với chỉ số VN30
Dù là người mới tham gia vào thị trường chứng khoán hay tham gia lâu năm thì cũng có nhiều người vẫn bị nhầm lẫn bởi 2 chỉ số đó là VN Index và VN30. Vậy cụ thể 2 chỉ số này được phân biệt với nhau như nào, chúng khác nhau ra sao thì hãy cùng tìm hiểu tiếp nhé!
- Chỉ số VN - Index sẽ được tính bằng cách so sánh giữa giá trị vốn hóa của thị trường ở chính thời điểm hiện tại so với giá trị vốn hóa của thị trường đúng vào ngày cơ sở, thể hiện hiệu suất của thị trường chứng khoán. Chỉ số này sẽ cho biết giá của thị trường ở thời điểm hiện tại so với giá cả thị trường của ngày đầu tiên giao dịch đã thay đổi gấp bao nhiêu lần.
- Còn chỉ số VN30 chính là kết quả từ sự thay đổi trong giá trị vốn hóa thị trường đối với 30 công ty đang có trị giá vốn hóa lớn nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Những công ty này sẽ được xét trong chỉ số VN30 thường sẽ chiếm đến hơn 80% tổng giá trị vốn hóa của thị trường chứng khoán.
Nhìn chung thì 2 chỉ số này sẽ có những đặc điểm khác nhau. Tuy vậy dù có khác nhau nhưng cả hai chỉ số VN-Index và VN30 đều rất quan trọng. Là một nhà đầu tư thông minh thì bạn cần hiểu được bản chất cũng như ý nghĩa của chúng để có được cái nhìn toàn diện và chính xác nhất về thị trường. Từ đó, có thể giúp bạn đưa ra những quyết định đầu tư của bản thân phù hợp và hiệu quả. Từ đó mới có thể mang đến lợi nhuận cao trong tương lai.
Tổng kết
Nắm được chỉ số VN Index là gì và cách tính chính xác nhất sẽ giúp cho các nhà đầu tư nhận định và phân tích thị trường đầu tư hiệu quả hơn. Ngoài ra, việc phân biệt VN Index với chỉ số VN30 là rất quan trọng nên các nhà đầu tư nên lưu ý về vấn đề này nếu như muốn thành công hơn nữa trong lĩnh vực đầu tư chứng khoán tại Việt Nam.
25/02/2022
4271 Lượt xem
Ros là gì? Hướng dẫn cách tính chỉ số Ros chính xác nhất
Ros là một trong những chỉ số tài chính cơ bản và quan trọng của một doanh nghiệp. Phản ánh được tình hình hoạt động và phát triển của một doanh nghiệp cụ thể. Vậy Ros là gì và cách tính chỉ số ros thế nào chính xác nhất thì hãy cùng Unica tìm hiểu ở bài viết này nhé!
1. Ros là gì?
>>> Xem ngay: VN Index là gì? Cách tính chỉ số VN Index chính xác nhất
Ros là gì?
Khái niệm chung
Ros là gì? từ được viết tắt của tên tiếng anh Return On Sales, có nghĩa là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. Chỉ số này sẽ cho biết được với 1 đồng doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ, sẽ tạo ra được tổng bao nhiêu đồng lợi nhuận (lợi nhuận sau thuế).
Chỉ số Ros được tính theo tỷ lệ phần trăm - %. Ví dụ Ros = 40% tức là với 1 đồng doanh thu thuần bỏ ra thì sẽ thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế.
Ngoài ra chỉ số này còn thể hiện được hiệu quả của việc quản lý kiểm soát chi phí của mỗi doanh nghiệp. Tỷ lệ Ros càng lớn càng chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động tốt, ổn định và có khả năng sinh lời cao.
Công thức tính Ros
ROS tính = Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần x 100%
Trong đó:
- Lợi nhuận sau thuế và Doanh thu thuần được lấy ở báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Công thức tính doanh thu thuần đó là:
Doanh thu thuần sẽ = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ doanh thu
Ý nghĩa
Nắm được khái niệm Ros là gì tiếp theo sẽ cần hiểu được ý nghĩa của chỉ số này. Tuy mọi người đều biết rằng Ros có ý nghĩa quan trọng trong quá trình phân tích tài chính của mỗi doanh nghiệp. Vậy cụ thể chỉ số Ros này đem lại cho doanh nghiệp lợi ích như thế nào thì cùng tìm hiểu tiếp nhé!
Theo như định nghĩa của nó, chỉ tiêu Ros cho biết một đơn vị doanh thu đem lại mấy đồng đơn vị lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chỉ số này càng cao thì cho thấy rằng hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp càng tốt:
- Tỷ lệ Ros càng cao cho thấy khả năng sinh lợi từ doanh thu cũng tăng lên và ngược lại
- Trong một vài tình huống nhất định thì Ros có thể mang giá trị âm nhưng không có nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh này không hiệu quả, việc doanh nghiệp đang bị thua lỗ còn phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân. Cũng có thể doanh nghiệp chấp nhận việc thua lỗ thời gian ban đầu để thâu tóm thị trường hoặc những doanh nghiệp mới thành lập…
Dựa vào những kết luận trên, doanh nghiệp và công ty có thể tìm ra những hướng hoạt động tốt hơn trong tương lai, để đạt hiệu quả hơn về lợi nhuận, cũng như cải thiện được chỉ số này.
Như mọi người đều biết rằng doanh thu thuần luôn luôn là một con số dương, chính vì vậy mà kết quả chỉ số Ros âm hay dương sẽ phụ thuộc vào kết quả của lợi nhuận sau thuế. Cụ thể đó là:
- Nếu chỉ số ROS mà âm: có nghĩa là doanh nghiệp đang kinh doanh trong tình trạng thua lỗ. Điều này chứng tỏ rằng các nhà quản lý đang không kiểm soát được chi phí cho hoạt động kinh doanh (chi phí đầu vào, chi phí quản lý doanh nghiệp và cả chi phí cho bán hàng…)
- Chỉ số ROS dương: đây là dấu hiệu của một doanh nghiệp kinh doanh có lãi. Đặc biệt nếu như chỉ số Ros càng lớn thì càng thể hiện được rằng công ty đang hoạt động tốt
2. Chỉ số Ros trong đánh giá hiệu quả kinh doanh
Với những ý nghĩa mà Ros mang lại được phân tích ở trên thì bạn cũng sẽ thắc mắc liệu cách thức để cải thiện chỉ số Ros cụ thể là gì. Sau đây sẽ là những chỉ tiêu để giúp bạn đánh giá được hiệu quả kinh doanh sản xuất của một doanh nghiệp nhất định đó là:
- Tăng cường, thúc đẩy mạnh doanh thu của công ty
- Theo dõi sát sao chu kỳ sống của mọi sản phẩm
- Kiểm soát tốt các loại chi phí của doanh nghiệp
Ngoài ra, bạn cũng cần quan tâm đến những yếu tố ảnh hưởng đến người mua như là: thu nhập của người mua, nhu cầu mua sản phẩm… và các yếu tố khác có liên quan đến đối thủ (giá, độ đa dạng của sản phẩm…). Với việc quan tâm đến những yếu tố này, bạn sẽ có thể dễ dàng kiểm soát được chỉ số Ros như nào là tốt nhất, do đó có thể đẩy mạnh được chỉ số hoạt động của công ty.
3. Quan hệ giữa chỉ số ROS với ROA và ROE
>>> Xem ngay: ROA là gì? Công thức tính và ý nghĩa của chỉ số ROA
Quan hệ giữa chỉ số ROS với ROA và ROE
Dựa vào những thông tin đã được phân tích ở trên thì để đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, chúng ta cần kết hợp với việc đánh giá các chỉ số của ROE và ROA.
Cả ba chỉ số ROS, ROE và ROA có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chúng có mối liên quan mật thiết và bổ trợ lẫn nhau. Do vậy khi phân tích tình hình hoạt động của một doanh nghiệp thì cần chú ý cả 3 yếu tố này. Đồng thời phải thực hiện cùng lúc 3 chỉ số này để đưa ra những nhận định chính xác nhất.
ROA được hiểu rằng là tỷ suất lợi nhuận trên tài sản, thể hiện được mối quan hệ giữa mức sinh lợi của công ty so với chính tài sản của nó. Dựa vào chỉ số ROA này chúng ta có thể biết được hiệu quả của hoạt động của mỗi công ty trong việc sử dụng tài sản để thu nguồn lợi nhuận.
Còn chỉ số ROE là tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hay còn được gọi với cái tên là lợi nhuận trên vốn. Chỉ số ROE sẽ thể hiện mức độ hiệu quả sử dụng vốn của một doanh nghiệp.
Cả 3 chỉ số ROS, ROA, ROE đều là các yếu tố được sử dụng nhiều để đánh giá xem công ty có đang thực sự hoạt động hiệu quả hay là không. Trong đó ROS được tính dựa trên hoạt động kinh doanh còn ROE và ROA sẽ được lấy từ bảng cân đối kế toán. Nhìn chung những chỉ số này có mối quan hệ tương đồng về mặt xu hướng đối với nhau.
Ngoài ra thì ROS và vòng quay tài sản thường sẽ có xu hướng trái ngược nhau. Chính vì vậy khi đánh giá tỷ số ROS người ta thường tìm hiểu nó kết hợp cùng với vòng quay tài sản để đưa ra những quyết định đầu tư chính xác hơn.
Công thức tính của các chỉ số trên là:
- ROS được tính = Lợi Nhuận sau thuế/ Doanh thu thuần
- Vòng quay tài sản = Doanh thu thuần/ Tổng tài sản doanh nghiệp
- ROA sẽ = Lợi nhuận sau thuế/ Tổng Tài sản
- Còn chỉ số ROE = Lợi nhuận sau Thuế/ Vốn Chủ Sở Hữu
4. Phân tích chỉ số Ros
Dựa vào báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một công ty A cụ thể, bạn có thể tính được chỉ tiêu Ros của công ty năm trước giải sử là 5%, năm nay là 7% và Ros trung bình ngành là 10%.
Những con số trên thể hiện được rằng:
Tỷ lệ Ros của công ty này có dấu hiệu tăng so với cùng kỳ trước, cho thấy được khả năng sinh lời về mặt doanh thu tăng hay nói cách khác, thì một đồng doanh thu năm nay sẽ tạo ra được bao nhiều đồng lợi nhuận hơn so với năm trước.
Tuy nhiên, so với chỉ tiêu trung bình ngành thì hệ số Ros của công ty này có vẻ đang thấp hơn, cho thấy công ty tạo ra lợi nhuận từ doanh thu thấp hơn mặt bằng chung của các doanh nghiệp trong cùng ngành. Cũng như việc phản ánh rằng các doanh nghiệp này quản lý chi phí không hiệu quả bằng các doanh nghiệp khác.
5. Chỉ số ROS bao nhiêu là tốt?
Mỗi ngành nghề khác nhau đều sẽ có thước đo của ROS khác nhau, vì vậy chúng ta chỉ có thể đánh giá qua các chỉ số tốt hơn mức trung bình của ngành mà không thể so sánh các ngành chung với nhau. Vì lý do này, mỗi mức chỉ số ROS nhận được sẽ lại có một cách nhìn khác về tình hình hoạt động của công ty và doanh nghiệp.
Nhìn chung, nếu đánh giá riêng chỉ số ROS một cách độc lập (tức là không kết hợp đánh giá cả ROE và ROA) thì khi ROS > 10% tức là công ty đang hoạt động vững mạnh.
6. Tổng kết
Thông qua những kiến thức mà Unica đem lại cho bạn ở bài viết này hy vọng rằng các bạn sẽ có cái nhìn tổng quan về chỉ số Ros này. Biết được Ros là gì cũng như cách tính chính xác nhất. Đồng thời có thể hiểu được mối quan hệ của Ros với các chỉ số khác như Roe và Roa. Từ đó có thể tự mình nhận định, phân tích và đánh giá được tình hình tài chính của bất kỳ một công ty nào khác.
Để tăng thêm khả năng sinh lời và tránh gặp những rủi ro không đáng có, cách tốt nhất mà nhà đầu tư cần nắm vững đó là tham khảo các kinh nghiệm của những nhà đầu tư đi trước hoặc từ các khóa học chứng khoán online của chuyên gia đến từ Unica sẻ chia sẻ đến bạn, bao gồm: phân tích thị trường, cách thức hạn chế rủi ro…
25/02/2022
2798 Lượt xem
Phương pháp phân tích kỹ thuật chứng khoán đúng nhất
Cũng tương tự như phương pháp phân tích cơ bản thì phân tích kỹ thuật cũng được nhiều nhà đầu tư áp dụng trong quá trình phân tích chứng khoán. Cụ thể phân tích kỹ thuật chứng khoán được các nhà đầu tư hiện nay sử dụng thế nào thì hãy cùng Unica tìm hiểu ngay ở bài viết dưới đây nhé!
Phân tích kỹ thuật là gì?
>>> Xem ngay: Doanh thu thuần là gì? Các yếu tố ảnh hưởng doanh thu thuần
Phân tích kỹ thuật là gì?
Khái niệm chung
Phân tích kỹ thuật (Có tên tiếng anh: Technical analysis) được hiểu là phương pháp dựa vào biểu đồ hay đồ thị diễn biến giá cả và khối lượng giao dịch của cổ phiếu nhằm phân tích các biến động của cung – cầu đối với cổ phiếu để giúp cho các nhà đầu tư đưa ra những quyết định thời điểm nên mua vào hay bán ra và có nên giữ cổ phiếu trên thị trường hay không?
Đặc điểm
Nếu như ở phương pháp phân tích cơ bản (Fundmental analysis) – được sử dụng để đánh giá các giá trị của một cổ phiếu dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì phân tích kỹ thuật (PTKT) sẽ tập trung vào việc nghiên cứu giá cả chứng khoán và khối lượng giao dịch.
Các công cụ trên đều được sử dụng trong phân tích kỹ thuật và dùng để xem xét các tác động của cung và cầu đối với một cổ phiếu, xem nó sẽ ảnh hưởng tới giá của cổ phiếu đó như thế nào. Phân tích kỹ thuật thường được sử dụng trong các chiến thuật đầu tư trong ngắn hạn.
Ưu và nhược điểm
Ưu điểm
Xác định được các tín hiệu để phân tích xu hướng giá của chứng khoán là yếu tố quan trọng giúp các nhà đầu tư thành công trong các chiến lược đầu tư. Nếu phương pháp phân tích cơ bản thường được sử dụng để đưa ra quyết định đầu tư thì phân tích kỹ thuật được dùng để xác định điểm mua vào và điểm bán ra của mỗi cổ phiếu.
Nhược điểm
Trên thị trường chứng khoán có rất nhiều yếu tố tác động mà chúng ta không thể lường trước và cũng không thể được phát hiện ra khi phân tích kỹ thuật. Việc sử dụng phân tích kỹ thuật hoặc phân tích cơ bản không đảm bảo chắc chắn sẽ đem lại hiệu quả 100% cho các chiến lược đầu tư.
Tương tự như phân tích cơ bản thì các nhà đầu tư nên tìm hiểu thật kỹ các cách thức phù hợp để phân tích cũng như đưa ra những lựa chọn đầu tư hợp lý nhất.
Vai trò của phân tích kỹ thuật
Phân tích kỹ thuật đóng vai trò quan trọng và là công cụ trợ giúp nhà đầu tư với 3 chức năng chính bao gồm: báo động, xác thực và dự đoán.
- Công cụ báo động: Phân tích kỹ thuật sẽ cảnh báo được sự phá vỡ các ngưỡng an toàn gồm hỗ trợ và kháng cự cũng như thiết lập ra các ngưỡng an toàn mới hay nói cách khác chính là thiết lập mức giá mới. Thay vì chỉ dao động quanh một mức giá cũ. Đối với các trader, việc nhận biết các dấu hiệu về sự thay đổi mức giá càng sớm sẽ giúp cho họ có hành động mua vào hoặc bán ra kịp thời, đúng lúc.
- Công cụ xác nhận: Mỗi phương pháp phân tích kỹ thuật được sử dụng kết hợp với các cách thức khác hoặc các phương pháp phân tích cơ bản để có thể đánh giá về xu thế của giá chứng khoán. Việc kết hợp và bổ trợ lẫn nhau giữa các phương pháp kỹ thuật này sẽ giúp các nhà đầu tư có được kết luận chính xác và hiệu quả hơn.
- Công cụ dự đoán: Nhà đầu tư sử dụng các kết luận của phân tích kỹ thuật để dự đoán giá tương lai với kỳ vọng về khả năng dự đoán tốt hơn.
Công cụ được nhà phân tích kỹ thuật sử dụng
>>> Xem ngay: Hướng dẫn phân tích cơ bản chứng khoán chính xác nhất
Công cụ được nhà phân tích sử dụng
Nguyên tắc chính của việc phân tích kỹ thuật là giá của cổ phiếu sẽ phản ánh tất cả thông tin có thể tác động đến thị trường. Thông thường thì các nhà phân tích sẽ sử dụng hai công cụ chính đó là các mô hình giá và các chỉ báo kỹ thuật để phân tích biến động về giá.
Các mô hình giá
Các mô hình giá được nhà đầu tư phân tích và sử dụng để xác định các vùng hỗ trợ cũng như kháng cự. Vùng hỗ trợ được hiểu là vùng giá mới đạt được khi giá của chứng khoán giảm xuống mức đáy dự kiến (hay được gọi là mức hỗ trợ). Vùng kháng cự sẽ là vùng giá mới đạt được khi giá của chứng khoán tăng lên cao hơn mức đỉnh dự kiến (hay còn được gọi là mức kháng cự). Các mô hình này sẽ được thiết kế để dự đoán vị trí của giá, sau một thời điểm nhất định và khi một điểm giá nào đó bị phá vỡ hoàn toàn.
Chỉ báo kỹ thuật
Chỉ báo kỹ thuật là những công thức tính toán hay dự báo giá chung dựa trên các thông số trong quá khứ như giá, khối lượng hay các nhu cầu mua bán của một cổ phiếu. Các chỉ báo này được các nhà giao dịch sử dụng theo phương pháp phân tích kỹ thuật để đưa ra quyết định đầu tư.
Hiện nay có rất nhiều chỉ báo kỹ thuật được nhà nghiên cứu phát triển để hỗ trợ giao dịch. Một vài chỉ báo tập trung vào việc xác định xu hướng thị trường hiện tại, bao gồm các khu vực hỗ trợ và kháng cự. Các chỉ báo còn lại thường tập trung vào việc xác định sức mạnh của xu hướng và khả năng tiếp tục.
Các chỉ báo kỹ thuật thường được các nhà đầu tư sử dụng đó là:
- Xu hướng của giá cả
- Chỉ báo về khối lượng và chỉ báo dao động
- Đường trung bình động
- Chuyển động trung bình hội tụ và phân kỳ
Các giả định cơ bản của phân tích kỹ thuật
Mỗi một phương pháp phân tích đều sẽ có những giả định cơ bản. Cũng có nghĩa là, các nhà phân tích cho rằng những giả định này là đúng, và dựa trên những giả định này để đưa ra những kết luận về giá cụ thể.
Charles Dow đã viết và chia sẻ một loạt bài thảo luận về lý thuyết phân tích kỹ thuật trong đó ông đã đưa ra hai giả định cơ bản là nền tảng cho phương pháp này:
- Các thông tin về thị trường đã được phản ánh qua giá của các loại cổ phiếu
- Ngay cả những biến động về giá ngẫu nhiên, chuyển động theo các mô hình và xu hướng xác định được, sẽ có xu hướng lặp lại theo thời gian
Các nguyên tắc phân tích này, hiện nay phần lớn đều được xây dựng dựa trên nền tảng của Dow. Trong đó, hiện nay có 3 giả định chung thường được các nhà phân tích chuyên nghiệp tuân theo bao gồm:
- Thị trường giảm giá mọi thứ: Tất cả các thông tin, từ nguyên tắc cơ bản của công ty đến các yếu tố, tâm lý của thị trường đều đã được phản ánh qua giá của cổ phiếu. Quan điểm này sẽ rất phù hợp với Giả thuyết Thị trường Hiệu quả (EMH - Efficient Market Hypothesis), giả thuyết này đã đưa ra kết luận tương tự về giá cổ phiếu. Việc còn lại là nhà đầu tư cần phân tích khả năng biến động giá, để xác định cung và cầu của một cổ phiếu cụ thể trên thị trường.
- Giá lên xuống theo xu hướng: Các nhà phân tích kỹ thuật kỳ vọng rằng giá, ngay cả trong các chuyển động thị trường ngẫu nhiên, cũng thể hiện xu hướng ở bất kỳ khoảng thời gian nào. Do vậy thay vì những biến động thất thường, giá cổ phiếu nhiều khả năng sẽ tiếp tục chuyển động theo xu hướng trong quá khứ. Chủ yếu các chiến lược giao dịch kỹ thuật đều dựa trên giả định này.
- Lịch sử có xu hướng tự lặp lại: Nhà phân tích kỹ thuật cũng tin rằng lịch sử có xu hướng tự lặp lại. Bản chất lặp đi lặp lại của các chuyển động giá thường được cho là do tâm lý chung của thị trường, thường rất dễ đoán dựa trên cảm xúc của những nhà đầu tư như sợ hãi hay phấn khích.
Những chia sẻ trên từ Unica mong rằng sẽ đem lại cho mọi người những thông tin cần thiết về phân tích kỹ thuật chứng khoán. Điều này sẽ giúp cho các bạn học đầu tư chứng khoán online có thể tự tin hơn trong quá trình lựa chọn chứng khoán đầu tư hiệu quả và chính xác nhất đem lại nhiều lợi nhuận sinh lời cho bản thân.
25/02/2022
3125 Lượt xem
Hướng dẫn phân tích cơ bản chứng khoán chính xác nhất
Để thực hiện việc phân tích chứng khoán thì ngoài việc bạn nắm rõ các kiến thức trong quá trình bạn học chứng khoán online thì bắt buộc còn phải biết cách phân tích các chỉ số. Vậy cụ thể cách phân tích cơ bản chứng khoán thế nào mới chính xác thì hãy cùng Unica giải đáp ở bài viết dưới đây nhé!
Phân tích cơ bản là gì?
Phân tích cơ bản là gì?
Khái niệm
Phân tích cơ bản ( tên tiếng anh: Fundamental analysis) là phương pháp dùng để đo lường giá trị hiện tại của chứng khoán bằng cách kiểm tra các yếu tố có ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh và tiềm năng phát triển của công ty trong tương lai. Các nhà phân tích cơ bản sẽ nghiên cứu tất cả những yếu tố có ảnh hưởng đến giá trị của cổ phiếu, từ các yếu tố kinh tế vĩ mô như: trạng thái của nền kinh tế, điều kiện ngành đến các yếu tố kinh tế vi mô như hiệu quả quản lý của công ty...
Qua việc phân tích cơ bản cổ phiếu, mọi nhà đầu tư có thể tìm ra những doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh hiệu quả, tiềm lực tài chính tốt và có tiềm năng tăng trưởng với quy mô lớn trong tương lai. Đây cũng là cách đem lại những khoản đầu tư vô cùng thành công cho những nhà đầu tư nổi tiếng như: Warren Buffett, Benjamin Graham.
Đặc điểm cơ bản
Mục tiêu của việc sử dụng phân tích cơ bản là để đánh giá được giá trị nội tại của chứng khoán, nhà đầu tư thực hiện so sánh với mức giá hiện tại của thị trường để xem liệu chứng khoán đó bị định giá thấp hay được định giá cao. Nhờ vào đó mà nhà đầu tư quyết định mua vào hay bán ra cổ phiếu.
Phân tích cơ bản sử dụng các dữ liệu công khai của doanh nghiệp như: doanh thu, thu nhập, tăng trưởng trong tương lai, lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, biên lợi nhuận và các dữ liệu khác để xác định giá trị cơ bản của công ty và tiềm năng phát triển của chúng trong tương lai.
Phương pháp phân tích cơ bản thường trái ngược với phương pháp phân tích kỹ thuật. Tập trung vào việc nghiên cứu giá cả chứng khoán và khối lượng giao dịch để đánh giá đúng hướng đi của các giá cổ phiếu khác nhau.
Nguyên tắc chung
Việc phân tích cơ bản sẽ liên quan đến các nhân tố tài chính, kinh doanh, triển vọng doanh nghiệp như doanh thu, lợi nhuận, khoản nợ, thị phần, chất lượng quản lý…
Những yếu tố cơ bản này có thể phân thành hai loại đó là: định lượng và định tính.
- Định lượng: Có thể dùng để đo lường và được thể hiện bằng số. Nguồn dữ liệu định lượng lớn nhất trong báo cáo tài chính chính là: lợi nhuận, tài sản
- Định tính: Dựa vào chất lượng hoặc tính chất của một doanh nghiệp, có thể là chất lượng quản trị, thương hiệu hay lợi thế của việc cạnh tranh
Ý nghĩa
Đánh giá được vai trò quản lý của ban lãnh đạo công ty
Sự quản lý của những yếu tố này được ví như linh hồn của một công ty. Đồng thời đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và thành công của một công ty. Việc phân tích cơ bản sẽ giúp cho các thành viên công ty hiểu được cấu trúc của ban lãnh đạo, cách thức quản lý cũng như cách vận hành công ty.
Đánh giá tiềm lực của công ty
Sử dụng phân tích báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo tài chính sẽ giúp nhà đầu tư đánh giá đúng về tiềm lực phát triển của công ty đó. Qua những nhận định về tiềm lực của công ty cũng giúp cho nhà đầu tư so sánh công ty này với các đối thủ trên thị trường.
Đo lường giá trị hợp lý
Sử dụng kết quả từ phân tích cơ bản, nhà đầu tư có thể dễ dàng xác định giá trị hợp lý của mọi cổ phiếu. Bằng cách phân tích tất cả các kết quả hoạt động trong quá khứ và hiện tại của công ty đó.
Trên cơ sở phân tích này, các nhà đầu tư có thể đưa ra những quyết định về hành động cần thực hiện. Nếu giá trị nội tại thấp hơn so với giá thị trường, có nghĩa là cổ phiếu đang bị định giá thấp hơn giá trị. Lúc này nhà đầu tư nên mua vào cổ phiếu đó.
Dự đoán được giá cổ phiếu trong tương lai
Dựa vào các thông số nhất định của phân tích cơ bản. Các nhà phân tích có thể dự đoán trước được giá của cổ phiếu trong tương lai. Để có thể ra những quyết định đầu tư phù hợp đem lại nhiều lợi nhuận cho bản thân.
Ưu nhược điểm của phân tích cơ bản chứng khoán
Ưu điểm
Phương pháp phân tích cơ bản này thường được dùng để hỗ trợ các nhà đầu tư ra các quyết định đầu tư hợp lý trong dài hạn.
Ngoài ra việc phân tích này còn giúp nhà đầu tư nhận định được các công ty tốt để đầu tư và đánh giá được các yếu tố quan trọng có ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động của công ty và giá trị cổ phiếu.
Nhược điểm
Khi sử dụng phương pháp phân tích cơ bản nhà đầu tư phải tiếp cận và xử lý một khối lượng lớn thông tin kinh tế và tài chính.
Mức độ chính xác của việc phân tích cơ bản sẽ phụ thuộc vào tính chính xác của thông tin mà nhà đầu tư sử dụng. Ngoài ra trong phân tích cơ bản có nhiều biến số phải tính đến và giá trị của các biến số này đều bị ảnh hưởng bởi các yếu tố chủ quan.
Trong thị trường chứng khoán sẽ còn nhiều những yếu tố tác động mà chúng ta không thể lường trước và không thể được phát hiện ra nếu chí sử dụng phương pháp phân tích kỹ thuật. Tuy nhiên bạn nên hiểu rằng việc sử dụng phân tích kỹ thuật hoặc phân tích cơ bản này không đảm bảo sẽ đem lại hiệu quả 100% cho các chiến lược đầu tư.
Chính vì vậy các nhà đầu tư cần có một chiến lược quản lý rủi ro để hạn chế tác động của các biến động bất lợi tới những danh mục đầu tư của mình.
Phân tích cơ bản hay phân tích kỹ thuật?
>>> Xem ngay: Phân tích lợi ích khi đầu tư vào trái phiếu chuyển đổi
Phân tích cơ bản hay phân tích kỹ thuật?
Qua những phân tích đặc điểm khác biệt trong chứng khoán thì liệu phân tích cơ bản hay phân tích kỹ thuật sẽ là lựa chọn vượt trội? Trên thực tế thì nhà đầu tư cần hiểu rằng không có phương pháp nào là tuyệt đối, xét về bản chất mỗi phương pháp đều có những ưu và nhược điểm khác nhau.
Do đó cả 2 phương pháp phân tích trên đều sẽ là lựa chọn phù hợp nhất với từng đối tượng và nhà đầu tư, với mục tiêu và chiến lược khác nhau. Nếu như các nhà đầu tư muốn đầu tư ngắn hạn, "lướt sóng" để chốt lời thì phương pháp phân tích kỹ thuật sẽ phát huy tối đa ưu thế của mình để mau kiếm được lợi nhuận. Ngược lại, nếu trường hợp nhà đầu tư tham gia thị trường "dài hơi" hơn, mong muốn có thể đầu tư lâu dài thì cần phải quan tâm đến cách thức phân tích cơ bản.
Tuy nhiên, điều quan trọng là cả 2 phương pháp phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật trong chứng khoán chỉ khác nhau chứ không mẫu thuẫn hay bác bỏ nhau. Thông tin của phân tích cơ bản là những kiến thức nền tảng để hỗ trợ nhà đầu tư ra quyết định đầu tư ở đâu, mặt khác còn phân tích kỹ thuật sẽ hỗ trợ xác định thời điểm ra - vào của thị trường khi nào. Chính vì vậy, tùy vào chiến lược của mình mà nhà đầu tư có thể lưu ý kết hợp đồng thời hai phương pháp phân tích nhằm gia tăng được tỷ lệ lợi nhuận ở mức cao nhất.
Tổng kết
Phân tích cơ bản chứng khoán hiện nay có thể nói là phương pháp được sử dụng nhiều nhất kết hợp cùng với phương pháp phân tích kỹ thuật. Unica mong rằng các nhà đầu tư có thể áp dụng phương pháp này để có thể phân tích chính xác cũng như đưa ra những quyết định phù hợp nhất góp phần đem lại hiệu quả đầu tư cao nhất, kiếm nhiều lợi nhuận cho bản thân các nhà đầu tư.
24/02/2022
3267 Lượt xem
Gợi ý cách chọn mã chứng khoán để đầu tư hiệu quả
Với những nhà đầu tư mới hay đã tham gia được một thời gian thì chắc hẳn việc lựa chọn mã chứng khoán tốt nhất để đầu tư là điều khá khó khăn. Trên thị trường chứng khoán hiện nay có rất nhiều các loại mã chứng khoán khác nhau, sẽ rất khó để phân biệt đâu là chứng khoán có thể sinh lời cao. Hiểu được điều này nên sau đây Unica sẽ gợi ý cho bạn cách chọn mã chứng khoán để đầu tư hiệu quả nhất nhé!
Tổng quan về chọn mã chứng khoán
>>> Xem ngay: Cổ phiếu là gì? Đặc điểm và cách phân loại cổ phiếu
Tổng quan về chọn mã chứng khoán
Tiêu chí lựa chọn cổ phiếu
Với một cổ phiếu để được đánh giá tốt cần được nhận định trên nhiều khía cạnh khác nhau tùy thuộc vào hoàn cảnh và mục tiêu đầu tư. Do vậy việc này đòi hỏi cần phải có nhiều kiến thức, kinh nghiệm cũng như tầm nhìn dài hạn về thị trường. Sau đây là tổng quan một số tiêu chí lựa chọn cổ phiếu tốt, thường được sử dụng bởi đa số các nhà đầu tư:
- Vốn hóa của cổ phiếu trên thị trường: Vốn hóa chính là tổng khối lượng hoặc tổng cơ cấu vốn cổ phần của công ty, doanh nghiệp bao gồm các mục như: giá trị của cổ phiếu, các khoản nợ dài hạn và phần thu nhập được giữ lại
- Doanh thu: Đây là tiêu chí để đánh giá phần thu nhập mà doanh nghiệp kiếm được từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư và vốn góp của chủ sở hữu
- P/E: Tiêu chí này tập trung vào tỷ số giá của lợi nhuận trên một cổ phiếu
- P/B: Yếu tố này sẽ thể hiện tỷ số giá cổ phiếu và phần tài sản ròng của công ty
- Lãi ròng: Được dùng để đánh giá phần lợi nhuận doanh nghiệp thu được sau khi đã trừ các khoản lãi suất, thuế doanh nghiệp, chi trả cổ tức và chi phí phát sinh từ hoạt động kinh doanh khác
- Tổng tài sản: Giúp cho việc đánh giá toàn bộ lượng tài sản mà doanh nghiệp có, bao gồm cả tài sản dài hạn và ngắn hạn
- Vốn chủ sở hữu: Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp và các cổ đông trong công ty có liên quan
- ROA, ROE: Để phản ánh về tỷ suất lợi nhuận trên tài sản và tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
- EPS qua các quý trong năm: Thể hiện mức tăng trưởng về tỷ suất lợi nhuận thu được trên mỗi cổ phần
Cách chọn mã chứng khoán để đầu tư
Cách chọn mã chứng khoán để đầu tư
Qua những phân tích trên về các tiêu chí để có thể lựa chọn được những mã cổ phiếu tốt nhất cho việc đầu tư của bạn. Tiếp theo sẽ là những cách chọn mã chứng khoán để đầu tư hiệu quả dành cho tất cả các nhà đầu tư. Cụ thể:
Lọc cổ phiếu bằng phương pháp Canslim
Canslim là gì? Phương pháp này sẽ dựa trên 7 tiêu chí đánh giá về sự thành công trong quá khứ của cổ phiếu để ra quyết định. Đây là phương pháp rất hay được phát triển bởi ông William O’Neil, công tác tại tạp chí Investor’s Business Daily.
Lựa chọn theo phương pháp canslim
Lựa chọn cổ phiếu theo ngành
Hiện tại thị trường chứng khoán tại Việt Nam có hàng trăm ngàn mã cổ phiếu thuộc nhiều lĩnh vực và ngành kinh doanh khác nhau. Trong đó, các công ty trong một ngành nghề thường có nhiều đặc điểm chung với những xu hướng biến động khá tương đồng.
Thông thường trên thị trường hiện nay sẽ có các giai đoạn trong ngành này tăng trưởng tốt hơn so với ngành khác. Vì mọi người đều hiểu rằng bản chất của việc đầu tư chính là lựa chọn cổ phiếu tốt của các ngành đang tăng trưởng tốt hơn so với thị trường chung để thu về nhiều lợi nhuận.
Thông qua một số mô hình phân tích thì chúng ta có thể lựa chọn được các ngành "hot nhất", không chỉ là những lĩnh vực đang hoạt động hiệu quả mà còn có tiềm năng phát triển lâu dài trong tương lai cao hơn.
Các ngành nghề kinh doanh thường được chia làm 2 nhóm chinh đó là:
- Nhóm ngành có những biến động tương đối mạnh trong một khoảng thời gian dài (ví dụ: bất động sản, du lịch …)
- Các ngành thường có biến động nhẹ và ít thay đổi (ví dụ: hàng tiêu dùng, y tế, giáo dục…)
Khi nền kinh tế nước ta tăng trưởng ổn định, nên lựa chọn cổ phiếu của các ngành tăng trưởng cao như bất động sản, ngân hàng…Còn nếu nắm bắt được các con sóng mạnh của ngành tiềm năng cũng có thể kiếm lời cho các nhà đầu tư rất lớn.
Còn nếu nền kinh tế có khả năng rơi vào khủng hoảng hay suy thoái, các cổ phiếu thuộc nhóm ngành này sẽ có nhiều biến động mạnh sẽ và có khả năng rớt giá nhiều nhất. Do vậy, trong giai đoạn này nhà đầu tư nên tập trung vào cổ phiếu thuộc các ngành nghề ổn định, ít biến động như thực phẩm, y tế hay giáo dục.
Ngoài ra, một trong những tiêu chí quan trọng được đặt lên hàng đầu là nhà đầu tư phải thực sự tìm hiểu để có các kiến thức nhất định về ngành nghề mà mình dự định đầu tư. Bởi mỗi ngành nghề đều có những tính chất đặc thù riêng với các chiến lược phát triển riêng đòi hỏi người có kiến thức và tầm nhìn để thực sự đánh giá đúng tiềm năng của ngành.
Lựa chọn cổ phiếu theo giá trị
Đây được xem là phương pháp được nhiều người lựa chọn vì dễ thực hiện. Để đánh giá được hiệu quả sẽ dựa vào giá trị thực tế của cổ phiếu so sánh với giá trị thị trường. Một vài tiêu chí có thể dùng để tham khảo cụ thể là:
- Quy mô vốn hóa của các công ty trên thị trường
- Các chỉ số thể hiện hiệu quả tài chính như ROE, ROA
- Chỉ số về hiệu quả của cổ phiếu là P/E, P/B
- Mức tỷ lệ lợi tức được nhận trên mỗi cổ phiếu
Bên cạnh đó thì các nhà đầu tư cũng cần để ý đến các dấu hiệu phát triển hay sự suy thoái của doanh nghiệp. Trên thực tế, những số liệu trên bảng giá chứng khoán chỉ mang tính chất tương đối, bất kỳ sự biến động nào của doanh nghiệp cũng có thể ảnh hưởng mạnh đến của giá cổ phiếu.
>>> Xem ngay: Hướng dẫn các bước cơ bản để đầu tư chứng khoán online
Cách lọc cổ phiếu tăng trưởng
Một cách trong số cách tốt nhất để chọn cổ phiếu là lọc các chứng khoán tăng trưởng. Cụ thể là cổ phiếu tăng trưởng chính là sản phẩm của một doanh nghiệp được kỳ vọng sẽ tăng với tốc độ cao hơn vượt so với mức trung bình của thị trường.
Thường các cổ phiếu tăng trưởng sẽ không được phép chia cổ tức, vì lợi nhuận sẽ được tái đầu tư để tập trung vào việc phát triển doanh nghiệp, nhưng sẽ khá rủi ro nếu công ty không hoạt động tốt như dự kiến. Hoặc thường tập trung nhiều ở các nhóm ngành có sự đổi mới nhiều như công nghệ sinh học, kỹ thuật, hàng tiêu dùng,…
Cách lọc cổ phiếu theo giá
Tiếp đến thì bạn sẽ cần phải lọc theo giá để lựa chọn ra cổ phiếu có mức giá tốt nhất, phù hợp với các tiêu chí đầu tư ban đầu và mức vốn bạn có. Sau đó sẽ bắt tay tiến hành đánh giá, phân tích và dự đoán xu hướng của cổ phiếu trong thời gian sắp tới. Cụ thể tiêu chí như sau:
- Giá gần đây.
- Giá tối đa trong 52 tuần.
- Giá thấp nhất trong 52 tuần.
- Khối lượng trung bình 10 ngày.
- Khối lượng giao dịch.
- Giá trị giao dịch.
- Giá cao nhất trong lịch sử.
- Giá thấp nhất trong lịch sử.
Cách lọc cổ phiếu dựa trên chỉ số định giá
Phương pháp cuối cùng trong cách chọn cổ phiếu tốt là bạn sẽ lọc được dựa trên chỉ số định giá. Tuy nhiên, phương pháp này lại chỉ phù hợp với số lượng cổ phiếu cần lọc ít, từ 10 loại trở xuống. Vì thế Unica khuyên bạn nên sử dụng cách này để lọc các cổ phiếu cùng ngành thì sẽ hiệu quả hơn.
Các chỉ số cần lọc sẽ bao gồm:
- P/E cơ bản.
- P/E pha loãng.
- P/E trước thu nhập khác.
- PEG %.
- Hệ số Giá Cổ phiếu/Trị giá Sổ sách (P/B).
- Hệ số Giá Cổ phiếu/Doanh số trên cổ phiếu (P/S).
- Hệ số Giá/Trị giá Sổ sách TSHH.
- Hệ số giá/Dòng tiền.
- Giá trị Doanh nghiệp/Doanh số.
- Giá trị Doanh nghiệp/EBITDA.
- Giá trị Doanh nghiệp/EBIT.
Phần mềm để lọc cổ phiếu công ty
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ, phương pháp giao dịch chứng khoán ở Việt Nam cũng có nhiều bước thay đổi, chuyển mình khác nhau. Một trong những cách lựa chọn cổ phiếu tốt nhất để đầu tư hiệu quả đó là sử dụng các công cụ hiện đại. Một trong số bộ lọc chứng khoán tiêu biểu có thể kể đến như: cophieu68, bộ lọc của Vndirect, bộ lọc của vietstock.
Bộ lọc cổ phiếu của Vndirect
Các nhà đầu tư lâu năm chắc hẳn đã quen thuộc với cái tên Vndirect, một trong những công ty cung cấp dịch vụ môi giới chứng khoán hàng đầu thị trường với số lượng khách hàng rất lớn trong nhiều năm. Ngoài ra, Vndirect cũng cung cấp một công cụ lọc cổ phiếu vô cùng linh hoạt, thông minh để hỗ trợ các nhà đầu tư trong quá trình đưa ra quyết định đầu tư hiệu quả.
Bộ lọc của Vndirect sẽ bao gồm 5 loại chính
- Bộ lọc này sẽ giúp phân đoạn thị trường cổ phiếu: Dựa vào các tiêu chí như quy mô vốn hóa, các lĩnh vực hoạt động hay sàn chứng khoán niêm yết
- Ngoài ra còn là bộ lọc giá và khối lượng giao dịch của cổ phiếu: Cũng phụ thuộc vào các tiêu chí như khoảng giá biến động tăng hay giảm, khối lượng biến động tăng hoặc giảm và khối lượng giao dịch trung bình
- Đồng thời hỗ trợ phân tích cơ bản như: Dựa vào các tiêu chí cơ bản để đánh giá một vài cổ phiếu như P/E, PEG, P/S…
- Tiếp theo về doanh thu và phân phối cổ tức: Cũng là dựa vào các tiêu chí như tốc độ tăng trưởng EPS hằng năm, tốc độ tăng trưởng doanh thu, tăng trưởng cổ tức phân bổ để phân tích…
- Cuối cùng là hỗ trợ phân tích kỹ thuật: Để dự báo và phân tích các tín hiệu biến động giá cao nhất hay giá thấp nhất, đường SMA (trung bình động)…
Tổng kết
Qua những gợi ý về cách chọn mã chứng khoán để đầu tư ở trên, Unica cũng hy vọng rằng các nhà đầu tư có thể lựa chọn cho mình những chứng khoán tiềm năng và có khả năng tạo ra lợi nhuận cao. Đem lại nhiều tiền sinh lời cho bản thân hơn nữa trong tương lai. Bạn đọc quan tâm, có thể tham khảo khóa học chứng khoán trên Unica để biết thêm nhiều mã chứng khoán cũng như ưu - nhược điểm và cách đầu tư nhanh sinh lời nhất.
Cuối cùng là chúc tất cả các bạn sẽ thành công trong việc đầu tư chứng khoán trong năm 2022 này nhé!
24/02/2022
2469 Lượt xem
Cổ tức là gì? Hướng dẫn cách chi trả cổ tức chính xác nhất
Trong một doanh nghiệp, các cổ đông sẽ quan tâm đến vốn góp của mình để hướng đến sự tồn tại và phát triển của công ty, đồng thời mong muốn sẽ được hưởng một khoản cổ tức định kỳ. Vậy cổ tức là gì và cách tính cổ tức thế nào thì mời các bạn hãy cùng Unica tìm hiểu kỹ hơn ở bài viết này nhé!
1. Cổ tức là gì?
>>> Xem ngay: Đầu tư chứng khoán cần bao nhiêu tiền? Cách đầu tư hiệu quả
Cổ tức là gì?
Khái niệm
Cổ tức chính là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc bằng tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại của một công ty sau khi đã thực hiện hết các nghĩa vụ về tài chính.
Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2005, phần cổ tức trả cho cổ phần ưu đãi sẽ được thực hiện theo các điều kiện áp dụng cụ thể cho mỗi loại cổ phần. Cổ tức để trả cho cổ phần phổ thông thường được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã thực hiện và các khoản đã trả được trích ra từ nguồn lợi nhuận giữ lại của công ty.
Phân loại
Sau khi tìm hiểu và trả lời được câu hỏi cổ tức là gì thì bạn cần nắm được cách phân loại cổ tức đúng nhất. Cổ tức bao gồm 2 loại đó là cổ tức cổ phần ưu đãi và cổ tức cổ phần cổ thông. Cụ thể:
Cổ tức của cổ phần ưu đãi
- Được xem là loại cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm cổ tức được chia hằng năm. Bao gồm: cổ tức cố định và cổ tức thường, cổ tức cố định sẽ không bị phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty
- Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức sẽ được ghi rõ trong cổ phiếu của cổ phần ưu đãi cổ tức
Với cổ tức của cổ phần phổ thông
Dựa vào Luật Doanh nghiệp của năm 2020, cổ tức trả cho cổ phần phổ thông thường được xác định căn cứ vào số lợi nhuận ròng đã được thực hiện và khoản chi trả cổ tức này được trích từ nguồn lợi nhuận giữ lại của mỗi công ty.
Ý nghĩa
Việc chi trả cổ tức định kỳ thường được hiểu đơn giản là phương thức để phân phối lại lợi nhuận nhưng đồng thời lại có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi cổ đông trong công ty. Cụ thể:
Khi bạn là cổ đông, việc công ty trả cổ tức sẽ thể hiện rằng công ty đó vẫn đang hoạt động có lãi.
Đối với nhiều nhà đầu tư, việc công ty chi trả cổ tức vẫn tốt hơn là việc công ty giữ lại tiền của cổ đông.
Ngoài ra, trong những năm gần đây, xu hướng đầu tư cổ phiếu để nhận về cổ tức cũng được mọi người tìm hiểu và lựa chọn vì:
- Điều này sẽ mang lại nguồn thu nhập khá ổn định cho các cổ đông
- Có thể giúp các nhà đầu tư hưởng lợi nhuận kép nếu lãi suất bị giảm mạnh
Trên thị trường hiện nay, hầu hết những doanh nghiệp kinh doanh tốt đều sẽ chi trả cổ tức cho cổ đông.
2. Hình thức chi trả cổ tức
Trả cổ tức bằng tiền mặt
Nếu lựa chọn hình thức chi trả bằng tiền mặt thì phải được thực hiện bằng tiền mệnh giá Đồng Việt Nam ngoài ra có thể được chi trả bằng séc, chuyển khoản hoặc lệnh trả tiền gửi bằng bưu điện đến địa chỉ thường trú hoặc địa chỉ liên lạc của cổ đông đó.
Trả cổ tức bằng cổ phần
Nếu công ty có nhu cầu giữ lại lợi nhuận để đầu tư phát triển, họ có thể sử dụng cổ phiếu được phép phát hành hay cổ phiếu quỹ (nếu có) để chi trả cổ tức. Khoản cổ tức dùng để trả cho mỗi cổ phiếu theo cách này là phần cổ phần thay cho khoản tiền cụ thể.
Lưu ý rằng: Trong trường hợp chi trả cổ tức bằng cổ phần, công ty sẽ không phải làm thủ tục chào bán cổ phần theo quy định tại các điều 123, 124 và 125 của Luật doanh nghiệp năm 2020. Các công ty chỉ cần đăng ký tăng vốn điều lệ tương ứng với tổng giá trị mệnh giá các cổ phần dùng để chi trả cổ tức trong thời hạn là 10 ngày, tính từ ngày hoàn thành việc thanh toán cổ tức.
Bằng tài sản khác quy định tại điều lệ công ty
Hình thức này ít được sử dụng hơn hai hình thức trên, tuy nhiên tuỳ theo điều lệ của mỗi công ty mà sẽ có thêm hình thức chi trả cổ tức này.
3. Cách thức chi trả cổ tức
>>> Xem ngay: Hướng dẫn cách xem vùng hỗ trợ và kháng cự trong chứng khoán
Cách thức chi trả cổ tức
Cổ tức phải được thanh toán đầy đủ trong thời hạn 6 tháng, bắt đầu tính từ ngày kết thúc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên.
Các công ty sẽ lập danh sách cổ đông được nhận cổ tức, xác định mức cổ tức được trả đối với từng cổ phần, thời hạn và hình thức trả chậm nhất là trong 30 ngày trước mỗi lần trả cổ tức. Thông báo về trả cổ tức được gửi bằng phương thức bảo đảm đến cổ đông theo địa chỉ đăng ký trong sổ đăng ký cổ đông chậm nhất là 15 ngày trước khi thực hiện việc trả cổ tức. Trong thông báo bắt buộc phải có các nội dung sau đây:
- Tên công ty cũng như địa chỉ trụ sở chính của công ty
- Tiếp theo thông tin về: Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu và các chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là các cá nhân
- Tên và mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là những tổ chức khác nhau
- Số lượng cổ phần của các cổ đông, mức cổ tức đối với từng cổ phần và tổng số cổ tức mà cổ đông này nhận được
- Thời điểm cũng như phương thức chi trả cổ tức
- Cuối cùng là các mục: Họ tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của công ty
4. Các cách chia cổ tức phổ biến
Hiện nay, các công ty niêm yết có thể lựa chọn một trong 4 kiểu chia cổ tức dưới đây để chi trả cho các cổ đông của mình cụ thể:
- Chia cổ tức bằng tiền mặt
- Chia cổ tức bằng cổ phiếu
- Cổ tức được chia bằng cả tiền mặt và cổ phiếu
- Không được chia (có thể do công ty đang bị thua lỗ hoặc phải bù lỗ lũy kế)
Việc chia cổ tức theo cách nào và với tỷ lệ bao nhiêu sẽ được Đại hội cổ đông thường niên thông qua trên cơ sở số lợi nhuận sau thuế đã được kiểm toán chính xác.
Đối với những nhà đầu tư đang theo đuổi chiến lược "nhận cổ tức" thì thường sẽ phù hợp với những công ty có định hướng ổn định và tỷ lệ "Cổ tức tiền mặt hoặc Lợi nhuận sau thuế" lớn.
Ngược lại với những công ty có tham vọng tăng trưởng mạnh trong tương lai thì tỷ lệ "cổ tức tiền mặt hay LNST" thường rất nhỏ, phần lớn lợi nhuận sẽ được giữ lại để tái đầu tư. Những công ty này thường sẽ phù hợp với các nhà đầu tư hoặc quỹ đầu tư ưa thích chiến lược tăng trưởng. Trên thực tế, một số công ty niêm yết còn không đủ lợi nhuận để có thể trả tiền mặt cho cổ đông.
Cách tính cổ tức tiền mặt
Cách tính cổ tức này luôn dựa trên cơ sở mệnh giá gốc của cổ phiếu. Theo quy định chung của Việt Nam hiện nay, mệnh giá gốc là 10.000 VNĐ. Tuy nhiên thì nhiều người vẫn lầm tưởng rằng việc trả cổ tức sẽ dựa trên giá thị trường của cổ phiếu.
Ví dụ như: Công ty HND chi trả cổ tức tiền mặt 16% thì ta có thể hiểu là 16% của 10.000 VNĐ là 1.600 VND chứ không phải 16% của thị giá cổ phiếu của HND.
Cách tính cổ tức cổ phiếu
Trong trường hợp doanh nghiệp trả cổ tức bằng cổ phiếu, ta thường thấy thông báo kiểu theo tỷ lệ như. Công ty X chi trả cổ tức cổ phiếu năm 2022 theo tỷ lệ 100:30. Nên nếu bạn đang nắm giữ 100 cổ phiếu của công ty đó thì sẽ được nhận thêm 30 cổ phiếu nữa. Và giá của cổ phiếu sẽ bị điều chỉnh theo mức quy định chung.
5. Tổng kết
Nhìn chung qua chia sẻ của Unica, nếu như các bạn có thể nắm chắc được khái niệm cổ tức là gì cũng như những đặc điểm, ý nghĩa khác về cổ tức. Điều này sẽ giúp cho bản thân các cổ đông có thể tự tính toán và biết được khoản lợi tức mà mình sẽ được nhận là bao nhiêu. Từ đó có thể kiểm soát và theo dõi được số lượng này định kỳ chính xác nhất.
24/02/2022
1423 Lượt xem
Hướng dẫn cách đọc bảng giá chứng khoán chính xác nhất
Muốn đầu tư thành công thì đòi hỏi nhà đầu tư cần phải hiểu biết và nghiên cứu thật kỹ vào thị trường đầu tư chứng khoán này. Đặc biệt là những bạn mới, khi bắt đầu làm có thể sẽ gặp những khó khăn nhưng sau khi tham gia một thời gian sẽ tích lũy được nhiều kinh nghiệm hơn cho bản thân. Để giúp cho các nhà đầu tư mới có thể hiểu rõ hơn khi mới bắt đầu tìm hiểu về thị trường chứng khoán thì Unica sẽ hướng dẫn cách đọc bảng giá chứng khoán chính xác nhất. Cùng theo dõi kỹ hơn ở bài viết này nhé!
Tổng quan về thị trường chứng khoán
>>> Xem ngay: Cách quản trị rủi ro trong đầu tư chứng khoán hiệu quả
Tổng quan về thị trường chứng khoán
Sàn giao dịch chứng khoán là gì?
Hướng dẫn cách đọc bảng giá chứng khoán thì điều đầu tiên, bạn cần biết khái niệm về sàn giao dịch chứng khoán. Đây là nơi cung cấp các nền tảng và phương tiện cho người mua, bán và môi giới cổ phiếu, trái phiếu cũng như các loại chứng khoán khác được trao đổi với nhau.
Tại thị trường Việt Nam, có hai Sở giao dịch chứng khoán chính thức và lớn nhất đó là: Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. Mỗi sở giao dịch thì sẽ có một bảng giá chứng khoán riêng nhưng hiện nay không chỉ có hai sàn này mà còn rất nhiều sàn chứng khoán khác cũng có bảng giá.
Tất cả những bảng giá này đều giống nhau về thông tin vì đều lấy dữ liệu chung từ hai Sở giao dịch và Trung tâm lưu ký. Điểm khác biệt lớn nhất chính là giao diện, vì vậy bạn có thể yên tâm chọn một bảng giá chứng khoán bất kỳ, chỉ cần giao diện đó phù hợp với bạn.
Các chỉ số thị trường
Để có thể hướng dẫn các đọc bảng giá chứng khoán hiệu quả nhất cho mọi người thì trước tiên bạn phải nắm được những thông tin cơ bản nhất của chứng khoán.
Thị trường chứng khoán Việt Nam rất sôi động và đa dạng các sàn khác nhau. Mỗi ngày diễn ra rất nhiều phiên giao dịch, trao đổi mua bán nên thị trường này luôn biến đổi không ngừng. Cụ thể hiện nay có một chỉ số bạn cần nắm được đó là:
- VN-Index: Đây là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của đa phần các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán TP. HCM.
- VN30-Index: Được biết đến là chỉ số giá của 30 cổ phiếu bluechip trên thị trường.
- VNX-AllShare: Là chỉ số chung thể hiện sự biến động của tất cả các giá cổ phiếu đang được niêm yết trên 2 sàn chính là HOSE và HNX.
- HNX-Index: Chỉ số này được tính toán dựa trên những biến động về giá cả của tất cả cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
- UPCOM-Index: Thêm một chỉ số được tính toán dựa trên biến động giá của các cổ phiếu được giao dịch trên thị trường UPCOM, thuộc sàn HNX.
Hướng dẫn cách đọc bảng giá chứng khoán đúng
>>> Xem ngay: Cách đặt lệnh mua bán chứng khoán hiệu quả nhất
Hướng dẫn cách đọc bảng giá chứng khoán đúng
Cột "Mã CK" (Mã chứng khoán)
Yếu tố đầu tiên mà bạn gặp đó là "mã chứng khoán" được hiểu là một dãy các ký tự, thường sẽ là các chữ cái được sắp xếp dưới dạng liệt kê đại diện cho một loại chứng khoán cụ thể trên một sàn giao dịch.
Đó chính là mã chứng khoán giao dịch của mỗi công ty. Mỗi công ty niêm yết trên sàn đều được Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp cho một mã riêng biệt, thường sẽ đặt trùng với tên viết tắt của công ty đó.
Cột "TC" (Giá Tham chiếu – thể hiện màu vàng)
Cột này được dùng để thể hiện mức giá tham chiếu, hiển thị mức giá đóng gần nhất của phiên giao dịch trước đó. Thường được dùng làm cơ sở để xác định mức giá trần và giá sàn ở các phiên giao dịch hiện tại cũng như mỗi sàn giao dịch khác nhau.
Tuy nhiên, có sự khác biệt với sàn UPCOM đó là mức giá tham chiếu sẽ được tính theo mức giá bình quân của phiên giao dịch liền trước. Chính vì vậy, bạn cần lưu ý khi lựa chọn thực hiện giao dịch tại những sàn này.
Cột "Trần" (Giá Trần – hiển thị màu tím)
Thể hiện mức giá cao nhất của một cổ phiếu trong mỗi phiên giao dịch có thể đạt được cụ thể:
- Tại sản HOSE: Giá trần là mức tăng +7% với giá tham chiếu
- Còn sàn HNX: Thì giá trần chính là mức tăng giá +10% so với giá tham chiếu
- Với sàn UPCOM: Là mức tăng +15% so với giá bình quân của phiên giao dịch liền trước
Cột "Sàn" (Giá Sàn – có màu xanh lam)
Khác biệt với Cột "Trần" thì Cột "Sàn" sẽ thể hiện giá mua hoặc bán thấp nhất ở trong ngày giao dịch. Với sàn HOSE thì giá trần sẽ giảm - 7% và chạm mức thấp nhất so với giá tham chiếu.
Giá sàn được tính = giá tham chiếu (100% - biên độ giao động)
Ví dụ: Tại sàn HOSE có mã chứng khoán B có mức giá tham chiếu là 22.0 ( tức 22.000 đồng/ 1 cổ phiếu). Khi đó ta tính được:
- Giá Trần = 22.0 + (7% *22.0) = 23.54
- Giá Sàn = 22.0 - (7% *22.0) = 20.46
Như vậy thì nhà đầu tư được phép đặt lệnh giao dịch trong mức giá khoảng là: 20.460 - 23.540 đồng/ 1 cổ phiếu.
"Tổng KL" (Tổng khối lượng)
Thường yếu tố tổng khối lượng của cổ phiếu được hiểu là số giao dịch trong một ngày. Dựa vào tiêu chí này mà nhà đầu tư có thể dễ dàng nắm được tính thanh khoản của các loại cổ phiếu đã mua cũng như đánh giá tình hình giao dịch của thị trường chứng khoán hiệu quả hơn.
Cột "Bên mua"
Hệ thống sẽ hiển thị 3 mức giá đặt mua tốt nhất để gợi ý cho bạn lựa chọn (giá này sẽ cao hơn so với các lệnh khác) và khối lượng đặt mua tương ứng, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên. Hai yếu tố "Giá 1" và "KL 1" sẽ được hiển thị tại mức giá đặt bán cao nhất tại thời điểm hiện tại với khối lượng đặt mua tương ứng.
Cột "Bên bán"
Tương tự như cột bên bán thì hệ thống này cũng sẽ hiển thị 3 mức giá đặt bán khác nhau (tuy nhiên giá thấp hơn so với các lệnh khác) và khối lượng đặt bán tương ứng, cũng được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.
Cột "Khớp lệnh"
Khớp lệnh là việc mà bên mua chấp nhận mua tại mức giá bên bán đang treo bán hoặc bên bán chấp nhận bán thẳng vào mức giá mà người bên mua đang chờ mua.
Nguyên tắc chung của cột khớp lệnh là giá mua sẽ khớp từ cao đến thấp và giá bán khớp từ thấp lên cao và lệnh sẽ khớp theo từng phiên giao dịch.
Cột "Giá"
Tại cột giá, những nhà đầu tư mới cần nắm những thông tin cơ bản cụ thể: giá cao nhất, giá thấp nhất, giá trung bình.
Tại đây giá cao nhất thể hiện mức giá khớp lệnh cao nhất, mức giá này thường được tính từ đầu phiên giao dịch cho đến thời điểm hiện tại, ngược lại thì giá thấp nhất thể hiện mức giá khớp lệnh thấp nhất tính từ đầu phiên giao dịch cho đến thời điểm hiện tại.
Cột "Dư mua hoặc dư bán"
Đây là cột biểu hiện khối lượng cổ phiếu đang được chờ khớp lệnh, khi phiên giao dịch kết thúc mà số lượng cổ phiếu không được thực hiện thì cột dư mua hay dư bán sẽ biểu thị đúng khối lượng cổ phiếu này.
Dựa vào tình hình biến động của thị trường mà phần lớn các mã cổ phiếu sẽ có những biến động tăng hoặc giảm khác nhau. Thông thường, thị trường ổn định, phát triển tốt xu hướng thì các mã cổ phiếu sẽ tăng hoặc ngược lại.
Đối với những nhà đầu tư khi tham gia vào chứng khoán, cần phải nắm bắt được thị trường. Từ đây, bạn có thể đánh giá thị trường thông qua các chỉ số Index. Chỉ số Index được tính toán theo sự biến động tăng hoặc giảm giá của cổ phiếu, vốn hóa được cho vào rổ tính toán.
Những người mới bắt đầu, trước tiên bạn nên tìm hiểu và nắm kỹ các cột hiển thị trong giao dịch mua bán chứng khoán.
Tổng kết
Hướng dẫn cách đọc bảng giá chứng khoán trên của Unica hy vọng rằng sẽ giúp cho những bạn mới bắt đầu có thể nắm chắc được bảng giá. Vì chỉ khi bạn nắm được hết các yếu tố chính thì mới có thể thao tác cũng như thực hiện các giao dịch được chính xác và hiệu quả nhất có thể.
23/02/2022
1674 Lượt xem